Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

BỆNH học của PHỔI (GIẢI PHẪU BỆNH) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 50 trang )


MỤC
TIÊU
1.
1. Mô
Mô tả
tả đặc
đặc điểm
điểm ĐT,
ĐT, VT
VT của
của 22 loại
loại viêm
viêm
phế
phế quản.
quản.
2.
2. Mô
Mô tả
tả đặc
đặc điểm
điểm ĐT,
ĐT, VT
VT của
của hen
hen phế
phế
quản.
quản.
3.


3. Mô
Mô tả
tả đặc
đặc điểm
điểm ĐT,
ĐT, VT
VT của
của giãn
giãn phế
phế
quản.
quản.
4.
4. Mô
Mô tả
tả và
và phân
phân tích
tích 44 giai
giai đoạn
đoạn của
của
viêm
viêm phổi
phổi thuỳ.
thuỳ.
5.
5. Mô
Mô tả
tả và

và phân
phân tích
tích viêm
viêm phổi
phổi do:
do: tụ
tụ



HỌC
Đường kính <
2mm
TB Clara

KHÍ
QUẢN

PHẾ
QUẢN

TIỂU PHẾ
QUẢN
Sụn (-)
Tuyến
nhầy (-)

TIỂU PHẾ QUẢN
TẬN CÙNG
TIỂU PHẾ QUẢN

HÔ HẤP

ỐNG PHẾ NANG

PHẾ
NANG
Phế bào
I
Phế bào
II
Đại thực
bào



VIÊM PHẾ QUẢN CẤP TÍNH

Đại
Đại thể
thể
••Niêm
Niêm mạc
mạc PQ:
PQ:
.. Dày
Dày
.. Đỏ
Đỏ
.. Xuất
Xuất tiết

tiết chất
chất nhầy
nhầy
.. Tơ
Tơ huyết
huyết và
và mủ
mủ
Vi
Vi thể
thể
.. Sung
Sung huyết
huyết
.. Bạch
Bạch cầu
cầu ĐN
ĐN
.. Có
Có thể
thể chuyển
chuyển sản
sản gai
gai


VIÊM PHẾ QUẢN MẠN TÍNH

- Ho khạc đàm ít nhất 3 tháng, kéo dài ít nhất 2 năm liên
tiếp, không tìm thấy bất cứ nguyên nhân nào.

- Là bệnh của người nghiện thuốc lá, ở những thành
phố đông dân.
- Diễn tiến
- Tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính.
- Tâm phế mạn và suy tim
- Chuyển sản không điển hình, dị sản, có thể dẫn
đến ung thư.


VIÊM PHẾ QUẢN MẠN TÍNH

Vi thể
- Niêm mạc phù nề, sưng, ứ đọng chất nhầy hoặc mủ
ở niêm mạc phế quản, có thể bít tắc phế quản.
- Thấm nhập nhiều tế bào viêm mạn tính.
- Các tuyến nhầy của khí quản, phế quản tăng sản
dầy lên.
- Chuyển sản gai và dị sản.


Vòng xoắn Curschmann

Tinh thể Charcot-Leyden


HEN SUYỂN

Đại thể: đặc trưng là phế quản và tiểu phế quản bít tắc
bởi nút nhầy
Vi thể:

- Vòng xoắn Curschmann: do tế bào biểu mô bong tróc.
- Tinh thể Charcot-Leyden: do eosinophil tạo nên.
- Dày màng đáy của lớp niêm mạc phế quản.
- Phù nề, thấm nhập viêm ở thành phế quản, nhất là
eosinophil, dưỡng bào.
- Tăng kích thước các tuyến nhầy dưới niêm mạc.
- Phì đại lớp cơ phế quaûn.



GIÃN PHẾ QUẢN

- Các phế quản, tiểu phế quản bị giãn không khả
hồi với lớp cơ, mô đàn hồi bị hủy.
- Điều kiện để được xem là giãn phế quản là giãn
không khả hồi.
- Vi thể:
 Phế quản, tiểu phế quản giãn gấp 4 lần so với

bình thường.
 Thông nối giữa các phế quản, tạo thành túi.
 Phế quản giãn ra đến tận màng phổi.
 Hủy hoại biểu mô, thành phế quản, tạo những

bọc áp xe chứa nhầy lẫn mủ.


GIÃN PHẾ QUẢN



Biến
Biến chứng
chứng
của:
của: ho
ho gà,
gà,
sởi,
sởi, cúm,
cúm, lao
lao
Viêm
Viêm
cấp
cấp
phế
phế
quản
quản

GIÃN
PHẾ QUẢN

Tăng
Tăng áp
áp lực
lực
nội
nội PQ
PQ “như

“như
ho”
ho”

Tắc
Tắc
phế
phế
quản
quản

Dị
Dị tật
tật
bẩm
bẩm sinh
sinh
của
của PQ
PQ


VIÊM PHỔI THÙY

- Viêm phổi thường do nguyên nhân vi trùng, sau đó
là virus.
- Vi trùng sẽ xâm nhập vào nhu mô phổi, làm phế
nang ứ đầy dịch viêm, gây ra tình trạng đông đặc
phổi.
- Triệu chứng: Sốt cao, lạnh run, ho, khạc đàm mủ, đôi

khi ho máu.
- Gồm 2 dạng:
 Viêm phổi phế quản thùy: đông đặc từng ổ

nhỏ.
 Viêm phổi thùy: đông đặc cả 1 thùy.


VIÊM PHỔI TH


VIÊM PHỔI THÙY


VIÊM PHỔI THÙY

Viêm phổi thùy diễn tiến qua 4 giai đoạn:
- Sung huyết: Phổi có màu đỏ, nặng, lầy nhầy,
mạch máu sung huyết, phế nang ứ đầy dịch với
nhiều vi trùng, nhưng rất ít neutrophil.
- Gan hóa đỏ: Phổi có màu đỏ, chắc, không có
không khí, giống như gan. Phế nang ứ đầy dịch với
nhiều hồng cầu, neutrophil, sợi tơ huyết.
- Gan hóa xám: Phổi có màu xám nâu, mặt cắt
khô. Phế nang ứ đầy dịch mủ tơ huyết với hồng
cầu bị thoái hóa.
- Hồi phục: Chất dịch đông đặc dần dần bị tiêu
đi nhờ các enzyme, đại thực bào. Màng phổi xơ hóa,
gây dầy dính.



VIÊM PHỔI TH

GAN HÓA
ĐỎ

GAN HÓA


BIẾN
CHỨNG

HỒI
PHỤC
PHÙ
NỀ

GAN HOÁ
ĐỎ

GAN HOÁ
XÁM


Viêm
Viêm
phổi
phổihoá
hoá




Viêm
Viêm
màng
màng
phổi
phổi

Tràn
Trànmủ
mủ
màng
màng
phổi
phổi

p
pxe
xe
phổi
phổi

Viêm
Viêm
trung
trung
thất
thất


Viêm
Viêm

cơtim
tim

BIẾN
BIẾNCHỨNG
CHỨNG
Viêm
Viêm
màng
màng
não
não

Viêm
Viêmnội
nội
tâm
mạc
tâm mạc
cấp
cấp
Viêm
Viêm
mủ
mủ
màng
màngtim

tim

Viêm
Viêm
khớp
khớpcó

mủ
mủ

Viêm
Viêmtai
tai
xương
xương
chủm
chủm

Viêm
Viêmtai
tai
giữa
giữa


I CHỨNG HÔ HẤP CẤP TÍNH NẶNG: SARS
(Severe Acute Respiratory Syndrome)


I CHỨNG HÔ HẤP CẤP TÍNH NẶNG: SARS

(Severe Acute Respiratory Syndrome)

11/2002: Quảng Đông, TQ, sau đó HongKong, Taiwan,
Singapore, VN và Toronto. N/nhân: coronavirus
Tử vong: 10% (Thu 2002-Xuân 2003, mắc bệnh:8000, chết:
774)
T/chứng: ho khan, mệt mỏi, đau cơ, sốt, lạnh run.
Vi thể:
- Tổn thương phế nang lan tỏa, phế bào II lớn, nhiều
nhân, nhân lớn, hạt nhân rõ, nhiễm sắc chất sáng.
- Giai đoạn cấp: Màng phế nang hyalin hóa, phù nề mô
kẽ và khoảng gian phế nang, tăng sản các phế bào II
từng ổ, nhiều vi huyết khối, thấm nhập một ít tế bào
đơn nhân trong mô kẽ.
- Giai đoạn tổ chức hóa: Tăng sản các nguyên bào sợi,


I CHỨNG HÔ HẤP CẤP TÍNH NẶNG: SARS
(Severe Acute Respiratory Syndrome)


ÊM PHỔI DO TỤ CẦU

•VP do tụ cầu trùng chiếm 50% VP vi
trùng
•Thường xảy ra sau các bệnh cảm,
bạch hầu, sởi.
Tổn
thương:
Những


Tổn
thương:
Những

một
 áp
một hay
hay nhiều
nhiều
áp xe.
xe. Các
Các
vùng

ápxe
vùng phổi
phổi bị
bị

ápxe
đặc
liên
kết
đặc màu
màu vàng
vàng
liên
kết


với
với nhau
nhau
Tràn
Tràn mủ
mủ
Phổi
Phổi

hay
hay khí
khí
giống
giống hình
hình
màng
màng phổi
phổi
tổ
tổ ong
ong


IÊM PHỔI DO KLEBSIELLA

••Lâm
Lâmsàng:
sàng:Thường
Thườnggặp
gặp

..Đàn
Đànông
ôngnhiều
nhiềutuổi
tuổinghiện
nghiện
rượu
rượu
..Tiểu
Tiểường
đường
..Nhiễm
Nhiễmtrùng
trùngnặng
nặngvùng
vùngrăng
răng
miệng
miệng
VIÊM
VIÊMPHỔI
PHỔI DO
DO
KLEBSIELLA
KLEBSIELLA

••Đại
Đạithể
thể
..Thường

Thườngở
ởthuỳ
thuỳtrên
trên
phổi
phổiPP
..Dạng
Dạngnốt
nốtcứng
cứnghay
hay

ổápxe
ápxe

Vi
Vithể:
thể:
.. Lòng
Lòng và
và vách
vách phế
phế nang
nang nhiều
nhiều
BCĐN
BCĐNTT
TT
..Phế
Phếnang

nangbị
bịphá
pháhủy
hủy Áp
Ápxe
xe
.. Giai
Giai đoạn
đoạn mạn
mạn tính:
tính: Áp
Áp xe
xe 
 khoang
khoang
rỗng,
rỗng,vách
váchcó
cónhiều
nhiềulimphô
limphô


×