Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện sơn dương, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

BÙI THU THỦY

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

BÙI THU THỦY

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Đại Thắng

HÀ NỘI - 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết nội dung của luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một
chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kì một chương trình đào tạo cấp
bằng nào khác.
Tơi cũng cam kết thêm rằng bản luận văn này là nỗ lực cá nhân của tơi. Các
kết quả, phân tích, đánh giá, kết luận trong luận văn (ngồi các phần đã được trích
dẫn, các số liệu có trích dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Hà Nội, tháng 03 năm 2018
Tác giả

Bùi Thu Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
và toàn thể các thầy giáo, cô giáo của Viện Kinh tế và Quản lý và Viện đào tạo sau
Đại học - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội; các đồng chí lãnh đạo Chi cục Thuế
huyện Sơn Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học tập
cũng như thực tế nghiên cứu, xây dựng Đề tài tốt nghiệp này. Đặc biệt, tôi xin chân
thành cảm ơn TS. Nguyễn Đại Thắng - Giảng viên chính, Bộ mơn kinh tế học Viện kinh tế và quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đã tận tình giúp đỡ
tơi trong q trình nghiên cứu, xây dựng và hồn chỉnh Đề án này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, kinh nghiệm công tác chưa nhiều và cũng là
lần đầu tiên thực hiện đề tài khoa học nên khó tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy tơi
rất mong được sự tham gia, bổ sung đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và
các đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn./.


Tác giả

Bùi Thu Thủy

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .............................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH ......................................................................................................................4
1.1. Tổng quan lý luận về thuế giá trị gia tăng............................................................4
1.1.1. Tổng quan chung về thuế .................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về thuế .........................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm về thuế ...........................................................................................4
1.1.1.3. Vai trò của thuế .............................................................................................. 5
1.1.1.4. Phân loại thuế .................................................................................................7
1.1.1.5 Một số sắc thuế chủ yếu áp dụng tại Việt Nam ..............................................8
1.1.2. Thuế giá trị gia tăng ........................................................................................10
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng ............................. 10
1.1.2.2. Các phương pháp tính thuế GTGT ............................................................... 12
1.2. Quản lý thuế .......................................................................................................14

1.2.1. Khái niệm về quản lý thuế ..............................................................................14
1.2.2. Mục tiêu và yêu cầu của công tác quản lý thuế ..............................................15
1.2.3. Nguyên tắc quản lý thuế ..................................................................................16
1.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý thuế của Việt Nam ...................................................18
1.3. Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..............21
1.3.1 Mục tiêu và yêu cầu quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ................................................................................................................21
1.3.1.1 Đặc điểm của doanh nghiệp ngồi quốc doanh.............................................21
1.3.1.2. Mục tiêu của cơng tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNQD ................21
iii


1.3.1.3. Yêu cầu của công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNQD .................23
1.3.2.Nội dung công tác quản lý thuế GTGT ............................................................23
1.3.2.1 Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế ................................................................ 24
1.3.2.2 Thực hiện thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế ......................................25
1.3.2.3 Quản lý thông tin về người nộp thuế............................................................. 26
1.3.2.4 Kiểm tra thuế .................................................................................................27
1.3.2.5 Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ...........................................28
1.3.3. Các tiêu chí dùng để đánh giá công tác quản lý thuế GTGT ..........................28
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD ..31
1.3.4.1. Các nhân tố khách quan ...............................................................................31
1.3.4.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................33
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG ................................................36
2.1. Giới thiệu tổng quan về huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................36
2.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên và hạ tầng giao thông của huyện Sơn
Dương ........................................................................................................................36

2.1.2. Tổ chức hành chính và đặc điểm dân cư .........................................................37
2.1.3 Tình hình phát triển kinh tế xã hội của Huyện trong thời gian qua ................38
2.1.4. Tình hình phát triển các doanh nghiệp ngồi

quốc doanh trên địa bàn

Huyện ........................................................................................................................39
2.2. Giới thiệu Chi cục thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang .........................40
2.2.1. Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục thuế .........................................40
2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục thuế .........................................................43
2.2.3. Nhân lực của Chi cục thuế ..............................................................................45
2.2.4. Kết quả thu ngân sách tại Chi cục thuế giai đoạn 2014-2017 ........................46
2.3. Phân tích cơng tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục Thuế huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang .................................................................................48
2.3.1 Kết quả quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục ..............................48
2.3.1.1. Các đơn vị ngoài quốc doanh nộp thuế GTGT trên địa bàn Huyện............48
iv


2.3.1.2. Kết quả thu thuế GTGT đối với DNNQD trên địa bàn huyện .....................49
2.3.2. Phân tích các nội dung quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục
thuế ............................................................................................................................51
2.3.2.1.Công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế .....................................51
2.3.2.2. Cơng tác Hồn thuế GTGT ..........................................................................55
2.3.2.3. Cơng tác tun truyền hỗ trợ người nộp thuế ..............................................57
2.3.2.4. Công tác quản lý nợ thuế..............................................................................60
2.3.2.5. Công tác cưỡng chế nợ thuế .........................................................................61
2.3.2.7 . Công tác quản lý ấn chỉ ...............................................................................69
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương ................................ 70

2.3.1. Những kết quả tích cực ...................................................................................70
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................72
2.3.2.1. Những vấn đề còn hạn chế ..........................................................................72
2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................ 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................75
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH CỦA CHI
CỤC THUẾ HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG ........................76
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu về tăng cường công tác quản lý thuế giá trị
gia tăng tại Chi cục thuế huyện Sơn Dương ............................................................. 76
3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................76
3.1.2. Định hướng......................................................................................................76
3.1.3. Mục tiêu ..........................................................................................................77
3.2. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sơn Dương .................78
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT .................................................78
3.2.2. Hồn thiện cơng tác kiểm tra hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tại trụ sở cơ quan
Thuế ...........................................................................................................................80
3.2.3. Xây dựng bộ tiêu chí và chỉ số xác định mức độ rủi ro để thực hiện chế độ
quản lý, sử dụng hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật..............................83
v


3.2.4. Hiện đại hóa cơ sở vật chất và áp dụng công nghệ tin học hiện đại vào công
tác quản lý thuế .........................................................................................................88
3.2.5. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, nâng cao chất lượng nhân lực làm công tác quản
lý thuế GTGT ............................................................................................................89
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................89
3.3.1 Kiến nghị đối với Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ................................................89
3.3.2 Kiến nghị đối với các cấp chính quyền huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên

Quang ........................................................................................................................90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................92
KẾT LUẬN ..............................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94
Đ.PHỤ LỤC .............................................................................................................96

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BVMT

Bảo vệ môi trường

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐND

Hội đồng nhân dân


HTX

Hợp tác xã

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NN

Nhà nước

NQD

Ngoài quốc doanh

QLT

Quản lý thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

VPHC

Vi phạm hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Độ tuổi lao động của cán bộ Chi cục thuế huyện Sơn Dương .................46
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả thu NSNN 2014 – 2017 ...............................................47
Bảng 2.3: Số đơn vị ngoài quốc doanh phải nộp thuế GTGT trên địa bàn Huyện ...49
Bảng 2.4: Kết quả thu ngân sách từ năm 2014 đến năm 2017 của Chi cục Thuế ....50
Bảng 2.5: Số thu thuế GTGT đối với DNNQD trên địa bàn Huyện .........................50
Bảng 2.6: Kết quả thu thuế GTGT theo đối tượng nộp thuế .....................................51
Bảng 2.7. Kết quả nộp hồ sơ khai thuế giai đoạn năm 2014 - 2017 .........................54
Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế giai đoạn 2014-2017 ........................... 56
Bảng 2.9. Kết quả tuyên truyền hỗ trợ đối tượng nộp thuế giai đoạn 2014- 2017 ..59
Bảng 2.10: Tỷ lệ DN bị truy thu thuế và nợ có khả năng thu ở huyện Sơn Dương .63
Bảng 2.11: Số lượt hồ sơ khai thuế giai đoạn năm 2014 - 2017 ............................... 65

Bảng 2.12: Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế .............................................66
Bảng 2.13: Kết quả kiểm tra thuế giai đoạn năm 2014-2017 ...................................67
Bảng 3.1: Bộ tiêu chí và chỉ số xác định mức độ rủi ro để thực hiện chế độ quản lý
sửa dụng hóa đơn, chứng từ ......................................................................................84

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế huyện Sơn Dương .......................43

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là bộ phận quan trọng của Ngân sách nhà nước (NSNN), thuế góp phần
to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Một hệ thống thuế có hiệu lực và
hiệu quả là mục tiêu quan trọng của mọi quốc gia. Điều này khơng chỉ phụ thuộc vào
những chính sách thuế hợp lý mà còn phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý thuế
của nhà nước, như thế nào để có hiệu quả, đang là một vấn đề được ngành thuế và xã
hội quan tâm.
Luật thuế GTGT được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 11 thơng qua ngày
10/5/1997 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999; sau nhiều năm áp dụng,
những quy định trong luật thuế GTGT đã có nhiều điều chỉnh để phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội của nước ta trong từng thời kỳ, đã thể hiện được tính ưu việt
trong vai trị huy động nguồn tài chính cho NSNN, cũng như điều tiết nền kinh tế vĩ
mô.
Công tác quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh nói chung và
cơng tác quản lý thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc

doanh nói riêng có vai trị hết sức quan trọng, đảm bảo huy động nguồn thu cho
NSNN nhằm đáp ứng nguồn tài chính cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội.
Chi cục Thuế huyện Sơn Dương với nhiệm vụ trọng tâm là công tác quản lý
khai thác nguồn thu đảm bảo cho việc thực hiện hồn thành dự tốn thu ngân sách
do UBND tỉnh giao; trong những năm qua Chi cục Thuế huyện Sơn Dương đã triển
khai áp dụng nhiều giải pháp tích cực trong cơng tác thu ngân sách nói chung, cơng
tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngồi Quốc doanh nói riêng và đã
đạt được những kết quả tích cực với số thu năm sau cao hơn năm trước. Mặc dù vậy,
tình trạng thất thu thuế GTGT từ khu vực các doanh nghiệp ngồi Quốc doanh trên địa
bàn Huyện cịn lớn, làm ảnh hưởng đến dự toán thu chi ngân sách; 100% doanh
nghiệp ngoài Quốc doanh được thanh tra, kiểm tra đều vi phạm về thuế GTGT; các
hành vi vi phạm chủ yếu là tình trạng khai sai, khai thiếu, khấu trừ thuế GTGT đầu
vào khơng đúng quy định, hạch tốn giá tính thuế thấp hơn thực tế, bỏ ngồi sổ sách
kế tốn, khơng tính thuế đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ, hoạt động chuyển giá,
1


lợi dụng ưu đãi về thuế và chính sách hồn thuế, lập hồ sơ mua hàng khống, để lập
thủ tục hồn thuế chiếm đoạt tiền của NSNN...Cơng tác quản lý thuế GTGT đối với
các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh hiện tại vẫn còn nhiều vướng mắc, bất cập cả
về quy trình quản lý, ứng dụng khai thác cơng nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực,
trình độ chun mơn, nghiệp vụ của một số công chức chưa đáp ứng được u cầu
của cơng cuộc cải cách hành chính hiện đại hóa của ngành.
Để nhằm mục tiêu nâng cao năng lực quản lý thuế, góp phần đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế; đồng thời đảm bảo yêu cầu công bằng
trong thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với các doanh nghiệp ngồi Quốc doanh, thì
việc hồn thiện công tác quản lý thuế là việc làm cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn
nêu trên, là một công chức công tác trong ngành thuế nên tôi chọn vấn đề:“Hồn
thiện cơng tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với Doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”; làm đề tài nghiên cứu

cho luận văn cao học Quản lý kinh tế có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với
các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh của Chi cục thuế huyện Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân; từ đó đưa ra
các giải pháp nhằm hạn chế thất thu thuế ở mức thấp nhất và góp phần thực hiện
bình đẳng, cơng bằng xã hội tạo môi trường kinh doanh lành mạnh giữa các thành
phần kinh tế trên địa bàn Huyện.
Với mục tiêu trên, luận văn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp ngồi Quốc doanh.
- Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
ngoài Quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi để tăng cường công tác quản lý thuế
GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh của Chi cục thuế huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

2


- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp ngoài Quốc doanh cấp chi cục thuế quận, huyện.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
ngoài Quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang; tài liệu,
số liệu thu thập có lien quan đến đề tài trong khoảng thời gian 2014 – 2017 và định
hướng phát triển đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Thống kê, tổng hợp các báo cáo có liên
quan đến Cơng tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh

tại Chi cục thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
- Phương pháp xử lý số liệu thu thập: phương pháp phân tích - tổng hợp,
phương pháp so sánh, biểu đồ, đồ thị để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn được kết cấu gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngồi quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT
đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Tổng quan lý luận về thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Tổng quan chung về thuế
1.1.1.1. Khái niệm về thuế
Sự ra đời của thuế gắn liền với sự ra đời và phát triển của Nhà nước. Để duy
trì hoạt động của Nhà nước cần phải có nguồn tài chính để chi tiêu nhằm duy trì bộ
máy quản lý Nhà nước và chi cho các công việc thuộc chức năng của Nhà nước:
xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, quốc phịng, an ninh, phúc lợi cơng cộng…
Do vậy đến nay, thuế được coi là nghĩa vụ của công dân và các tổ chức kinh
tế trong xã hội. Ở Việt Nam quy định của pháp luật: “Thuế là một khoản nộp cho

Nhà nước được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nộp. Hay nói cách
khác thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định cho các doanh
nghiệp và các thành phần kinh tế trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng phần thu
nhập của mình”.
Thuế, theo quy định của pháp luật, là khoản đóng góp mang tính bắt buộc mà
các tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước (NSNN). Các
tác giả giáo trình thuế của Học viện Tài chính viết: “Thuế là một khoản đóng góp
bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn pháp
luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích cơng cộng” [8]. Do vậy, nộp thuế là
nghĩa vụ tất yếu của mọi tổ chức và cá nhân theo luật đinh.
1.1.1.2. Đặc điểm về thuế
Từ khái niệm trên ta thấy thuế là một cơng cụ tài chính của Nhà nước, được sử
dụng để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích cơng
cộng. do vậy thuế có các đặc điểm cơ bản sau:
- Tính ấn định của thuế

4


Nhà nước ban hành sắc thuế để làm công cụ, bắt buộc các thành phần
kinh tế trong xã hội phải đóng góp nghĩa vụ thuế. Luật thuế ban hành một mức
thu ấn định cho các hàng hóa dịch vụ. Do có các mức ấn định này mà Nhà nước
có thể tính trước được nguồn thu của mình, người nộp thuế cũng có thể tính
trước được mức sẽ phải nộp là bao nhiêu trong thu nhập của mình cho Nhà
nước. Thuế là nguồn thu lớn và thu một cách thường xuyên của Nhà nước, chỉ
cần có hoạt động kinh doanh là phải nộp thuế cho Nhà nước. Do đó nhà nước
có nguồn tài chính để chi trả thường xuyên ổn định cho các nhu cầu của mình.
- Tính bắt buộc
Nhà nước sử dụng quyền lực của mình bắt buộc các thành phần kinh tế có
sản xuất kinh doanh đều phải đóng một phần thu nhập của mình dưới hình thức nộp

thuế cho ngân sách Nhà nước. Do vậy Nhà nước đã ban hành các sắc thuế trực thu,
gián thu để buộc người sản xuất kinh doanh, người tiêu dùng dịch vụ, người có thu
nhập cao phải nộp thuế theo quy định của các luật thuế do Nhà nước ban hành.
- Tính khơng hồn trả trực tiếp
Tính khơng hồn trả trực tiếp thể hiện trên khía cạnh: người nộp thuế vào
ngân sách Nhà nước khơng có quyền địi hỏi nhà nước phải cung cấp hàng hóa, dịch
vụ cơng cộng trực tiếp cho mình (điểm này thuế khác với phí, lệ phí là phí, lệ phí
mang tính chất hồn trả trực tiếp cho người hưởng thụ). Người nộp thuế sẽ nhận
được một phần dịch vụ công cộng Nhà nước cung cấp chung cho cả cộng đồng, giá
trị phần dịch vụ đó khơng nhất thiết phải trùng với khoản thuế mà họ phải nộp cho
Nhà nước.
1.1.1.3. Vai trò của thuế
a. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào nguồn thu từ nội bộ nền
kinh tế quốc dân. Thuế là nguồn thu chủ yếu, bộ phận cơ bản của nền tài chính quốc
gia.
Nhìn chung các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, để huy động các
nguồn lực tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước, vai trò quan trọng thuộc
về thuế. Sử dụng công cụ thuế để huy động sự đóng góp có ưu điểm:

5


- Thuế là một cơng cụ phân phối có phạm vi rộng lớn, bao trùm hầu hết mọi
lĩnh vực. Do vậy, thuế đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định và thường xuyên cho ngân
sách nhà nước.
- Phương thức huy động tập trung nguồn lực của thuế sử dụng phương pháp
chuyển giao thu nhập bắt buộc. Do vậy, nhà nước đảm bảo thực hiện sự công bằng
trong việc phân bổ gánh nặng của khoản chi tiêu công cộng.
- Nguồn thu cho NSNN chỉ có thể tăng nhiều và nhanh trên cơ sở nền kinh tế

có sự tăng trưởng và đạt hiệu quả cao, đồng thời với ý thức triệt để tiết kiệm của
mọi người dân trong cả sản xuất và tiêu dùng. Thuế kết hợp giữa phương thức bắt
buộc được quy định dưới hình thức pháp luật cao với kích thích vật chất đã tạo ra sự
quan tâm của các chủ thể kinh tế đến chất lượng và hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở
đó, thuế đã góp phần tích cực vào nuôi dưỡng và khai thác nguồn thu ngày càng
tăng cho ngân sách nhà nước.
b. Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh những mặt tích cực cũng chứa đựng
những khuyết tật vốn có của nó như chênh lệch giàu nghèo, mất công bằng, thiếu ổn
định, lạm phát... Để khắc phục những khuyết tật đó, nhà nước cần phải có sự can
thiệp vào nền kinh tế, nhà nước sử dụng các biện pháp hành chính mang tính cưỡng
chế và sử dụng hàng loạt các công cụ kinh tế, đặc biệt là công cụ thuế. Cùng với
việc mở rộng chức năng của nhà nước, thuế trở thành một công cụ quan trọng để
thực hiện điều tiết nền kinh tế quốc dân.
Thông qua việc xây dựng đúng đắn cơ cấu và mối quan hệ giữa các loại sắc
thuế, việc xác định hợp lý người nộp thuế, đối tượng đánh thuế, mức thuế suất, chế
độ miễn giảm, phương pháp quản lý thuế dựa trên cơ sở hạch toán kế toán đầy đủ,
chính xác, thuế là cơng cụ điều tiết đối với thu nhập của các tầng lớp xã hội, thể
hiện trên hai mặt đó là: khuyến khích, hỗ trợ những hoạt động sản xuất kinh doanh
cần thiết làm ăn có hiệu quả; đồng thời thu hẹp, kìm hãm những ngành nghề, lĩnh
vực, mặt hàng cần hạn chế sản xuất, tiêu dùng theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí.
Thuế cịn khuyến khích việc bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, khuyến khích
các cơ sở kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng trước pháp
luật. Thuế góp phần khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong việc tranh thủ
6


vốn hợp tác của nước ngoài để phát triển kinh tế hàng hố, khơng ngừng khả năng
tích luỹ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước.
c. Thuế góp phần đảm bảo sự bình đẳng của các thành phần kinh tế và thực

hiện công bằng xã hội
Cơng bằng và bình đẳng là một địi hỏi khách quan trong tiến trình phát triển
của lịch sử. Trong xã hội dân chủ, tính cơng bằng phải được thực hiện trước hết đối
với việc phân chia gánh nặng của thuế khố. Có cơng bằng trong việc thực hiện
nghĩa vụ thuế mới động viên các thành viên hăng hái trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, giữ vững được thể chế chính trị.
Sự bình đẳng và cơng bằng được thể hiện thơng qua chính sách động viên
giống nhau (thuế suất) giữa cá tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế
cùng hoạt động trong một lĩnh vực, bảo đảm sự cơng bằng và bình đẳng về quyền
lợi và nghĩa vụ với mọi cơng dân, khơng có sự đặc quyền, đặc lợi cho bất cứ đối
tượng nào. Thuế kích thích các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân tích cực đổi
mới, cải tiến kỹ thuật cơng nghệ, tăng cường đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh
những ngành nghề mà pháp luật khơng cấm.
Để đảm bảo bình đẳng, cơng bằng phải có biện pháp hiệu quả để chống thất
thu thuế; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh các trường
hợp vi phạm.
Nâng cao nhận thức của người nộp thuế; có nhận thức đúng đắn, tự nguyện, tự
giác chấp hành các nghĩa vụ về thuế, thực hiện tốt chế độ hạch toán kế toán, mở sổ
sách kế toán đầy đủ, thực hiện nghiêm túc việc sử dụng hoá đơn, chứng từ, nộp thuế
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. Đó cũng là yếu tố quan trọng bảo đảm
bình đẳng và cơng bằng về thuế.
1.1.1.4. Phân loại thuế [8]
Phân loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong hệ thống thuế thành những
nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Việc phân loại thuế có ý nghĩa
quan trọng trong quản lý thu thuế từ khâu xây dựng chính sách đến triển khai thực
hiện. Mỗi hình thức thuế có vai trị và tác dụng khác nhau trong việc đảm bảo
nguồn thu ngân sách nhà nước và tác động đến đời sống kinh tế xã hội.
a. Phân loại theo phương thức đánh thuế
7



- Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của
người nộp thuế. Người nộp thuế trực thu là người nộp thuế cuối cùng trong một chu
kỳ sản xuất kinh doanh nên khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế của
người nộp thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn. Thuế trực thu mang tính chất
luỹ tiến vì có tính đến khả năng nhận được thu nhập của người nộp thuế. Ở nước ta
thuế trực thu gồm: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp...
- Thuế gián thu: là loại thuế không đánh trực tiếp vào tài sản của người nộp
thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá dịch vụ. Người sản xuất
hàng hoá và cung ứng dịch vụ cộng thêm phần thuế vào trong giá bán hàng hố và
dịch vụ của mình, khi hàng hoá và dịch vụ được bán người sản xuất thay mặt người
tiêu dùng nộp một khoản thuế gián thu cho nhà nước. Do đó thuế gián thu có ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua cơ chế giá trên thị trường. Ở
nước ta thuế gián thu bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu và thuế nhập khẩu.
b. Phân loại theo đối tượng chịu thuế
- Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận
được. Thu nhập được hình thành từ nhiều nguồn gốc khác nhau: thu nhập từ lao
động dưới dạng tiền lương, tiền công thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
dưới dạng lợi nhuận, lợi tức...Do vậy thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác
nhau: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế tiêu dùng: là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập được
mang tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế loại thuế tiêu dùng được thể hiện dưới
nhiều dạng như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng...
- Thuế tài sản: đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Tài sản có nhiều hình thức
biểu hiện: tài sản chính gồm tiền mặt, tiền gửi, chứng khoán...; tài sản cố định gồm
nhà cửa, đất đai máy móc, xe cộ...; tài sản vơ hình như nhãn hiệu, cơng nghệ…. Nói
chung thuế tài sản thường đánh trên giá trị của tài sản cố định gọi là thuế bất động
sản, đánh trên tài sản chính gọi là thuế động sản.
1.1.1.5 Một số sắc thuế chủ yếu áp dụng tại Việt Nam [11]

a. Thuế thu nhập doanh nghiệp

8


Thuế TNDN là thuế đánh vào thu nhập của các pháp nhân. Người nộp thuế
TNDN là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ có thu nhập
(Thuế này khơng bao gồm hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác xã sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp, cá nhân kinh doanh không theo luật doanh nghiệp). Thu nhập chịu thuế
bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập
khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư
vào doanh nghiệp, thu nhập từ chuyển nhượng dự án, thu nhập từ chuyển nhượng
thăm dị, khai thác, chế biến khống sản theo quy định của pháp luật, thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp, thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử
dụng tài sản, thu nhập từ chuyển nhượng thanh lý tài sản, tiền gửi cho vay vốn, bán
ngoại tệ, thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xố sổ nay đòi được...
b. Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT, là loại thuế gián thu đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hố,
dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối tượng
chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở
Việt Nam. Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá chịu thuế GTGT.
c. Thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên là sắc thuế đánh trên việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế
tài nguyên. Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính
thuế và thuế suất.
d. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế TTĐB là thuế gián thu, đánh trên các loại hàng hoá dịch vụ đặc biệt theo
quy định của nhà nước. Thuế TTĐB là loại thuế tiêu dùng một giai đoạn, chỉ đánh

vào một khâu sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ và nhập khẩu hàng hoá chịu
thuế. Người nộp thuế là tổ chức cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh
doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
e. Thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN là thuế đánh vào thu nhập của các cá nhân. Người nộp thuế là cá
nhân cư trú có thu nhập phát sinh trong và ngồi lãnh thổ Việt Nam và cá nhân
9


khơng cư trú có thu nhập phát sinh trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Thu nhập từ
tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, thu nhập từ bản
quyền, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ nhượng quyền thương
mại, thu nhập từ thừa kế, từ quà tặng. Các khoản giảm trừ gồm giảm trừ gia cảnh,
giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo.
f. Thuế mơn bài
Thuế mơn bài là một khoản thu có tính chất lệ phí được thu hàng năm vào các
cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Tất cả tổ chức,
cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả các chi nhánh, cửa hàng…. trực
thuộc đơn vị chính) đều thuộc đối tượng nộp thuế mơn bài. Căn cứ tính thuế mơn
bài: đối tượng là các tổ chức kinh doanh căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối tượng là hộ kinh doanh
cá thể, thuế môn bài căn cứ vào thu nhập tháng.
g. Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là sắc thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập
khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải
quan, giá tính thuế, thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%). Đối với mặt hàng áp dụng
thuế tuyệt đối thì căn cứ tính thuế là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất
khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan và mức thuế tuyệt đối quy định trên một
đơn vị hàng hóa.

h. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN)
Đối tượng chịu thuế SDĐPNN là đất là đất ở, đất xây dựng cơng trình khơng
phân biệt đất có giấy hay khơng có giấy phép sử dụng. Đối tượng nộp thuế
SDĐPNN là tất cả các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng hoặc trực tiếp sử dụng đất
ở, đất xây dựng cơng trình. Căn cứ tính thuế SDĐPNN là diện tích đất, giá đất, thuế
suất và hạn mức sử dụng đất.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thuế giá trị gia tăng, vì vậy cần đi sâu
nghiên cứu nội dung sắc thuế này.
1.1.2. Thuế giá trị gia tăng
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng
10


a) Khái niệm
Thuế GTGT là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng và được thu ở khâu
tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ [12].
Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu, quốc gia đầu tiên trên
thế giới ban hành luật thuế GTGT là Cộng hòa Pháp vào năm 1954. Thuế giá trị gia
tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắc là TVA), tiếng
Anh gọi là Value Added Tax (viết tắc là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế giá trị gia
tăng. Khai sinh từ nước Pháp, thuế giá trị gia tăng đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều
nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên minh Châu Âu, châu
Phi, châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu Á trong đó có Việt Nam đã chính
thức áp dụng thuế giá trị gia tăng. Các quốc gia khác cũng đang trong thời kỳ
nghiên cứu loại thuế này. Tính đến nay đã có khoảng 150 quốc gia áp dụng thuế giá
trị gia tăng.
Ở nước ta, Luật Thuế GTGT được ban hành lần đầu ngày 10/5/1997 tại kỳ họp
thứ 11 Quốc hội khóa IX và chính thức áp dụng từ ngày 01/01/1999, nhằm khắc
phục nhược điểm của thuế Doanh thu là thu thuế trùng lắp, nhiều mức thuế suất,

hạn chế xuất khẩu để phù hợp với yêu cầu phát triển của kinh tế xã hội và công tác
quản lý thuế. Kể từ khi ban hành đến nay, Luật Thuế GTGT đã được sửa đổi, bổ
sung vào các năm 2003, 2005, 2008 và 2013 để kịp thời tháo gỡ các vướng mắc
phát sinh, phù hợp với thực tiễn và thông lệ quốc tế.
b) Các đặc điểm của Thuế GTGT
-

Là một loại thuế gián thu. Tính gián thu của thuế GTGT được biểu hiện ở

việc người nộp thuế và người chịu thuế khơng đồng nhất với nhau. Người mua hàng
hóa, dịch vụ là người phải trả thuế GTGT thông qua giá mua của hàng hóa, dịch vụ.
Người bán hàng hóa, dịch vụ thực hiện nộp khoản thuế GTGT đã được người mua
trả vào Ngân sách Nhà nước.
-

Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở

các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số
thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán
cho người tiêu dùng cuối cùng.
11


-

Là một loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng

bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế và không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ
chức phân chia quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn
luôn bằng số thuế tính trên giá bán của giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn

nhiều hay ít.
-

Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh

thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngồi lãnh thổ.
c) Vai trị của thuế giá trị gia tăng
- Thuế GTGT là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý
vĩ mô đối với nền kinh tế, có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu
dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Là khoản thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Ở Việt Nam, tỷ trọng thuế
GTGT trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước hàng năm (trừ dầu thơ) chiếm khoảng
27%.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh,
chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản xuất nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với phát
triển kinh tế thị trường.
- Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa thơng qua áp dụng thuế suất 0%. Doanh
nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ khơng phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu
và cịn được hoàn số thuế GTGT đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng giảm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh về giá hàng hóa dịch vụ
xuất khẩu trên thị trường quốc tế.
1.1.2.2. Các phương pháp tính thuế GTGT
Luật thuế GTGT hiện hành quy định việc tính thuế GTGT phải nộp có thể
thực hiện bằng một trong hai phương pháp: Phương pháp khấu trừ và phương pháp
tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
a) Phương pháp khấu trừ thuế [12]
- Đối tượng áp dụng: đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ
bao gồm:
+ Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng, cung

12


ứng dịch vụ từ 01 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;
+ Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
+ Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành
hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
- Xác định thuế GTGT phải nộp như sau:
Số thuế GTGT

=

phải nộp

Số thuế GTGT
Đầu ra

-

Số thuế GTGT
đầu vàođược khấu trừ

Trong đó:
Số thuế GTGT
đầu ra

=


Tổng số thuế GTGT của HHDV
bán ra ghi trên hóa đơn GTGT

+ Thuế GTGT đầu ra được xác định:
Số thuế GTGT của HHDV
bán ra ghi trên hóa đơn
GTGT

Giá tính thuế của
=

hàng hóa dịch vụ
chịuthuế bán ra

x

Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ đó

+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa
đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập
khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật GTGT.
b) Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT [12]
- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế GTGT:
+ Đối tượng áp dụng: đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
+ Xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT
phải nộp

=


Giá trị gia tăng của
vàng, bạc, đá quý bán ra

x Thuế suất thuế GTGT

Trong đó:
GTGT của vàng,
bạc, đá quý bán ra

=

Giá thanh toán

của

vàng, bạc, đá quý bán ra

-

Giá thanh toán của vàng, bạc,
đá quý mua vào tương ứng

- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu:
+ Đối tượng áp dụng:
Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
13


ngưỡng doanh thu 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương

pháp khấu trừ thuế;
Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập (trừ trường hợp các doanh nghiệp,
hợp tác xã đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ thuế thuộc đối tượng được
đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế theo quy định);
Hộ, cá nhân kinh doanh;
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn,
hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngồi
cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và
khai thác dầu, khí;
Tổ chức kinh tế khác khơng phải là doanh nghiệp, hợp tác xã trừ trường hợp
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
+ Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế
GTGT
phải nộp

Doa
=
nh thu

Tỷ lệ (%) trên

x

doanh thu

Trong đó:
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi
trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu,

phí thu thêm mà trên cơ sở kinh doanh được hưởng.
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
+ Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu nguyên vật liệu: 5%
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
1.2. Quản lý thuế
1.2.1. Khái niệm về quản lý thuế
Trong cuốn Tài chính cơng của Nhà xuất bản Tài chính thì “Quản lý thuế là
những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu NSNN thực hiện... Đó là
14


×