Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải pháp huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện hàm yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

DƯƠNG MINH ĐỨC

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN HÀM YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

DƯƠNG MINH ĐỨC

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN HÀM YÊN

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

Hà Nội – Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả

Dƣơng Minh Đức

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
MỤC LỤC ................................................................................................................ II
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... VI
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. VIII
DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT .................................................................... IX
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI..........................................................................................................4
1.1. HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƢỜNG ............................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng ....................................................................................4

1.1.2. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng .......................5
1.1.2.1. NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế ..................................................5
1.1.2.2. NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trƣờng .....................................6
1.1.2.3. NHTM là công cụ để nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế ...........................6
1.1.2.4. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế ..............7
1.1.3. Các chức năng của nhtm ...................................................................................7
1.1.3.1. Chức năng trung gian thanh toán ...................................................................7
1.1.3.2. Chức năng làm trung gian tín dụng ................................................................8
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền .........................................................................................8
1.1.4. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ...................................................9
1.1.4.1. Nghiệp vụ tài sản nợ.......................................................................................9
1.1.4.2. Nghiệp vụ tài sản có .....................................................................................11
1.1.4.3. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng ................................................................13
1.2. VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ...........................................................................................................................13
1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thƣơng mại .................................................13
1.2.2. Các nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại .....................................................14
1.3. Huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại .........................................................17
1.3.1. Khái niệm về huy động vốn ............................................................................17
ii


1.3.2. Vai trò của huy động vốn đối với ngân hàng thƣơng mại...............................18
1.3.3. Các hình thức huy động vốn của nhtm ...........................................................21
1.3.3.1. Huy động từ tài khoản tiền gửi ....................................................................21
1.3.3.2. Huy động vốn thơng qua phát hành giấy tờ có giá ......................................22
1.3.3.3. Huy động vốn qua các khoản đi vay ............................................................23
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn .................................................23
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN ..........26
1.4.1. Những nhân tố khách quan .............................................................................26

1.4.2. Những nhân tố chủ quan .................................................................................29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................34
CHƢƠNG II: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN HÀM YÊN .....................................35
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN HÀM YÊN ......................................35
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội của huyện Hàm Yên ............................35
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên ...................................................35
2.1.2.1. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh
huyện hàm yên trƣớc ngày thành lập ........................................................................35
2.1.2.2. Những thay đổi sau gần 30 năm hoạt động của ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên ...................................36
2.1.3. Tổ chức bộ máy của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên. ...........................................................................37
2.1.4. Tình hình kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên ....................................................................38
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn ..............................................................................38
2.1.4.2. Công tác sử dụng vốn ...................................................................................40
2.1.4.3. Hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng ......................................................43
2.1.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................44
2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN HÀM YÊN .46
iii


2.2.1. Tổng hợp thực trạng huy động vốn .................................................................46
2.2.2. Phân tích các hình thức huy động vốn ............................................................49
2.2.2.1. Phân tích tiền gửi khách hàng ......................................................................50
2.2.2.2. Tiền gửi dân cƣ ............................................................................................53

2.2.2.3. Tiền gửi các tổ chức kinh tế ........................................................................56
2.2.2.4. Tiền gửi kho bạc...........................................................................................57
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HUYỆN HÀM YÊN ..................................................................................59
2.3.1. Kết quả huy động vốn .....................................................................................59
2.3.2. Tốc độ tăng nguồn vốn huy động ....................................................................63
2.3.3. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn; nguồn vốn huy động/ lao động. ...63
2.3.4. Đánh giá từ phía khách hàng về chất lƣợng huy động vốn .............................66
2.3.5. Phân tích thực trạng điểm mạnh trong cơng tác huy động vốn của ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh huyện Hàm Yên ...........70
2.3.6. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................71
2.3.6.1. Những mặt còn hạn chế ................................................................................71
2.3.6.2. Nguyên nhân ................................................................................................73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................74
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HUYỆN HÀM YÊN.....................................................................76
3.1. Định hƣớng công tác huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên ...................................................76
3.2. Một số giái pháp về công tác huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên ...........................................78
3.2.1. Nâng cao trình độ chun mơn và kỹ năng của đội ngũ giao dịch viên .........78
3.2.2. Tăng cƣờng áp dụng và triển khai các hình thức huy động vốn mới ..............80
3.2.3. Thực hiện chính sách chăm sóc khách hàng, phân loại và đa dạng hóa khách
hàng ...........................................................................................................................81
3.2.4. Xây dựng hình ảnh giao dịch chuyên nghiệp tại ngân hàng ...........................83
iv



3.2.5. Các giải pháp khác ..........................................................................................85
3.3. Kiến nghị để thực hiện những giải pháp ............................................................86
3.3.1. Kiến nghị đối với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
chi nhánh tỉnh Tuyên Quang .....................................................................................86
3.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
chi nhánh huyện Hàm Yên ........................................................................................86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................87
KẾT LUẬN ..............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm
Yên giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................................................39
Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay nền kinh tế tại Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện
Hàm Yên giai đoạn 2014-2016 .................................................................................41
Bảng 2.3: Tình hình nợ xấu tại Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên
giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................................42
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện
Hàm Yên giai đoạn 2014-2016 .................................................................................44
Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm
Yên giai đoạn 2014-2016 ..........................................................................................47
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời hạn của Agribank Việt Nam – chi
nhánh huyện Hàm Yên 2014 - 2016 ........................................................................50
Bảng 2.7: Kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm của Agribank Việt Nam – chi nhánh
huyện Hàm Yên giai đoạn 2014-2016 ......................................................................53
Bảng 2.8: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm
Yên giai đoạn 2014-2016 ..........................................................................................54

Bảng 2.9: Kết quả huy động vốn tiền gửi các tổ chức kinh tế của Agribank Việt
Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên giai đoạn 2014-2016 .........................................56
Bảng 2.10: Tiền gửi kho bạc tại Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên
giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................................57
Bảng 2.11: Cơ cấu tiền gửi tại Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên
giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................................57
Bảng 2.12: Lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra giai đoạn 2014 -2016 của Agribank
Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên ...................................................................60
Bảng 2.13: Cơ cấu huy động vốn- sử dụng vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2014 -2016
của Agribank Chi nhánh Huyện Hàm Yên ..............................................................61
Bảng 2.14: Tình hình huy động, sử dụng vốn trung dài hạn giai đoạn 2014 -2016
của Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên ............................................62
Bảng 2.15: Tình hình huy động, sử dụng vốn ngắn hạn giai đoạn 2014 -2016 của
Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên ...................................................63
vi


Bảng 2.16: Tốc độ tăng nguồn vốn huy động giai đoạn 2014 -2016 của Agribank
Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên ...................................................................63
Bảng 2.17:Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn giai đoạn 2014 -2016 của
Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên ...................................................64
Bảng 2.18: Bảng khảo sát đánh giá của khách hàng về chất lƣợng huy động vốn của
Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên năm 2016 ..................................66
Bảng 2.19: Cơ cấu nguồn nhân lực của Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện
Hàm Yên theo trình độ ..............................................................................................73

vii


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Mơ hình tổ chức đƣợc xắp xếp theo các phòng ban và các phòng giao dịch
của Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Hàm Yên hiện nay ..................................37
Hình số 2.2: Tình hình kinh doanh Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm
Yên giai đoạn 2014-2016 ..........................................................................................45
Hình số 2.3: Tình hình huy động vốn Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm
Yên giai đoạn 2014-2016 ..........................................................................................48
Hình số 2.4: Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi khách hàng tại Agribank Việt Nam – chi
nhánh huyện Hàm Yên giai đoạn 2014-2016...........................................................52
Hình số 2.5: Cơ cấu tiền gửi tại Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên
giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................................58
Hình số 2.6: Hiệu quả lao động theo quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn 2014 2016 của Agribank Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên ..................................65

viii


DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

AGRIBANK

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

2


BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

4

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

5

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

6

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

7


NVHĐ

Nguồn vốn huy động

8

TCTD

Tổ chức tín dụng

9

TCKT

Tổ chức kinh tế

10

TCKT-XH

Tổ chức kinh tế -xã hội

11

TTCK

Thị trƣờng chứng khoán

12


TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

13

USD

Đô la Mỹ

14

VNĐ

Việt Nam đồng

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nguồn vốn là yếu tố đầu vào quan trọng và cần thiết đối với mọi chủ thể của
nền kinh tế, với Nhà nƣớc nếu khơng có vốn sẽ khơng thực hiện đƣợc các mục tiêu
kinh tế xã hội, đối với các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh cá thể, vốn là yếu tố
đầu vào cơ bản trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nƣớc ta đang trong
quá trình đổi mới, phát tiển đang tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng
nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa thì vốn càng trở nên bức
thiết hơn bao giờ hết. Chúng ta cần vốn để phát triển sản xuất, đầu tƣ, tạo chuyển
biến về chất lƣợng trong quản lý, khoa học công nghệ đồng thời đổi mới cơ cấu và
chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ giải quyết đƣợc những tình trạng thâm hụt Ngân

sách Nhà nƣớc.
Nguồn vốn không chỉ đơn thuần là tiền mặt mà chúng ta phải xem xét nó cả
dƣới dạng vật chất và phi vật chất. Hoạt động huy động vốn không chỉ đơn thuần là
thu hút mọi nguồn lực mà cịn phải chọn lọc và sử dụng vốn đó sao cho có hiệu quả
nhất. Muốn huy động đƣợc vốn thì phải thơng qua thị trƣờng tài chính, trong đó
ngân hàng thƣơng mại là nòng cốt. Bản chất của NHTM là tổ chức tài chính trung
gian, kinh doanh tiền tệ dựa vào các biện pháp thích hợp tập trung mọi nguồn vốn
còn tạm thời nhàn rỗi trong dân cƣ và các tổ chức, doanh nghiệp để cho vay và đầu
tƣ số tiền huy động đƣợc, đồng thời làm các dịch vụ ngân hàng khác. Vì vậy trong
thời kỳ hiện nay, NHTM gánh trên vai trọng trách to lớn là tiếp tục hoàn thiện và
phát triển làm tốt chức năng dẫn vốn cho nền kinh tế thông qua việc di chuyển vốn
từ nơi có hiệu quả thấp sang đầu tƣ nơi có hiệu quả cao hơn nhằm xây dựng cơ sở
hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, đổi mới công nghệ.
Để nâng cao nguồn vốn huy động của mình, các ngân hàng ln tìm kiếm các
hình thức huy động mới và cuộc tìm kiếm này khơng bao giờ có điểm dừng. Mặt
khác, bản thân các NHTM Việt Nam cũng đang đứng trƣớc nguy cơ cạnh tranh với
các ngân hàng nƣớc ngồi có chi phí vốn thấp. Trong khi đó các ngân hàng Việt
Nam đều trong tình trạng thiếu vốn trung và dài hạn cho nhu cầu đầu tƣ dẫn đến
nguy cơ rủi ro trong thanh tốn. Vì vậy u cầu tăng cƣờng nguồn vốn huy động có
chi phí hợp lý và ổn định cao nhằm đảm bảo nhu cầu kinh doanh cho chính mình,
1


đồng thời đáp ứng vốn cho nền kinh tế luôn là mục tiêu hàng đầu trong chiến lƣợc
kinh doanh của các NHTM Việt Nam nói chung và Agribank nói riêng.
Là một chi nhánh trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam, chuyên ngành trong lĩnh vực đầu tƣ cho nông nghiệp và phát triển
nông thôn, phục vụ cho nhiệm vụ phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Hàm Yên
tỉnh Tuyên Quang, theo phƣơng hƣớng “ Huy động và sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn tập trung đầu tƣ cho nông nghiệp và phát triển nông thôn” vấn đề đặt ra

cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh huyện
Hàm Yên không chỉ huy động tối đa nguồn vốn trong xã hội mà cịn nâng cao hiệu
quả cơng tác huy động vốn để hoạt động kinh doanh sử dụng vốn đạt hiệu quả cao
nhất.
Chính vì vậy, là một cán bộ đang làm việc tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh huyện Hàm Yên, cùng q trình học tập và
nghiên cứu thực tế tơi đã chọn đề tài:
“Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Hàm Yên”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phản ánh và đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên. Từ đó đề xuất một số
giải pháp về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
thƣơng mại.
+ Phản ánh và đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên.
+ Đề xuất một số giải pháp về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
2


- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: là công tác huy động vốn của Ngân hàng
trong giai đoạn 2014-2016.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – chi nhánh huyện Hàm Yên.
Phạm vi thời gian: khảo sát hoạt động Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Hàm Yên trong 3 năm từ 2014 đến 2016.
Các giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam- chi nhánh huyện Hàm Yên đến năm 2020
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin
Đây là phƣơng pháp tiếp cận với các thông tin nhằm xây dựng các luận cứ để
chứng minh vấn đề ta đang cần nghiên cứu.
+ Tài liệu thứ cấp: là tài liệu mà có nguồn gốc từ tài liệu sơ cấp đã đƣợc phân
tích, giải thích, thảo luận và diễn giải, nhƣ sách giáo khoa, báo chí, các tập san, tạp
chí, báo cáo kết quả kinh doanh, lãi suất bình quân huy động và cho vay, lƣợng vốn
huy động, nguồn vốn huy động…của chi nhánh, và các luận văn tham khảo…
+ Tài liệu sơ cấp: là tài liệu mà ngƣời nghiên cứu tự thu thập, phỏng vấn trực
tiếp, chƣa đƣợc công bố.
4.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin
Sau khi thu thập thông tin ta phải tập hợp, thống nhất toàn bộ nội dung, các
nhận xét từ đó tìm ra mối liên hệ giữa các thơng tin, bằng cách lập các biểu đồ cột,
trịn, sử dụng phần mềm excel, word, máy tính….Các số liệu sau khi đƣợc xử lý, sắp
xếp một cách hợp lý sẽ giúp cho việc phân tích đƣợc thuận lợi và đạt kết quả cao
nhất.
4.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Bao gồm phƣơng pháp phân tích, so sánh và tổng hợp.
+ Phân tích là phƣơng pháp phân chia trong thực tế hay trong ý nghĩa chia sự
vật, hiện tƣợng, thuộc tính hay quan hệ thành các yếu tố cấu thành và nghiên cứu
riêng lẻ chúng.

3



+ So sánh là phƣơng pháp xác định những thuộc tính, những mối liên hệ
chung, cũng nhƣ những quy luật tác động qua lại giữa các yếu tố cấu thành sự vật.
+ Tổng hợp có đƣợc những kết quả nghiên cứu phân tích, so sánh sau đó kết
hợp chúng lại với nhau thành một chỉnh thể hoàn chỉnh, thống nhất.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khoá luận chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lí luận về ngân hàng thƣơng mại và nguồn vốn của ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng II: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Hàm Yên.
Chƣơng III: Một số giải pháp về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Hàm Yên.

4


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng
Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng ra đời sớm nhất xét về mặt lịch
sử ở các nƣớc phƣơng Tây. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các chức năng,
vai trò, đối tƣợng và phạm vi hoạt động kinh doanh của các NHTM ngày càng trở
nên đa dạng và phức tạp, do vậy mà ở các nƣớc có rất nhiều quan niệm khác nhau
về NHTM. Tuy nhiên, các nhà kinh tế học và luật gia ở các nƣớc đều thừa nhận
điểm chung là khái niệm NHTM đƣợc dùng để chỉ tổ chức làm chức năng thu nhận
tiền gửi của cơng chúng và đem số tiền đó cho ngƣời khác vay để kiếm lời. Luật

Các tổ chức tín dụng năm 1997, sửa đổi năm 2003 đã định nghĩa về NHTM nhƣ
sau:
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục
tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm NHTM, ngân hàng phát triển, ngân
hàng đầu tƣ, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng
khác.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Trong Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của chính phủ về tổ
chức và hoạt động của ngân hàng thƣơng mại, khái niệm NHTM đã đƣợc đề cập
trong điều 1 nhƣ sau: “NHTM là ngân hàng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận góp phần
thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nƣớc”. Nhƣ vậy, Luật Các tổ chức tín dụng
năm 1997 và nghị định 49 đã bao quát đƣợc đầy đủ nội hàm và bản chất của
NHTM. Về tƣ cách và tính chất loại hình doanh nghiệp, cả Luật Các tổ chức tín

4


dụng 1997 và nghị định 49 đều coi NHTM là tổ chức hoạt động kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng chứ không chỉ là tổ chức kinh doanh tiền tệ đơn thuần.
Khái niệm NHTM theo qua điểm của pháp luật hay của các nhà kinh tế ở các
quốc gia khác nhau khơng hồn tồn giống nhau mặc dù có những điểm tƣơng
đồng. Theo đạo luật Ngân hàng của Pháp (năm 1941) thì NHTM là một xí nghiệp
hay bất kì một cơ sở nào thƣờng xuyên nhận tiền gửi từ cơng chúng dƣới hình thức
kí thác hay hình thức nào khác các khoản tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp
vụ chiết khấu, tín thác hay dịch vụ tài chính. Tuy nhiên các định nghĩa trên xét về
thực chất vẫn chƣa thực sự là khái niệm rộng, bao qt đƣợc tồn bộ hình thức, nội

dung, tính chất, đối tƣợng, phạm vi hoạt động của NHTM. Nhà kinh tế học ngƣời
Mỹ Peter Rose đã đƣa ra một định nghĩa tƣơng đối đầy đủ về NHTM. Theo ông,
NHTM là một tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa
dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều
chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Cho dù các định nghĩa về NHTM ở mỗi quốc gia có khác nhau, nhƣng nhìn chung
lại, chúng ta thấy rằng bản chất của NHTM là: Hoạt động ngân hàng là hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán, thực
hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác nhau vì mục tiêu lợi nhuận và sự phát triển
chung của tồn bộ nền kinh tế. Vì vậy, hoạt động ngân hàng rất đa dạng và phong
phú về mặt nghiệp vụ cũng nhƣ các sản phẩm dịch vụ mà họ cung cấp, đồng thời
hoạt động ngân hàng có tính chất bao trùm mang tính chất quyết định đến tồn bộ
nền kinh tế.
Nếu tiếp cận theo loại hình mà nó cung cấp thì ngân hàng là loại hình tổ chức
tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín
dụng, tiết kiệm và thanh toán, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ
tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế..
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng
1.1.2.1. NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Khi nhắc tới vai trị của ngân hàng thƣơng mại thì khơng thể khơng nhắc tới
vai trò cung ứng vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền

5


kinh tế. Để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh điều đầu tiên các chủ
doanh nghiệp phải quan tâm đó là vốn. Nếu khơng có vốn thì doanh nghiệp sẽ bị
mất cơ hội đầu tƣ, mất đi lợi nhuận mà lẽ ra có thể thu đƣợc.
Do nhƣợc điểm của thị trƣờng tài chính dẫn đến ảnh hƣởng tới tính liên tục của

chu trình tài chính nhƣ sự không khớp nhịp giữa cung vốn và cầu vốn qua vấn đề
thời gian và lƣợng vốn, rủi ro đạo đức, rủi ro mất khả năng thanh toán, NHTM với
tƣ cách là một chủ thể kinh doanh trên lĩnh vực tài chính tiền tệ có thể khắc phục
đƣợc những nhƣợc điểm trên. NHTM chính là ngƣời đứng ra tiến hành khơi thông
nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế hình thành nên
quỹ cho vay và sử dụng chúng để đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Là một
kênh phân phối vốn có hiệu quả NHTM đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có
khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh cải tiến qui trình cơng nghệ, từ đó nâng cao
năng suất lao động để có thể đứng vững trƣớc sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của
thị trƣờng. Với khả năng cung cấp vốn, NHTM đã trở thành một trong những điểm
khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
1.1.2.2. NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường
Để có thể tiếp cận với thị trƣờng đầu ra và tìm kiếm lợi nhuận các doanh
nghiệp cần phải quan tâm tới thị trƣờng đầu vào của mình mà yếu tố đầu vào quan
trọng nhất chính là vốn, đây luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh doanh
vì nó đặt nền tảng đầu tiên cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp
không thể chỉ trơng chờ vào vốn tự có mà phải biết khai thác các nguồn vốn khác tài
trợ cho hoạt động của mình. Nguồn vốn tín dụng của NHTM sẽ giúp doanh nghiệp
giải quyết đƣợc khó khăn đó. Nhƣ vậy, ngân hàng chính là cầu nối đƣa doanh
nghiệp đến với thị trƣờng giúp doanh nghiệp tìm kiếm đƣợc đầu vào, bơi trơn hoạt
động sản xuất kinh doanh làm cho nó phát huy hiệu quả một cách tốt nhất trên thị
trƣờng, giúp doanh nghiệp và thị trƣờng gần nhau hơn cả về không gian và thời
gian.
1.1.2.3. NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mơ nền kinh tế
Nếu NHTW có nhiệm vụ xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ thông qua các
công cụ nhƣ: thị trƣờng mở, dự trữ bắt buộc, lãi suất, thì các NHTM một mặt chịu
sự tác động trực tiếp của các cộng cụ này mặt khác nó cịn tham gia điều tiết gián

6



tiếp vĩ mô nền kinh tế thông qua mối quan hệ với các tổ chức kinh tế, cá nhân về các
hoạt động tài chính tín dụng. Nói cách khác, thơng qua hoạt động của NHTM với
các chủ thể khác trong nền kinh tế, mọi thơng tin có liên quan đến việc hoạch định
chính sách tiền tệ sẽ đƣợc phản hồi lại NHTW, giúp NHTW có thể hoạch định các
chính sách kinh tế vĩ mô phù hợp trong từng thời kỳ để đảm bảo thúc đẩy nền kinh
tế tăng trƣởng và phát triển ổn định.
1.1.2.4. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế
Trên thế giới, trong thời đại ngày nay, mỗi quốc gia độc lập thƣờng xuyên tiến
hành những mối quan hệ đa dạng và phức tạp trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị,
xã hội, ngoại giao, văn hoá, khoa học- kỹ thuật, trong đó quan hệ kinh tế thƣờng
chiếm vị trí quan trọng, áp lực cạnh tranh buộc nền kinh tế của mỗi quốc gia khi mở
cửa hội nhập phải có tiềm lực lớn mạnh và toàn diện về mọi mặt mà quan trọng nhất
là tài chính. Nhƣng làm thế nào để có thể hồ nhập nền kinh tế của một quốc gia với
phần còn lại của thế giới? Câu hỏi này sẽ đƣợc giải đáp thơng qua vai trị của hệ
thống NHTM với hàng loạt các nghiệp vụ không ngừng đƣợc hồn thiện và phát
triển: thanh tốn quốc tế, kinh doanh ngoại hối, uỷ thác đầu tƣ. Hệ thống NHTM
trong nƣớc đã điều tiết tài chính trong nƣớc phù hợp với sự vận động của nền tài
chính quốc tế, đƣa nền tài chính trong nƣớc bắt kịp với nền tài chính quốc tế.
1.1.3. Các chức năng của NHTM
1.1.3.1. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh tốn
theo u cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc nhập tiền vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Việc nhận tiền gửi và theo dõi
các khoản thu chi trên tài khoản tiền gửi của khách hàng là tiền đề để ngân hàng
thực hiện vai trò là trung gian thanh toán. Mặt khác, việc thanh toán trực tiếp bằng
tiền mặt giữa các chủ thể trong nền kinh tế có nhiều hạn chế đó là rủi ro phải vận
chuyển tiền, chi phí thanh tốn lớn, đặc biệt là với khách hàng ở cách xa nhau đã tạo
nên nhu cầu thanh toán qua ngân hàng.

Chức năng trung gian thanh tốn có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh
tế. Trƣớc hết thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng góp phần tiết kiệm chi

7


phí lƣu thơng tiền mặt và đảm bảo thanh tốn an tồn. NHTM sẽ cung cấp cho
khách hàng nhiều hình thức thanh tốn nhanh chóng và thuận tiện nhƣ : séc, uỷ
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thẻ thanh toán, thanh toán điện tử, thanh toán bù trừ, cho
phép khách hàng lựa chọn hình thức thanh tốn mà theo họ là hiệu quả và an tồn
nhất. Điều này góp phần tăng nhanh tốc độ lƣu thơng hàng hố, tốc độ ln chuyển
vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội. Mặt khác, chức năng này cịn góp
phần tăng thu nhập cho ngân hàng thơng qua việc thu phí thanh tốn làm tăng uy tín
của ngân hàng và tạo điều kiện cho ngân hàng thu hút nguồn vốn tiền gửi.
1.1.3.2. Chức năng làm trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng là khái niệm cơ bản và đặc trƣng nhất của
NHTM và có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Ngân hàng làm chức năng trung gian tín dụng khi nó là “cầu nối giữa ngƣời
thừa vốn và ngƣời thiếu vốn”. Nói cách khác, ngân hàng sau khi huy động đƣợc các
nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế sẽ hình thành nên quỹ cho vay của
ngân hàng và sẽ sử dụng nó để đáp ứng nhu cầu vay vốn của các chủ thể trong nền
kinh tế. Với chức năng này ngân hàng đóng vai trị vừa là ngƣời đi vay, vừa là ngƣời
cho vay. Hay nói cách khác, nghiệp vụ tín dụng ngân hàng của NHTM đi vay là để
cho vay.
Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo ra lợi ích
cho tất cả các bên trong quan hệ là ngƣời gửi tiền, ngân hàng và ngƣời đi vay và
đảm bảo lợi ích cho nền kinh tế.
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền
Các ngân hàng có khả năng mở rộng tiền gửi không kỳ hạn từ một khoản tiền
gửi ban đầu, hoặc từ khoản tiền nhận đƣợc từ NHTW thơng qua việc cấp tín dụng

cho các khách hàng là tổ chức phi ngân hàng. Bất kỳ ngân hàng nào đƣợc phép huy
động tiền gửi không kỳ hạn và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng đều
có khả năng tạo tiền. Sự kết hợp giữa chức năng trung gian thanh tốn và trung gian
tín dụng làm cho hệ thống NHTM có khả năng tạo tiền gửi thanh tốn. Từ một
khoản tiền gửi ban đầu thơng qua làm chức năng trung gian tín dụng ngân hàng sử
dụng để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hoá,
thanh toán dịch vụ trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng

8


vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng hoá,
thanh toán dịch vụ… tức là ngân hàng đã tạo tiền. Còn ngƣợc lại khi ngân hàng huy
động đƣợc số vốn mà chƣa cho vay ngân hàng chƣa hề tạo tiền. Sự tạo tiền của
NHTM chỉ xảy ra khi mọi hoạt động kinh doanh của NHTM thực hiện bằng chuyển
khoản ghi nợ cho tài khoản nay và ghi có cho tài khoản khác có liên quan.
Thực hiện chức năng tạo tiền, với việc cho vay khơng có sự xuất hiện của
tiền mặt, các NHTM đã giảm đƣợc khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thơng, tiết kiệm
đƣợc chi phí, giúp điều tiết lƣợng tiền cung ứng phù hợp chính sách ổn định giá cả,
tăng trƣởng kinh tế, giảm thất nghiệp, làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán trong
nền kinh tế đáp ứng nhu cầu chi trả của xã hội.
Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau
trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc
thực hiện các chức năng sau. Đồng thời, khi NHTM thực hiện tốt chức năng thủ quỹ
và trung gian thanh toán góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng qui mô
hoạt động của ngân hàng.
1.1.4. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại
1.1.4.1. Nghiệp vụ tài sản nợ
- Vốn tiền gửi
Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động huy động vốn của NHTM dƣới dạng

nhận các khoản tiền gửi của DN vào ngân hàng để thanh toán nhằm mục đích an
tồn hay hƣởng lãi. Đồng thời ngân hàng còn huy động các khoản tiền nhàn rỗi
trong dân cƣ gửi vào ngân hàng với mục đích hƣởng lãi. Bao gồm:
+ Tiền gửi thanh toán: Là khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của TCKT và cá nhân trong
quá trình kinh doanh của mình gửi vào ngân hàng để chủ động thanh tốn hoặc sinh
lời. Tuỳ theo tính chất nhàn rỗi của các nguồn vốn các tổ chức, cá nhân có thể gửi
khơng kỳ hạn hoặc có kỳ hạn vào ngân hàng. Ngân hàng có thể sử nguồn vốn này
vào cho vay các thành phần kinh tế.
+ Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của NHTM. Tiền
gửi tiết kiệm là khoản để dành hoặc tạm thời nhàn rỗi của dân cƣ gửi vào ngân hàng
với mục đích hƣởng lãi theo định kỳ hoặc tiết kiệm chi tiêu cho tƣơng lai. Đây là
nguồn vốn quan trọng có tính chất ổn định cao và có qui mơ lớn trong tổng nguồn

9


vốn huy động của NHTM. Khách hàng có thể gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn hoặc có
kỳ hạn tuỳ theo nhu cầu sử dụng.
- Phát hành giấy tờ có giá
Nghiệp vụ này đƣợc thực hiện mang tính chất thời vụ, nó phát sinh khi có nhu
cầu về vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nhằm thu hút các
khoản vốn trung dài hạn để đầu tƣ để đầu tƣ vào nền kinh tế, do huy động có thời
hạn nên nguồn vốn này tăng cƣờng tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh của
NHTM. Bao gồm: kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi.
- Vốn đi vay
Tuy nguồn tiền gửi là nguồn tiền quan trọng nhất của NHTM nhƣng sau khi đã
sử dụng hết vốn và tiền gửi, mà ngân hàng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu vay vốn
của khách hàng hoặc phải đáp ứng nhu cầu thanh toán và chi trả của khách hàng thi
NHTM có thể đi vay ở NHTW, ở các NHTM khác trên thị trƣờng tiền tệ, vay ở các
tổ chức nƣớc ngoài. Vốn đi vay chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ có thể chấp nhận đƣợc

trong kết cấu nguồn vốn của ngân hàng nhƣng nó rất cần thiết và có vị trí quan trọng
để đảm bảo cho ngân hàng hoạt động bình thƣờng.
NHNN có thể cho các NHTM vay dƣới các hình thức: cho vay chiết khấu, cho
vay cứu cánh và cho vay theo thời vụ.
- Cho vay chiết khấu: các thƣơng phiếu đã đƣợc các NHTM chiết khấu và trở
thành tài sản của họ khi cần thiết NHTM sẽ mang những thƣơng phiếu này đến xin
chiết khấu tại NHTW. Thông thƣờng NHNN chỉ tái chiết khấu cho những thƣơng
phiếu có chất lƣợng và phù hợp với mục tiêu của NHNN trong từng thời kỳ và
NHNN chủ yếu chỉ cho vay ngắn hạn để giải quyết nhu cầu cấp bách của NHTM .
- Cho vay cứu cánh: NHNN sẽ cho vay cứu cánh khi NHTM bị khủng hoảng
trầm trọng và có nguy cơ phá sản gây ảnh hƣởng tới tồn hệ thống và đang bị đặt
trong tình trạng “kiểm soát đặc biệt” theo quyết định của thống đốc.
- Cho vay theo thời vụ: tại NHTM có những thời kỳ nhu cầu vay vốn và thanh
toán của khách hàng khi diễn ra nhiều mà nguồn vốn của ngân hàng khơng đáp ứng
đủ thi NHTW có thể cho vay để đảm bảo hoạt động.
- Vốn khác

10


- Quá trình thực hiện các nghiệp vụ trung gian, NHTM cũng tạo đƣợc một
khoản vốn gọi là vốn trong thanh tốn nhƣ: vốn trên tài khoản mở thƣ tín dụng, tài
khoản séc bảo chi, séc định mức và các khoản tiền phong toả do ngân hàng chấp
nhận hối phiếu thanh tốn.
- Thơng qua các nghiệp vụ đại lý, dịch vụ NHTM cũng thu hút đƣợc một
lƣợng vốn nhƣ trong quá trình thu hoặc chi hộ khách hàng, làm đại lý cho các tổ
chức tín dụng khác, nhận chuyển vốn cho khách hàng. Do phát tiền theo tiến độ
nên thƣờng xuyên có một bộ phận vốn kết dƣ trên tài khoản ngân hàng có thể sử
dụng tạm thời nguồn vốn đó vào kinh doanh.
- Phần lớn các nguồn vốn khác không phải trả lãi hoặc trả lãi rất thấp. Tuy

nhiên, chi phí để có và duy trì chúng là rất đáng kể. Để có đƣợc nguồn vốn này, các
ngân hàng cần không ngừng nâng cao chất lƣợng hoạt động dịch vụ, đa dạng hố
các dịch vụ tài chính, nâng cao uy tín của nhân hàng nhằm thu hút khách hàng.
- Vốn tự có và coi như tự có của ngân hàng
Vốn tự có là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng tạo lập đƣợc thuộc về sở hữu
của ngân hàng. Vốn tự có mang tính chất ổn định, nó thƣờng chiếm một tỷ trọng
nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng (dƣới 10%), nhƣng nó có một vị trí quan
trọng quyết định qui mô hoạt động của ngân hàng, là cơ sở để ngân hàng tiến hành
kinh doanh, huy động vốn và cho vay. Nó đóng vai trị là “ tấm đệm giúp chống đỡ
rủi ro phá sản”. Vốn tự có của ngân hàng góp phần thoả mãn các cơ quan quản lý
ngân hàng khi họ xem xét các điều kiện của ngân hàng trong việc thiết lập các chi
nhánh, giới hạn tín dụng, đầu tƣ và mua sắm tài sản cố địng của ngân hàng. Vốn
cung cấp năng lực tài chính cho sự tăng trƣởng và phát triển của các hình thức dịch
vụ mới, cho những chƣơng trình và trang thiết bị mới.
1.1.4.2. Nghiệp vụ tài sản có
- Nghiệp vụ ngân quỹ
Nghiệp vụ này phản ánh các khoản về dự trữ của ngân hàng bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi ở ngân hàng khác
- Tiền gửi ở NHTW

11


Mặc dù dự trữ của ngân hàng không tạo nên lợi nhuận cho ngân hàng nhƣng
nó đảm bảo an tồn trong thanh tốn và các nghiệp vụ tài chính khác cho ngân hàng
(thực hiện quy định về DTBB do NHTW đề ra). Vì thế nó hạn chế rủi ro thanh
khoản, nâng cao uy tín cho ngân hàng tạo nền tảng vững chắc cho khả năng sinh lời
của ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng uy tín sẽ quyết định ngân
hàng đó có tồn tại đƣợc hay khơng vì thế nếu ngân hàng khơng duy trì đủ lƣợng tiền

mặt để đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng thì uy tín của ngân hàng sẽ bị
giảm sút trầm trọng. Nhƣng duy trì một lƣợng tiền mặt bao nhiêu là đủ thì lại là điều
khơng đơn giản. Nến dự trữ dƣ thừa thì sẽ ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của tài
sản có, ngƣợc lại dự trữ quá ít sẽ ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng
khi có nhu cầu. Do vậy, mức dự trữ phù hợp sẽ phụ thuộc vào quy mô, nhu cầu
thanh tốn và tính thời vụ của các khoản thu chi tiền mặt.
- Nghiệp vụ cho vay
Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ cung ứng vốn của ngân hàng trực tiếp cho các
nhu cầu sản xuất, tiêu dùng trên cơ sở thoả mãn các điều kiện vay vốn của ngân
hàng. Đây là nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động kinh doanh của NHTM, bởi một mặt
thơng qua nghiệp vụ tín dụng ngân hàng cung ứng một lƣợng vốn lớn cho nền kinh
tế để đáp ứng yêu cầu sản xuất, tăng trƣởng kinh tế; mặt khác là nghiệp vụ sinh lời
lớn nhất của các NHTM do đó các NHTM đã tìm kiếm mọi cách huy động nguồn
vốn để cho vay. Vì vậy quy mô của các khoản cho vay chiếm tỷ trọng rất lớn trong
tổng tài sản có của NHTM và cũng chứa đựng rủi ro rất cao cho nên các ngân hàng
ln xem xét kỹ lƣỡng tới từng món vay và từng đối tƣợng cho vay để đảm bảo an
toàn cho khoản vay. Nghiệp vụ cho vay của NHTM có thể đƣợc phân loại theo
nhiều tiêu thức khác nhau. Thông thƣờng, ngƣời ta thƣờng phân loại theo tiêu thức
thời gian gồm:
- Cho vay ngắn hạn: là loại hình cho vay có thời hạn dƣới 12 tháng
- Cho vay trung hạn: là loại hình cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm.
- Cho vay dài hạn: là loại hình cho vay có thời hạn trên 5 năm.
- Nghiệp vụ đầu tư
Nghiệp vụ đầu tƣ là nghiệp vụ sinh lời của NHTM. Ở nghiệp vụ này NHTM
đầu tƣ vào chứng khoán và góp vốn, mua cổ phần của các TCTD và các tổ chức

12


kinh tế với mục đích kiếm lời, phân tán rủi ro qua việc đa dạng hoá các hoạt động

kinh doanh. Đầu tƣ vào chứng khốn là hình thức phổ biến trong nghiệp vụ tài sản
có của các NHTM và các TCTD. Ngân hàng có thể đầu tƣ vào chứng khốn Chính
phủ, trái khốn cơng ty để thu lợi tức đầu tƣ, do đó mang lại thu nhập cho ngân
hàng. Nghiệp vụ này cũng nâng cao khả năng thanh toán, bảo tồn ngân quỹ.
- Những tài sản có khác
Đó là những hiện vật nhƣ nhà làm việc, máy tính và những trang thiết bị khác
do ngân hàng sở hữu.
1.1.4.3. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng
Đây là các hoạt động kinh doanh ngồi tín dụng nhƣ: dịch vụ thanh tốn, đại
lý, tƣ vấn, bảo lãnh, cho thuê tài sản nhằm tạo ra các khoản thu nhập tăng thêm năng
lực tài chính cho các NHTM. Xu thế chung hiện nay các ngân hàng tập trung hoàn
thiện tốt hơn các dịch vụ của mình nhằm khơng ngừng tăng nhanh tỷ lệ thu dịch vụ
trong tổng thu nhập của ngân hàng. Đây là những nghiệp vụ thuộc tài sản có của
NHTM.
1.2. VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thƣơng mại
Các nhà kinh tế đƣa ra định nghĩa về nguồn vốn của NHTM nhƣ sau:
Nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân
hàng thƣơng mại tạo lập hoặc huy động đƣợc, dùng để đầu tƣ cho vay, hoặc thực
hiện các hoạt động kinh doanh khác của mình.
Theo nhƣ định nghĩa trên thì nguồn vốn mà NHTM tạo lập đƣợc là một phần
lợi nhuận hoặc là vốn góp của các chủ sở hữu hàng năm, vốn huy động là một phần
thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu
dùng, đƣợc ngƣời chủ sở hữu của khoản vốn đó gửi vào ngân hàng để thực hiện các
mục đích khác nhau. Nói cách khác, họ chuyển quyền sử dụng khoản sử dụng đó.
Nhƣ vậy, NHTM đã thực hiện vai trị tập trung và phân phối lại vốn cho nền kinh tế
dƣới hình thức tiền tệ, kết quả là làm tăng nhanh quá trình ln chuyển vốn, phục vụ
và kích thích mọi hoạt động sản xuất - kinh doanh phát triển. Nguồn vốn mà ngân
hàng tạo lập và huy động đƣợc đã góp phần quan trọng trong việc đầu tƣ phát triển


13


×