Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án HSG Vật lí lớp 8 Nam Trực, Nam Định 2015-2016 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.61 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM </b>
<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN </b>


<b>NĂM HỌC : 2015-2016 </b>
<b>Mơn : Vật Lí </b>
<b>Bài 1 : </b>(4,0 điểm)


Câu Nội dung Điểm


Gọi v1 là vận tốc của xe xuất phát từ A, v2 là vận tốc của xe xuất phát từ B, t1


là khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau lần 1, t2 là khoảng thời


gian từ lúc gặp nhau lần 1đến lúc gặp nhau lần 2, x = AB.
Gặp nhau lần 1: <i>v t</i>1 130, <i>v t</i>2 1 <i>x</i> 30


suy ra 1
2


30
(1)
30
<i>v</i>


<i>v</i>  <i>x</i>


Gặp nhau lần 2: <i>v t</i>1 2(<i>x</i>30) 36  <i>x</i> 6
<i>v t</i>2 2 30 ( <i>x</i> 36) <i>x</i> 6
suy ra 1


2



6
(2)
6
<i>v</i> <i>x</i>
<i>v</i> <i>x</i>






Từ (1) và (2) suy ra x = 54km.


Thay x = 54 km vào (1) ta được 1 2


2 1


1, 25 hay 0,8


<i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i>  <i>v</i> 


1,0


0,5


1,0


0,5



0,5


0,5


<b>Bài 2</b>: (4,0 điểm)


Câu <sub>Nội dung </sub> Điểm


Trọng lượng của hai học sinh lần lượt là:
PA = 10.mA = 10. 35 = 350N


P<sub>B</sub> = 10.m<sub>B</sub> = 10. 30 = 300N


Muốn chơi bập bênh một cách dễ dàng, thì các em phải ngồi sao cho khi chưa
nhún, cầu phải cân bằng nằm ngang.


Gọi O là điểm tựa, thì các cánh tay đòn OA và OB của các trọng lực phải
thoả mãn điều kiện cân bằng của đòn bẩy.


300 6 6


350 7 7


<i>B</i>
<i>A</i>
<i>OA</i> <i>P</i>


<i>OA</i> <i>OB</i>



<i>OB</i>  <i>P</i>     <sub> (1) </sub>
Ngoài ra: OA + OB = 2,6 (2)
Từ (1) và (2) ta có:


0,5
0,5


0,5


1,0


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

6


2, 6


7<i>OB OB</i>  <sub> OB = 1,4 (m) </sub><sub> OA = 1,2(m). </sub>


<b>Bài 3: </b>( 4,0 điểm)


Câu <sub>Nội dung </sub> Điểm


Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là :


Nhôm : Q

3

= m

3

.C

3

.(t

2

- t )



Thiếc : Q

4

= m

4

.C

4

.( t

2

- t )



Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ


Nhiệt lượng kế : Q

1

= m

1

.C

1

.(t - t

1

)




Nước : Q

2

= m

2

.C

2

.( t - t

1

)



Khi cân bằng nhiệt : Q

1

+ Q

2

= Q

3

+ Q

4


m

<sub>1</sub>

.C

<sub>1</sub>

.(t - t

<sub>1</sub>

) + m

2

.C

2

.( t - t

1

) = m

3

.C

3

.(t

2

- t ) + m

4

.C

4

.( t

2

- t )


m

3

.C

3

+ m

4

.C

4

=



<i>t</i>
<i>t</i>


<i>t</i>
<i>t</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>m</i>






2


1
2
2
1


1 )( )



(


=



24
100


)
20
24
)(
4200
.
6
,
0
460
.
12
,
0
(







=



135,5



=> m

3

+ m

4

= 0,18



m

3

.900 + m

4

.230 = 135,5



Giải ra ta có m

3

= 140 g ; m

4

= 40 g



Vậy khối lượng của nhôm là 140 gam khối lượng của thiếc là 40 gam.



0,5


0,5


0,5


1,0


0,5


1,0


<b>Bài 4: </b>(5,0 điểm)


Câu Nội dung Điểm


a
1,0 đ


Gọi V là thể tích của quả cầu



Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu là: FA= d1.V/3 = 10/3 N


Quả cầu nổi trong nước nên P = FA = 10/3 N.


0,5
0,5


b
2,0 đ


Gọi V1 là thể tích quả cầu chìm trong dầu.


Thể tích của quả cầu chìm trong nước là V - V1


Lực đẩy Acsimet tác dụng lên toàn bộ quả cầu là F’A =d2.V1 + d1.(V-V1)


Quả cầu chìm lơ lửng trong chất lỏng nên P = F’A


Từ đó tính được V1 = 1,67.10-3 m3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

c


2,0 đ Gọi m là khối lượng cát đổ vào. Khi nửa quả cầu chìm trong nước và phần cịn lại chìm trong dầu thì
F<sub>a</sub> =d<sub>2</sub>.V/2 + d<sub>1</sub>.V/2.


Quả cầu cân bằng trong chất lỏng nên P + 10m = Fa.


Từ đó tính được m = 14/3kg



0,5
0,5
1,0


<b>Bài 5:</b> ( 3,0 điểm)


Câu <sub>Nội dung </sub> Điểm


a
1,5 đ


Nên phanh bánh xe sau vì:


- Nếu phanh bánh xe trước, do ma sát xe sẽ giảm vận tốc đột ngột.
Qn tính vẫn duy trì vận tốc của bánh xe sau làm xe bị đẩy lệch về
phía trước (quay quanh bánh trước) rất nguy hiểm.


- Khi dùng phanh sau thì bánh xe này bị trượt còn bánh xe trước vẫn
lăn không gây ra nguy hiểm như nêu trên.


0,5


0,5


0,5


b
1,5 đ


- Buộc viên sỏi bằng sợi dây rồi treo vào móc lực kế để xác định trọng


lượng P của viên sỏi ngồi khơng khí .


- Nhúng cho viên sỏi này ngập trong nước đọc số chỉ lực kế xác định P1


- Xác định lực đẩy Acsimet :
FA = P – P1 ( với FA = V.do)


- Xác định thể tích của vật : V=
0


<i>A</i>
<i>F</i>
<i>d</i>


- Xác định trọng lượng riêng của viên sỏi :
d = <sub>0</sub>


A 1


0


P P P


= d .
F


V P - P


d



- Từ đó xác định được khối lượng riêng của viên sỏi
D = <sub>0</sub>


1
P
D .


P - P


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


0,25đ


<b> Lưu ý: </b>



</div>

<!--links-->

×