ĐẠI CƯƠNG U XƯƠNG
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được phân loại và xuất độ bướu xương
2. Nêu được các triệu chứng lâm sàng của bướu xương
3. Nêu được các hình ảnh cận lâm sàng của bướu
xương
ĐẠI CƯƠNG
- Nguyên phát/thứ phát.
- Lành tính, giáp biên, ác tính.
- Chẩn đốn thường khó khăn.
- Phải có sự phối hợp nhiều chuyên khoa.
VÌ SAO CHẨN ĐỐN U XƯƠNG KHĨ KHĂN?
- Các tế bào trung mô rất đa năng và quá trình tạo xương
rất động.
- Có nhiều tổn thương phối hợp trong cùng một loại bướu.
- Bướu có thể có các giai đoạn thống qua, hoặc lúc đầu
biệt hóa theo hướng này về sau hướng khác.
VÌ SAO CHẨN ĐỐN U XƯƠNG KHĨ KHĂN?
- Nhiều loại bướu xương có nguồn gốc tạo mơ chưa biết rõ.
- Triệu chứng lâm sàng nghèo nàn, ít đặc hiệu. Nhiều bệnh lý
của xương có dữ kiện lâm sàng, XQ giống bướu xương
- Sự khó khăn trong nhận biết vi thể của các loại bướu xương.
CHẨN ĐỐN VÀ ĐIỀU TRỊ CẦN CĨ SỰ
PHỐI HỢP NHIỀU CHUYÊN KHOA
- Chấn thương chỉnh hình.
- Ung thư.
- Chẩn đoán hình ảnh.
- Giải phẫu bệnh.
- Sinh học phân tử.
PHÂN LOẠI BƯỚU
Bướu lành.
Bướu giáp biên ác
Bướu ác.
BƯỚU LÀNH
Tiến triển chậm và ngừng sau một thời gian.
Trùng với thời kỳ ngừng tăng trưởng của bộ xương.
Vi thể lành tính.
+ Bướu lành khơng hóa ác: có nguồn gốc không thuộc mô sụn và mô bào.
+ Bướu lành đôi khi hóa ác: có nguồn gốc từ mơ sụn và mô bào.
BƯỚU SỤN XƯƠNG (BƯỚU LÀNH)
BƯỚU GIÁP BIÊN ÁC
Có hình ảnh vi thể lành tính hoặc rất hiếm đa dạng, dị dạng tế bào.
Phát triển từ từ và liên tục.
Có thể phá vỡ vỏ xương, xâm lấn phần mềm và hiếm di căn xa.
BƯỚU ĐẠI BÀO (GIÁP BIÊN ÁC)
BƯỚU ÁC
Tiến triển không ngừng.
Xâm lấn.
Di căn xa.
SARCOM TẠO XƯƠNG (BƯỚU ÁC)
DỊCH TỄ HỌC
Bướu xương nguyên phát hiếm gặp.
Bướu xương ác chiếm 1% tổng số các ung thư.
Sarcom tạo xương
63%
Bướu đại bào
Bướu sụn xương
Sarcom sụn
17%
Bướu lành sụn
Bướu lympho
LÂM SÀNG
Tuổi, giới.
Vị trí.
Triệu chứng.
TUỔI VÀ GIỚI
Bướu xương nguyên phát thường xảy ra ở thanh thiếu niên.
Bướu thường rất hiếm gặp ở tuổi dưới 10 và giảm hẳn khi
sau 40.
Tuổi trên 40 thường gặp là các bướu ác di căn xương.
VỊ TRÍ
Thường gặp ở đầu xương.
Đốt sống: ở cung sau thường lành tính, ở thân carcinom di căn.
Vùng đầu xương và đầu thân xương dài.
Thân xương dài.
Vỏ xương.
Màng xương.
TRIỆU CHỨNG
Sưng, đau.
Tuần hoàn bàng hệ.
Gãy xương.
Mất chức năng.
TRIỆU CHỨNG
Bướu lành thì tiến triển chậm, kích thước thường < 3cm
Bướu giáp biên ác thì tiến triển tương đối chậm, xâm lấn
tại chổ, thường kích thước từ 3-5cm
Bướu ác tiến triển nhanh, xâm lấn tại chổ và di căn xa, phá
hủy nhiều xương
HÌNH ẢNH HỌC CỦA BƯỚU XƯƠNG
- Xquang
- CT Scan
- MRI
- Xạ hình xương
XQUANG
Hình ảnh tạo xương: trắng như ngà, khối đặc hoặc giống đám mây
Hình ảnh nhấm canxi: lấm tấm, cục tuyết, hình cung và vịng
Hình ảnh hủy xương: kiểu khối, mối ăn, kiểu thấm nhập
XQUANG
Bờ viền tổn thương:
có đường viền xơ đặc
xương thường khơng hoặc
rất ít tấn cơng và ngược lại