Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.79 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>THỪA THIÊN HUẾ</b>
<b>KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUỐC HỌC </b>
<b>Năm học 2016-2017 </b>
<b>Khóa ngày 09 tháng 6 năm 2016 </b>
<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC </b> <b>Mơn thi: VẬT LÍ (CHUYÊN) </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM </b>
<b>Câu </b> <b>Nội dung – Yêu cầu </b> <b>Điểm </b>
<b>1 </b>
(2 đ)
a) Khi xe thứ nhất và xe thứ hai gặp nhau :
AB
1 2 AB 1 2 AB
1 2
s 2550
s + s = s v t + v t = s t = = = 127,5 (s)
Quãng đường mỗi xe đã đi được : 1 1
2 1 2
s = v t = 8.127,5 = 1020 (m)
s = 2550 s = v t = 1530 (m)
<sub></sub>
---
b) Xe thứ ba lần lượt gặp xe thứ hai rồi gặp xe thứ nhất :
- Khi xe thứ ba gặp xe thứ hai : s + s = s/<sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>AB</sub> v (t <sub>3</sub> <sub>2</sub> 20) + v t = s<sub>2 2</sub> <sub>AB</sub>
3
2
3
2550 + 20v
t =
v + 12
- Khi xe thứ ba gặp xe thứ nhất : s = s<sub>3</sub> <sub>1</sub>v (t <sub>3</sub> <sub>1</sub> 20) = v t<sub>1 1</sub>
3
1
3
20v
t =
v 8
- Khoảng cách giữa hai điểm gặp nhau cũng là quãng đường xe thứ ba đi
được trong thời gian giữa hai lần gặp đó.
<sub>1</sub> <sub>2</sub>
3
450
t t
<i>v</i>
3 3
3 3 3
20v 2550 + 20v 450
=
v 8 v + 12 v
v = 9 (m/s)<sub>3</sub>
0,50
0,25
0,25
---
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>2 </b>
(2 đ)
- Khi đổ một nửa thể tích chất lỏng ở bình 1 sang bình 2, ta có phương trình
cân bằng nhiệt : m1c1(30 – 15) = 2m2c2(15 – 10)
m2c2 = 1,5m1c1 (1)
- Khi đổ một nửa thể tích chất lỏng ở bình 1 sang bình 3, ta có phương trình
cân bằng nhiệt : m1c1(35 – 30) = 2m3c3(45 – 35)
m1c1 = 4m3c3 (2)
- Từ (1) và (2) ta có : m2c2 = 1,5m1c1 = 6m3c3
- Khi đổ ba chất lỏng vào cùng một bình (gọi t là nhiệt độ của hỗn hợp khi
cân bằng nhiệt) :
m1c1(30 – t) + m2c2(10 – t) + m3c3(45 – t) = 0
4(30 – t) + 6(10 – t) + (45 – t) = 0
11t = 225
t 20,45 0<sub>C </sub>
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
(2,5 đ)
a) Giả sử dịng điện qua các bóng đèn có chiều như trên hình vẽ.
- Ta có : U1 = U – U3 = 8,25 – U3
U4 = U – U2 = 8,25 – U2
- Tại nút C, ta có : I3 = I1 + I5
U3 <sub> = </sub>8,25 U3 <sub> + </sub>U2 U3
1 5 3
(1)
- Tại nút D, ta có : I4 = I2 + I5
<sub> </sub>8,25 U2 <sub> = </sub>U2 <sub> + </sub>U2 U3
3 1 3
(2)
- Từ (1) và (2) ta suy ra : U3 = 1,5V ;
U2 = 1,95V ; U1 = 6,75V ; U4 = 6,3V.
- Cường độ dịng điện qua các bóng đèn là :
I1 = 1,35A ; I2 = 1,95A ; I3 = 1,5A ; I4 = 2,1A
và I5 = 0,15A (có chiều từ D C)
---
b) Khi hốn đổi vị trí đèn 1 và đèn 5 :
- Ta có mạch cầu cân bằng. Dịng điện khơng qua R1 nên đèn 1 khơng sáng.
- Dịng điện qua đèn 3 và đèn 5 là :
3 5
AB
R R
3 5
U
I = I =
R + R 2,06 (A)
Tương tự, dòng điện qua đèn 2 và đèn 4 là :
2 4
AB
R R
2 4
U
R + R 2,06 (A)
- Công suất tiêu thụ của đèn 2 và đèn 3 là : P2 = P3 4,24W
đèn 2 và đèn 3 sáng yếu.
- Công suất tiêu thụ của đèn 4 và đèn 5 là : P4 = P5 12,75W
đèn 4 và đèn 5 sáng bình thường.
0,25
0,25
0,50
0,25
---
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>4 </b>
(2,5 đ)
a) Xác định vị trí đặt vật để hai ảnh có vị trí trùng nhau :
Đặt O1A = x (0 x <i>l</i>) O2A =<i> l</i> – x = 40 – x
- Vì ΔFO I <sub>1</sub> <sub>1</sub> ΔFA B<sub>1</sub> <sub>1</sub> <sub>1</sub>và ΔO AB<sub>1</sub> ΔO A B<sub>1</sub> <sub>1</sub> <sub>1</sub> nên ta có :
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1
O A A B O F + O A
O A AB O F 1 1
15x
O A =
15 x
- Tương tự ΔO A B<sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> ΔO AB<sub>2</sub> và ΔF A B<sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> ΔF O J<sub>2</sub> <sub>2</sub> nên ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2
O A A B O F O A
= =
O A AB O F
15( x) 15(40 x)
O A =
15 + x 55 x
<i>l</i>
<i>l</i>
(vì O2A =<i> l</i> – x)
- Để hai ảnh trùng nhau thì : O1A1 + O2A2 = <i>l </i>
15x
15 x
15(40 x)
55 x
= 40
x2<sub> – 70x + 600 = 0 (*) </sub>
Giải pt (*) và chọn nghiệm hợp lí ta có : x = 10cm.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
R1
A
B
R4
R<sub>3</sub>
R<sub>5</sub>
R<sub>2</sub>
+
_
I1
I2 I3
I<sub>4</sub> I<sub>5</sub>
I
C
D
A
F<sub>2</sub> <sub>1</sub>
1
O A
B
A
2
O
2
I
F<sub>1</sub>
B<sub>2</sub>
B1
b) Xác định vị trí đặt vật để hai ảnh có độ lớn bằng nhau :
- Hình vẽ :
A
F<sub>2</sub>
1
1
O A
B
A
2
O
2
I
F<sub>1</sub>
B2
B1
J
- Ta có ΔO FI <sub>1 1</sub> ΔA FB1 1 1và ΔA O B1 1 1 ΔAO B1 nên :
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1
A B A F A B A O O F
= =
O I F O AB O F
(1)
1 1 1 1 1 1
1
A B A O A O
= =
AB AO x (2)
- Từ (1) và (2) ta có : (A1O1 – 15).x = A1O1.15
1 1
1 1
A B
15.x 15
A O =
x 15 AB x 15
(3)
- Tương tự : ΔF A B<sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> ΔF O J2 2 và ΔO A B2 2 2 ΔO AB2 nên :
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2
A B A O A F O F A O
= = =
AB O A O F O F
<sub></sub>
15.A2O2 = (40 – x)(15 – A2O2).
O A<sub>2</sub> <sub>2</sub> (40 x)15
15 40 x
2 2
A B 15
=
AB 15 + 40 x (4)
- Do A2B2 = A1B1 nên từ (3) và (4) ta có :
15
x 15
15
15 + 40 x x = 35(cm)
Vậy vật cần đặt cách O1 là 35cm.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>5 </b>
(1 đ)
- Theo giả thiết thì giữa hai đầu 1 và 2, giữa hai đầu 1 và 3 phải chứa nguồn
điện. Giữa hai đầu 2 và 3 không chứa nguồn.
- Căn cứ điều kiện bài ra ta có sơ đồ mạch điện của “hộp đen” như hình vẽ.
- Ta có : <sub>12</sub>
0
U
I =
R (1)
<sub>13</sub>
0
R + R (2)
và I23 = 0
- Từ (1) và (2) ta tìm được :
U = I12.R0
và 0 12 13
13
R (I I )
R =
I
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Chú ý : </b>
- Trong từng phần, từng bài nếu thí sinh giải theo cách khác cho kết quả đúng và hợp lí
thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm bài thi được làm tròn đến 0,25 điểm.
- Hướng dẫn chấm - thang điểm này gồm có 3 trang.
<i>--- HẾT --- </i>
U
R
+ _
1
2