Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

slide bài giảng hóa học 10 tiết 08 sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 20 trang )


BÀI 8

SỰ BIẾN ĐỔI
TUẦN HỒN CẤU
HÌNH NGUN TỬ
CỦA CÁC
NGUN TỐ HOÁ
HỌC


Câu 1: Trong bảng hệ thống tuần
hoàn các nguyên tố
hoá học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn
B
là:
A. 2 vµ 3;
B. 3 vµ 4;
C. 4 vµ 3;
D. 1 vµ 6.
HÃy chọn đáp án đúng.


Câu 2: Trình bày nguyên tắc sắp
xếp các nguyên tố trong bảng HTTH?
Thế nào là nguyên
P tố s, p, d, f?



a- Ba nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong


bảng tuần
hoàn:
- Các nguyên tố đợc xếp theo chiều tăng dần của
điện
tích hạt nhân nguyên tử .
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên
tử
đợc xếp thành một hàng (chu kì ).
- Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị (*) trong
nguyên tử đợc xếp thành một cột (nhãm ).


Thế nào là nguyên tố s, p,
d, tố
f? s là những nguyên tố mà nguyên tử
b- Nguyên

electron cuối cùng đợc điền vào phân lớp s.
- Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử

electron cuối cùng đợc điền vào phân lớp p.
- Nguyên tố d là nguyên tố mà nguyên tử có
electron
cuối cùng đợc điền vào lớp d.
- Nguyên tố f là nguyên tố mà nguyên tử có
electron
cuối cùng đợc điền vào lớp f.


Bài 10

Sự biến đổi tuần hoàn
cấu hình electron nguyên
tử
của các nguyên tố hoá học


I.I. SỰ
SỰBIẾN
BIẾNĐỔI
ĐỔITUẦN
TUẦNHỒN
HỒNCẤU
CẤU
HÌNH
HÌNH
ELECTRON
ELECTRONNGUN
NGUNTỬ
TỬCỦA
CỦA
CÁC
CÁC
NGUN
TỐ
NGUN
TỐtử
Cấu hình electron
ngun
của các ngun tố hóa học có
sự biến đổi tuần hồn khơng?


Mối liên hệ giữa cấu hình electron nguyên
tử với tính chất của các nguyên tố trong
chu kì và trong nhóm A?
7


Bảng dưới đây, cho biết cấu hình
electron
nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
(IAxét IIA
trong
3 vàVIA4 ) VIIA VIIIA
IIIA 2 chu
IVA kìVA
Chu kì 2

Li
2s1

Be
2s2

B
C
2s2 2p1 2s2 2p2

N
2s2
2p3


O
2s2 2p4

F
2s2
2p5

Ne
2s2
2p6

Chu kì 3

Na
3s1

Mg
3s2

Al
Si
3s2 3p1 3s2 3p2

P
3s2
3p3

S
3s2 3p4


Cl
3s2
3p5

Ar
3s2
3p6

Ta thấy rằng: Đầu một chu kì là
nguyên tố có cấu hình
electron ngoài cùng là ns1.
Kết thúc một chu kì là nguyên tố
02/23/21

8


KẾẾ
T LUậN CHUNG:
Cấu hình e lớp ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên
tố trong cùng một nhóm A được
lặp đi lặp lại sau mỗi
chu kì. Ta nói rằng: Chúng biến đổi
một cách tuần
Như thế, sự biến đổi tuần hồn về cấu
hoàn.
hình
electron lớp ngồi cùng của ngun

tử các
ngun tố khi điện tích hạt nhân tăng
dần
chính là nguyên nhân của sự biến đổi
tuần
02/23/21

9


II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUN
TỬ CỦA
1- Cấu CÁC
hình electron
ngun tỬ của
ngun tố nhóm
NGUN
TỐcácNHĨM
A A
a) Ngun tử các ngun tố trong cùng một nhóm A
có cùng số electron trong lớp ngồi cùng.

b) Số electron líp ngoµi cïng = Sè thø tù của nhóm A

=S electron hoá trị
c) Sau mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân,
cấu
hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố có
sự
biến đổi tuần hoàn, dẫn đến sự biến đổi tuần hoàn tính

chất của
các nguyên tố.
d) - Nhóm A gồm các nguyên tố s, p thuộc chu kì lớn và chu kì
nhỏ


2. Một số nhóm A tiêu biểu

a. Nhóm VIIIA ( nhóm khí
hiếm
- Gồm) các nguyên tố: Heli, Neon,
Agon, Kripton, Xenon và radon
- Đều có 8 e ở lớp ngoài cùng
( trừ Heli): ns2np6
Hãy
cho
Gồm
các
nguyên
Sử
dụng
bảng
HTTH
- Ở điều kiện
thường,
các khí
biết
đặc
điểm
tố:

Heli,
Neon,
Agon,
Kripton,
hãy cho biết nhóm VIIIA có
hiếm đều của
ở cácnguyên
trạng
thái
khí và
Xenon

Ron
những
nguyên
tố nào?
tố nhóm VIIIA?
phân tử chỉ
gồm một nguyên
-tử.
Hầu hết các khí hiếm đều
không tham gia các phản ứng
hoá học
11


b. Nhóm IA ( nhóm kim
loại kiềm )
-Các ngun tố nhóm IA gồm có: Hidro, Liti,
Natri, Kali,

Rubidi, Xesi
-Kim loại kiềm gồm các nguyên tố: Liti,
ĐềuRubidi,
có 1 e
ở lớp
ngoài
cùng:
Natri,-Kali,
Xesi.
( ngoài
ra còn
Gồm các nguyên
1
ns
có nguyên
tố
phóng
xạ
franxi)
- Có
khuynh
hướng
nhường
1e để
tố:
Liti,
Natri,
Kali,
Rubidi,
Xesi,

Franxi
Sử dụng bảng
HTTH
Hãy
cho
đạt cấu
hình
bền
của
khí hiếm.
hãy cho biết
nhóm
IA

biết đặc điểm
những
nguyên
tố
nào? các
Do đó
trong
hợp
chất,
của
cácnguyên
nhóm
IA?kiềm chỉ có
nguyên tố tố
kim
loại

- Là những kim loại
hoá trị 1
điển hình
12


hidroxit kiềm mạnh:
2Na + 2H2O  2NaOH +
H2↑
Một cách tổng quát :
2M + 2H2O  2MOH + H2↑
(M laø kim loại
kiềm)

- Tác dụng với phi kim tạo
thành muối:
2Na + Cl2  2NaCl
Một cách tổng quát :
2M + X2  2MX


c. Nhóm VIIA ( nhóm
Halogen
)
- Gồm các
nguyên tố: Flo, Clo,
Brôm, Iôd. ( ngoài ra còn có
nguyên tố phóng xạ Atatin)
- Đều có 7 e ở lớp ngoài cùng:
ns2np5

- Có khuynh hướng nhận 1e để
Gồm các
nguyên
Hãy
cho
đạt cấu
hình
bền
của
khí
hiếm.
tố: Flo,
Clo,
Brôm,
Iôd.
biết
đặc
điểm
Sử
dụng
bảng
Do đó trong
hợp
chấtHTTH
với nguyên
của
cácnguyên
hãy cho biết nhóm VIIA có
tố
nhómnguyên

VIIA?
tố kim loại,
các
tố
những
nguyên tố nào?
có hoá
trị 1
-halogen
Là những
phi kim
điển hình
- Ở dạng đơn chất, các phân tử
halogen gồm 2 nguyên tử: F2, Cl2,
Br2, I2.
14


muối
halogenua:
Ca + Cl2  CaCl2
-Tác dụng với H2 tạo thành hợp
chất khí HX
(X là
halogen):
H2 + X2  2HX
Thí dụ:
H2 + Cl2  2HCl
- Hidroxit của các halogen là
những axit .

Thí duï: HClO, HClO3.


III. BÀI TẬP



Một nguyên tố ở chu kì 3,
nhóm VIA trong
bảng HTTH các nguyên tố hoá
học. Hỏi:
a. Nguyên tử của nguyên tố
đó có bao nhiêu
electron ở lớp electron ngoài
cùng?
16




Cho 2,34 gam kim loại kiềm M
hòa tan vào
nước dư, thu được 672 ml khí H2 (đktc)
. Xác định
tên kim loại kiềm.
HD: Dùng phương trình tổng qt để tính tốn:
2M + 2H2O  2MOH + H2↑




Hòa tan 3,68 g một kim loại
kiềm M hòa tan
vào nước dư, thu được 1,792 lit khí H2
(đktc) và 200
ml dung dịch X .
a-Xác định tên kim loại kiềm.
b-Tính nồng độ mol/l của dung dịch


Bài tập về nhà:

Bài 4,5 6,7
trang 41
Sách
GK Hóa 10
SGK
trang 75

bài
17


XEM TRƯỚC BÀI HỌC KẾ TIẾP:
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HÒAN TÍNH CHẤT
CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC


Tiết học
đến đây
kết thúc

Chào tạm
biệt

Xin chân
thành



×