Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

VIÊM RUỘT THỪA (NGOẠI BỆNH lý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.06 MB, 51 trang )

Ths.Bs. Đoàn Anh Vũ
BM Ngoại, Khoa Y, Trường ĐHYD Cần Thơ

VIÊM RUỘT THỪA


Lịch sử
Leonardo da Vinci vẽ ruột
thừa năm 1492
 Tận thế kỷ 18 mới được biết
 The auricle (appendix) of
the colon is a part of
the monoculus (caecum)
and is capable of
contracting and dilating so
that excessive wind does
not rupture
the monoculus.



Lịch sử
Berengario Da Capri
 Andreas Vesalius vẽ
năm 1543



LỊCH SỬ

1544 Jean Fenel phát hiện bệnh nhi bị viêm ruột thừa vỡ




LỊCH SỬ

Bởi Dr Claudius Amyand vào 1735-1736


Lịch sử

1886 Reginald Heber Fitz
của đại học Havard đưa ra
khái niệm “viêm ruột thừa”


Lịch sử
The seat of greatest pain, determined
by the pressure of one finger, has
been very exactly between an inch
and a half and two inches from the
anterior spinous process of the ilium
on a straight line drawn from that
process to the umbilicus

— Charles McBurney, "Experience with Early
Operative Interference in Cases of Disease of
the Vermiform Appendix"; 
New York Medical Journal, 1889, 50: 676–684
[pg 678]



Lịch sử
1900s-1970s

1982 Kurt Semm


Giải phẫu

Peyer’s patch

30%

60%


Chức năng ruột thừa
IgA
Ruột
thừa


Dịch tễ viêm ruột thừa
 Một trong những bệnh cấp cứu bụng thường

gặp nhất
 Tỷ lệ 100/100.000 dân hàng năm.
 8,6% với nam và 6,7% với nữ
 Nguy cơ cao nhất ở độ tuổi 20 - 40.
 Nước phát triển > các nước đang và kém phát
triển. Giả thuyết do chế độ ăn???



Dịch tễ viêm ruột thừa
 Tỷ lệ chẩn đoán sai viêm ruột thừa vẫn không

thay đổi khoảng 15%
 Nữ sai 22% và nam sai 9,3%
 Chẩn đoán sai thường nằm ở những bệnh
nhân nữ trong độ tuổi sinh đẻ, bệnh nhi và
người già.


Nguyên nhân
Phì đại nang bạch huyết

Tỷ lệ nhỏ

Giun
Hạt trái cây
Khối u ruột thừa

Sỏi phân

Viêm ruột thừa cấp

40%

Hoại tử chưa vỡ

60%


Hoại tử đã vỡ

90%


Cơ chế bệnh sinh
Giai đoạn sung huyết


Cơ chế bệnh sinh
Giai đoạn nung mủ


Cơ chế bệnh sinh
Giai đoạn
hoại tử


Cơ chế bệnh sinh
Viêm phúc mạc


Cơ chế bệnh sinh
Áp xe
ruột thừa

Vỡ gây viêm
phúc mạc
Rò ra thành

bụng


Cơ chế bệnh sinh
 Đám quánh ruột thừa: Viêm ruột thừa không

vỡ được các tạng xung quanh bao bọc lại sau
3-5 ngày. Sau đó thối lui hoặc áp xe hóa

 Viêm ruột thừa khơng có biến chứng chiếm tỷ

lệ lớn hơn chủ yếu do viêm các hạch bạch
huyết


Bình thường

Nung mủ

Sung huyết

Hoại tử


Viêm phúc mạc ruột thừa


Áp xe ruột thừa



Vi khuẩn trong viêm ruột thừa
 Hệ tạp khuẩn
 Tỷ lệ vi khuẩn kỵ khí trong viêm ruột thừa

chiếm 60% trong khi ở ruột thừa bình thường
chỉ có 25%.
 Escherichia coli, Bacteroides và Fusobacterium
nucleatum/necrophorum, có trong 62%
 Ruột thừa hoại tử và vỡ thường do
Bacteroides


Triệu chứng cơ năng
 Điển hình: Đau âm ỉ vùng quanh rốn hoặc thượng

vị 4-6 giờ (có thể 1-12 giờ) sau đó khu trú ở hố
chậu phải
 Rối loạn tiêu hóa: buồn nơn, nơn, chán ăn, tiêu
chảy ít lần
 Khơng điển hình: đau hơng lưng/ đau hạ sườn
phải/ tiểu nhiều lần, tiểu buốt, tiểu mủ hoặc tiểu
máu
 Sau 24 giờ: bụng chướng, đau khắp bụng
 Giống tắc ruột non trong áp xe ruột thừa


Triệu chứng thực thể toàn thân
 Vẻ mặt nhiễm trùng nhiễm độc, mất nước
 Nhịp tim nhanh
 Chưa có biến chứng: sốt nhẹ ≤38,5oC

 Đã có biến chứng: sốt cao hơn
 Khơng có sốt cũng khơng loại trừ được


×