Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi chọn đội tuyển Hóa học lớp 12 Sóc Trăng 2017-2018 ngày 1 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.1 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
<b> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b> <b>THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA </b>


<b>SÓC TRĂNG </b> <b>Năm 2018 </b>


¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>Mơn: HĨA HỌC</b>


(<i>Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề</i>)
<i><b>Ngày thi: </b><b>15/9/2017</b></i>


¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
<i>Đề thi này có 02 trang </i>
<b>Bài 1: (5,0 điểm) </b>


<b>1. Mỗi phân tử XY</b>3 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196. Trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 và số hạt mang điện của X ít hơn số hạt
mang điện của Y là 76.


<b>a) Hãy xác định X, Y và XY</b>3.
<b>b) Viết cấu hình electron của X, Y. </b>


<b>c) Hợp chất XY</b>3 khi hoà tan vào một số dung môi hoặc khi bay hơi ở nhiệt độ không
quá cao thì tồn tại ở dạng đime (X2Y6). Ở nhiệt độ cao (7000C) đime bị phân li thành
monome (XY3). Hãy:


- Viết công thức cấu tạo Lewis của phân tử đime và monome.



- Cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử X, kiểu liên kết trong mỗi phân tử đime và
monome; mơ tả cấu trúc hình học của các phân tử đó.


<b>2. a) Áp dụng biểu thức gần đúng Slater </b> 13, 6 ( <sub>* 2</sub>)2 ( )


( )


<i>n</i>


<i>Z</i> <i>b</i>


<i>E</i> <i>eV</i>


<i>n</i>


   hãy tính năng lượng
của các electron phân lớp, lớp và toàn nguyên tử oxi.


<b> b) Ở nhiệt độ rất cao, nguyên tử oxi có thể bị ion hóa và tồn tại dưới dạng ion O</b>7+.
Dựa vào cơng thức tính năng lượng electron của Bohr: <i>E<sub>n</sub></i> 13, 6 <i>Z</i><sub>2</sub>2(<i>eV</i>)


<i>n</i>


   . Hãy tính bước
sóng của bức xạ phát ra khi electron trong ion O7+<sub> dịch chuyển từ mức năng lượng có n = 3 </sub>
xuống mức có n=1.


<b>Cho biết: vận tốc ánh sáng C = 3,00×10</b>8<sub> m.s</sub>-1<sub>; Hằng số Planck: h = 6,62×10</sub>–34<sub> J.s. </sub>
<b>Bài 2: (5,0 điểm) </b>



<b>1. Lấy vào bình nón V</b>1 = 10,0 ml dung dịch NaCl nồng độ C1 M và V = 0,50 ml dung
dịch K2CrO4 nồng độ C = 0,050M. Kết tủa đỏ gạch bắt đầu xuất hiện khi thêm vào V2 = 7,8 ml
dung dịch AgNO3 nồng độ C2 = 1,0×10-2M.


<b>a) Tính nồng độ C</b>1 của các ion Cl- trong dung dịch NaCl ban đầu.


<b>b) Tính nồng độ Ag</b>+ <sub>và Cl</sub>-<sub> trong bình nón khi bắt đầu xuất hiện kết tủa đỏ gạch. </sub>
Từ đó tính phần trăm ion Cl-<sub> còn lại trong dung dịch lúc này. </sub>


<b>Cho biết tích số tan: K</b>s(AgCl, r) = 2,0×10-10 và Ks (Ag2CrO4, r) = 1,6×10-12


<b>2. Có hai dung dịch: dung dịch A chứa H</b>2C2O4 0,1M và dung dịch B chứa Na2C2O4 0,1M.
<b>a) Tính pH và nồng độ ion C</b>2O42- có trong dung dịch A và B.


<b>b) Thêm Fe(NO</b>3)3 (tinh thể) vào dung dịch A và dung dịch B để đạt nồng độ (ban đầu)
là 1,0.10-4M. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi khơng đáng kể. Hãy cho biết có xuất hiện
kết tủa Fe(OH)3 khơng? Chứng minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
<b>Cho các giá trị: </b>


- Hằng số tạo thành tổng hợp của phức Fe3+<sub> với C</sub>


2O42- là 1 = 1,0×108; 2 = 2,0×1014;


3 = 3,0×1018; KW = 10-14.


- Hằng số phân ly axit của H2C2O4 là Ka1 = 0,05; Ka2 = 5×10-5.
- Tích số tan của Fe(OH)3 Ks = 2,5×10-39.



<b>Bài 3: (4,0 điểm) </b>


Xét phản ứng: Fe2O3 (r) + 1,5 C (r)  2Fe (r) + 1,5 CO2 (k)
Cho các số liệu sau đây tại 250<sub>C của một số chất: </sub>


Fe2O3 (r) Fe (r) C (r) CO2 (k)
ΔH0


s (kJ.mol-1) - 824,2 0 0 -392,9
S0<sub>(J.K</sub>-1<sub>.mol</sub>-1<sub>) </sub> <sub>87,40 </sub> <sub>27,28 </sub> <sub>5,74 </sub> <sub>213,74 </sub>


<b>a) Trong điều kiện chuẩn, hãy xác định điều kiện nhiệt độ để phản ứng khử Fe</b>2O3 (r)
bằng C (r) thành Fe (r) và CO2 (k) có thể tự xảy ra. Giả thiết ΔH và ΔS của phản ứng không
phụ thuộc nhiệt độ.


<b>b) Một q trình cơng nghệ khử 50,0 kg quặng hematit có lẫn 4,0% (theo khối lượng) </b>
tạp chất trơ khơng bay hơi tại 6000<sub>C. Hãy tính nhiệt, cơng và ΔG của quá trình biết rằng áp </sub>
suất chung được duy trì đạt 1,0 atm.


<b>c) Xác định nhiệt độ để phản ứng khử xảy ra tại áp suất của CO</b>2 là 0,04 atm. (bằng áp
suất của CO2 trong khí quyển).


<b>Bài 4: (6,0 điểm) </b>


<b>1. </b>Cho phản ứng: 2N2O5(k) → 4NO2(k) + O2(k). Giá trị tốc độ đầu của N2O5 tại 250C
được cho trong bảng dưới đây:


[N2O5], M 0,150 0,350 0,650
Tốc độ, mol.l-1<sub>.phút</sub>-1 <sub>3,42.10</sub>-4 <sub>7,98.10</sub>-4 <sub>1,48.10</sub>-3


<b>a) Xác định bậc của phản ứng trên và tính hằng số tốc độ phản ứng. </b>


<b>b) Tính thời gian cần để nồng độ N</b>2O5 giảm từ 0,150M xuống còn 0,050M.


<b>2. </b>Một pin điện tạo bởi: Một điện cực gồm tấm Cu nhúng trong dung dịch CuSO<sub>4</sub> 0,5 M,
điện cực thứ hai là một dây Pt nhúng trong dung dịch Fe2+<sub>, Fe</sub>3+<sub> với lượng [Fe</sub>3+<sub>] = 2[Fe</sub>2+<sub>] và </sub>
một dây dẫn nối Cu với Pt.


<b>a) Viết sơ đồ pin, phản ứng điện cực và tính sức điện động ban đầu của pin. </b>
<b>b) Cho rằng thể tích dung dịch CuSO</b><sub>4</sub> khá lớn, xác định tỷ số


3


2
<i>Fe</i>
<i>Fe</i>




 


 


 


  khi pin ngừng hoạt động.


<b>c) Trộn ba dung dịch: 25 ml Fe(NO</b>3)2 0,1 M, 25 ml Fe(NO3)3 1,0 M, 50 ml AgNO3 0,6 M
và thêm một số mảnh Ag vụn. Xác định chiều phản ứng và tính giá trị tối thiểu của tỷ số



3


2
<i>Fe</i>
<i>Fe</i>




 


 


 


  để phản ứng đổi chiều?


<b>Cho biết: E</b>0<sub>(Cu</sub>2+<sub>/Cu) = 0,34 V; E</sub>0<sub>(Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>) = 0,77 V; E</sub>0<sub>(Ag</sub>+<sub>/Ag) = 0,8 V. </sub>
<b>--- HẾT --- </b>


</div>

<!--links-->

×