CHUYỂN HÓA SẮT
MỤC TIÊU
1.
Biết được nhu cầu, phân bố sắt
2.
Trình bày chu trình chuyển hóa sắt trong cơ thể.
3.
Kể tên những ngun nhân gây thiếu sắt
4.
Trình bày cơ chế gây ứ sắt Hemochromatosis và tán
huyết bẩm sinh
TỔNG QUAN
Vai trò sắt:
Tổng hợp hemoglobin, myoglobin
Thành phần catalase, peroxydase, các Cytochrome
Thiếu sắt:
Thiếu máu
Giảm chuyển hóa tế bào
Nhu cầu sắt: 20-25mg/ngày
Bổ sung: 1mg sắt/ngày
Nhu cầu tăng: chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ, có thai,
cho con bú, trẻ em tuổi dậy thì......
NHU CẦU
Fe mất đi
Kinh nguyệt
Có thai
Tăng trưởng
(dậy thì)
Tổng nhu cầu
Nam
0,5-1
0,5-1
Nữ đang có
kinh
0,5-1
0,5-1
1-2
Nữ có thai
0,5-1
1-2
1,5-3
Trẻ em (nói
chung)
0,5
0,6
1,1
Trẻ gái (12-15
tuổi)
0,5-1
0,5-1
0,6
1,2-2,6
PHÂN BỐ
mg/Kg
Nam
Nữ
Hemoglobin
31
28
Ferritin và Hemosiderin
12
6
Myoglobin
5
4
Các men có sắt
2
2
<1 (0,2)
<1 (0,2)
50
40
Sắt gắn transferrin
TỔNG
MYOGLOBIN
HEMOGLOBIN
CATALASE
CYTOCHROME
HẤP THU –CHUYỂN HÓA SẮT
Hấp thu:
1. Thức ăn:
Dạng ferric (Fe3+), 1mg sắt/ngày
Hấp thu sắt < 5% với TĂ thực vật; 16-22% với TĂ thực vật
2. Hủy hồng cầu:
15-25mg/ngày
Tăng hấp thu sắt
Giảm hấp thu sắt
Dạng ferous (Fe2+ )
Dạng Ferric (Fe3+ )
Sắt vô cơ
Sắt hữu cơ
Môi trường axit (HCl, vitamin C)
Mơi trường kiềm
Các yếu tố hịa tan (axit amin)
Các yếu tố gây kết tủa sắt (phosphat)
Thiếu sắt
Thừa sắt
Tăng tổng hợp hồng cầu
Giảm tổng hợp hồng cầu
Tăng nhu cầu (có thai)
Nhiễm khuẩn, viêm mạn tính
Hemochromatose
Thuốc thảy sắt
Trà (tanin)
Chuyển hóa:
Ferric (Fe3+) ferrous (Fe2+)
(HCl, Vitamin C)
Kết hợp transferrin đi đến tủy
xương
Lượng sắt hấp thu: nhu cầu, dự
trữ sắt của cơ thể
Điều hoà hấp thu sắt: tại riềm
bàn chải của ruột non
TRANSFERRIN
Transferrin:
Protein trọng lượng phân tử 80000dalton
1 transferrin gắn với 2 phân tử sắt
1/3 transferrin bão hoà sắt, thay đổi theo bệnh lý
FERRITIN
Hồng cầu chết bị thực bàoFe
Phần nhỏ sắt đi vào huyết tương
Phần lớn dự trữ trong ĐTB dạng ferritin, hemosiderin.
Ferritin: protein tan trong nước,
Chưa liên kết với sắt: apoferritin
Apoferritin + 4000-5000 nguyên tử sắtFerritin
Hemosiderin: không tan trong nước, sắt chiếm 37% P
Ferritin, hemosiderin: Fe3+
THIẾU SẮT
QUÁ TẢI SẮT
Nguyên nhân:
Quá tải sắt do truyền máu kéo dài nhiều lần
Tán huyết
Tăng hấp thu sắt
HEMOCHROMATOSIS
Gen HFE: mã hố protein HFE
Vai trị protein HFE:
Hiện diện TB ruột non, TB liên
võng
Giảm ái lực transferinR với
trasnferin ở màng tế bào ruột
giảm hấp thu sắt
Hemochromatosis: biến đổi gen
HFEkhông ức chế hấp thu
sắtquá tải sắt
TÁN HUYẾT BẨM SINH
tải sắt: vỡ hồng cầu + tăng hấp thu sắt + truyền máu kéo dài
ĐIỀU HÒA HẤP THU SẮT
Ferric reductase: tăng hấp thu sắt ở ruột
Ferroportin: vận chuyển sắt qua màng TB
Feroxydase: qua màng nhầy dễ dàng
Hepcidin: ức chế tái hấp thu sắt ở TB võng nội mô
Regulation of Hepcidin synthesis by
anemia and hypoxia
Oxygen
Hepcidin
Uptake of diet iron
Iron release from hepatocytes
Iron release from macrophages
CLS ĐÁNH GIÁ
LƯỢNG SẮT TRONG CƠ THỂ
Định lượng sắt huyết thanh
Định lượng ferritin huyết thanh
Khả năng gắn sắt toàn thể (TIBC)
Nhuộm Perls tiêu bản sinh thiết tuỷ xươngdự trữ sắt trong
tuỷ xương
Sinh thiết gan: đánh giá dự trữ sắt ở gan
ĐIỀU TRỊ
1. Thiếu sắt
Nguyên nhân
Bù sắt
Muối sắt (u): sắt II, sắt hữu cơ dễ hấp thu hơn
Tăng hấp thu Fe: vitamin C
Liều
Trẻ: 4 – 6mg/kg/ngày
Người lớn: 150 – 200mg/ngày
Thời gian: 8 – 12 tuần
Truyền máu: khi có thiếu máu nặng
Cần cân nhắc lợi ích truyền máu và tai biến truyền máu
STT
Biệt dược
1.
Ferrovit®
2.
Ferimax®
3.
Siderfol®
4.
Siderflex®
5.
Ferlin®
6.
Hemarexin®
7.
Tardyferon ®
8.
TardyferonB9®
9.
Cơng thức
Ferrous
fumarate
Ferrous
fumarate
Ferrous
fumarate
Fe fructose
Đóng gói
viên
Hàm lượng
Fe /CP
66mg
viên
viên
115mg
dd uống
10mg/1mL
dd uống
15mg/1mL
dd uống
50mg
viên
80mg
Fe sulfate
viên
50mg
Tot’hema®
Fe gluconate
dd uống
50mg
10.
Venofer®
Fe sucrose
dd tiêm truyền
11.
Fumafer-B9
corbiere
Ferrous sulfate
Ferrous
gluconate
Fe sulfate
TÁC DỤNG PHỤ CỦA VIÊN SẮT
Kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa: đau bụng, buồn nơn, táo bón
hoặc tiêu chảy
Tiêu phân đen (xám)
uống giữa bữa ăn
tăng liều dần
PHÒNG NGỪA
Bổ sung viên sắt
Tẩy giun định kỳ, VS môi trường…
Giáo dục dinh dưỡng thực hiện đa dạng hóa bữa ăn
Tăng cường sắt vào thực phẩm
Phát hiện và điều trị sớm TMTS
Quản lý sức khỏe và khám bệnh định kỳ
ĐIỀU TRỊ
1. Thừa sắt
Nếu không thiếu máu rút bỏ máu
Nếu có thiếu máu thuốc thải sắt
Deferoxamin
Deferiprone
Deferaxirox