Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

VIÊM RT cấp (NGOẠI BỆNH lý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 26 trang )

VIÊM RT CẤP















VÀI NÉT LỊCH SỬ
Cách đây gần 500 năm gọi là bệnh “ Viêm quanh manh
tràng”
1736, Claudius Amyand cắt RT trong túi thốt vị
1824, Loyes-Villermay mơ tả 2 trường hợp VRT cấp tử
vong
1886, Fitz xác định “Viêm quanh MT”= VRT, đề nghị
cắt RT.
1889, Senn PTV đầu tiên chẩn đoán + cắt RT
1889, Mac Burney mô tả TCLS của VRT cấp, điểm
MB
1894, đường mổ MB


VRT cấp là 1 cấp cứu ngoại khoa gặp hàng ngày, chiếm


60-70% các cấp cứu về bụng
Chẩn đốn sớm thì tỷ lệ tử vong rất thấp ( 0,1-0,2%)
Chẩn đoán muộn khi đã có VPM thì tỷ lệ tử vong đến
10%; tương lai luôn bị đe doạ bởi TRSM
DỊCH TỂ HỌC- XUẤT ĐỘ- NG NHÂN
Robert EC, 1991, ở người trẻ tỷ lệ VRT nam-nữ là 3/2
Sau 25 tuổi tỷ lệ này ngang nhau
VRT gây nên do sự tắc nghẽn lòng RT ( phì đại nang
BH / 60%; ứ đọng sạn phân / 35%; còn lại: vật lạ ;
bướu )


CƠ THỂ HỌC - GPB
RT thông thường nằm ở HCP, RT xoay theo nụ manh
tràng > có nhiều vị trí của RT. Gốc RT là nơi tập
trung 3 dãi cơ dọc
NL RT dài 4-10 cm, đk lòng RT # 6 mm
ĐM RT là nhánh của ĐM hồi ĐT
 GPB VRT
VRT xuất tiết
VRT tắc nghẽn




CÁC VỊ TRÍ
GP CỦA
MANH
TRÀNG






Các vị trí
giải phẫu
của ruột
thừa
1. Hố chậu
phải
2. Dọc theo mạch
chậu
3. Tiểu khung
4. Ụ nhô
5. Giữa các quai
ruột
6. Trước hồi
tràng
7. Sau hồi tràng
8. Sau góc hồi
MT
9. Sau manh
tràng
10. Cạnh manh
tràng


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Biểu hiện VRT rất đa dạng, ở đây nói thể điển hình
A.

Triệu chứng cơ năng
1.
Đau bụng
2.
RLTH
3.
Tiểu khó hoặc tiểu gắt
B.
Triệu chứng thực thể
1.
Nhìn
VRT chưa BC, bụng tham gia nhịp thở
VRT có BC VPM, bụng dưới kém tham gia thở


2. Sờ tìm các điểm đau

Điểm Mac Burney

Điểm Lanz: điểm nối 1/3 P và 2/3 T hai gai chậu

Điểm Clado: bờ ngoài cơ thẳng bụng và đường nối
2 gai chậu

Điểm trên mào chậu

Phản ứng dội ( Blumberg )

Dấu ROVSING


Co cứng cơ thành bụng

Dấu cơ thắt lưng chậu

Dấu cơ bịt: bệnh nhân nằm đùi gấp, gối gấp; xoay
đùi vào trong BN đau ở vùng dưới rốn và các cơ
khép


Thăm ÂĐ hay TT: là động tác bắt buộc khi nghi ngờ
VRT thể tiểu khung
C. Triệu chứng toàn thân
VRT cấp thường sốt nhẹ ( 37,5-380C)
M 90-100 lần/phút
VPM, abcess; sốt cao ( 39-400C )
Mơi khơ, lưỡi dơ; biểu hiện tình trạng nhiễm
trùng
D. Triệu chứng VRT vỡ
nghĩ đến VRT vỡ khi: sốt cao > 390C,
BC >15000/mm3



Các diễn tiến có thể gặp:
1.
VPM tồn thể: thường sau 24 giờ, sờ nắn thấy đau
khắp bụng, thành bụng co cứng, bụng trướng dần,
mất tiếng NĐR, tình trạng BN nặng dần
2.
Abcess RT: RT vỡ được các tạng xung quanh che

chắn, bao bọc ngăn cách ổ mủ RT với ổ bụng; khám
thấy một vùng sưng + rất đau ở HCP, BN có thể tiêu
chảy và tiểu dắt
3.
Đám quánh RT: đây là diễn tiến thuận lợi của RT
viêm, được các tạng xung quanh bao bọc + sức đề
kháng tốt của BN ? Có thể viêm trở lại


E. Các thể LS khác
1.
VRT ở trẻ em: thường gặp ở tuổi 11, ít gặp dưới 2
tuổi.
2.
VRT ở người già
3.
VRT ở phụ nữ mang thai
4.
VRT ở BN tâm thần, chậm phát triển trí tuệ
5.
VRT ở BN đang điều trị bệnh lý khác…


TRIỆU CHỨNG CLS
1.

2.

3.
4.


Công thức máu:
BC tăng, ĐNTT tăng; ở BN cao tuổi hay suy giảm
miễn dịch BC có thể khơng tăng
Siêu âm bụng: với sự tiến bộ về công nghệ, kinh
nghiệm của BS chẩn đốn hình ảnh, SA càng ngày
càng có giá trị
Soi ổ bụng: giúp chẩn đốn các trường hợp khó
CT Scan ?


CHẨN ĐOÁN
A.

CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
LS: cơ năng, đau bụng quanh rốn sau đó khu trú
HCP hoặc ¼ bên phải
khám: Ấn đau ¼ bụng phải; MB đau; phản
ứng dội, co cứng thành bụng
CLS: BC tăng ( ĐNTT tăng )
SA ?


B. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
 Viêm hạch mạc treo cấp
 Viêm dạ dày- ruột
 Viêm manh tràng
 Viêm nhiễm cấp tiểu khung
 Nang buồng trứng xoắn
 Vỡ nang Graaf

 Thai ngoài tử cung
 Viêm túi thừa Meckel
 Thủng DD-TT…sỏi niệu quản, viêm bể-đài thận…



ĐIỀU TRỊ
Điều trị VRT cấp chủ yếu là can thiệp ngoại khoa,
có thể mổ mở cổ điển hay qua ngã nội soi ổ bụng
VRT chưa BC: cắt RT ( vùi hay không vùi gốc)
VPM khu trú ở HCP: cắt hết RT, dẫn lưu hoặc ko ?
VPM toàn thể hay VPM tiểu khung: cắt RT dẫn lưu
Abcess RT: không cắt được RT, VRT tái phát 0-37%
Đám qnh RT: KHƠNG có chỉ định mổ cấp cứu




TIÊN LƯỢNG & DỰ PHÒNG

1.

2.



Tiên lượng: hướng dẫn người bệnh, tuyên
truyền giúp người dân biết được bệnh VRT
Dự phòng: NN gây VRT cấp là do tắc nghẽn
Điều trị các bệnh TMH

Chế độ ăn giàu chất xơ, uống nhiều nước,
tránh táo




Khâu
vùi
gốc
ruột
thừa






×