Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

CHOÁNG CHẤN THƯƠNG (NGOẠI BỆNH lý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.29 KB, 12 trang )

TRAUMATIC SHOCK


I. Định nghĩa:
Rối loạn vi tuần cơ thể, biểu hiện: nhịp tim
nhanh; giảm cung lượng tim; áp lực tĩnh mạch
trung ương thấp; kháng lực tuần hoàn mao
quản ngoại vi tăng


II. NGUYÊN NHÂN:
 Mất máu,mất dịch (giảm thể tích tuần hồn)
 Đau đớn (do tổn thương mơ mềm, gãy xương)
 cơ thể mất nhiệt ở môi trường lạnh


III. PHÂN ĐỘ: CHIA LÀM 4 ĐỘ

 ĐỘ I: lượng máu mất # 750ml, huyết áp bình
thường, mạch < 100l/p, lượng nước tiểu bình thường
40ml/giờ nhấp nháy đầu móng hồng nhanh<2giây
 ĐỘ II: lượng máu mất # 1000ml-1250ml, huyết áp
tối đa giảm nhẹ, mạch 100 -110 lần/1p, lượng nước
tiểu bình thường 40ml/giờ, nhấp nháy đầu móng tay
hơi kéo dài,niêm mạc hồng nhạt, tốt mồ hơi


 ĐỘ III: lượng máu mất 1500ml - 1800ml, huyết
áp tụt và kẹp, mạch 120lần/1p,nước tiểu giảm
< 30ml/giờ, nhấp nháy đầu móng kéo
dài>2giây,niêm mạc nhợt da xanh lạnh, tâm


thần lơ mơ mê sản
 ĐỘ IV: lượng máu mất >2000ml, huyết áp
khơng đo được, mạch nhanh khó bắt, thở 3040 lần/1p,các đầu chi lạnh, tri giác lơ, hôn mê


IV. TIÊN LƯỢNG SỐ LƯỢNG MÁU MẤT
Dấu hiệu toàn thân
xương nào gãy (ví dụ: xương đùi mất: 500ml750ml, xương chậu: 1000ml-1500ml).
lâm sàng: mạch nhanh, huyết áp tụt…


Nước tiểu giảm:BT=40ml/giờ
Áp lực tĩnh mạch trung ương giảm (cvp)<8cm
H2O
 Xét nghiệm cận lâm sàng:
Công thức máu, hct , ure, creatinine, đường
huyết, X quang


V. THEO DÕI&ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐiỀU TRỊ
Mạch bình thường < 90lần/1phút
Huyết áp ổn định
Nước tiểu bình thường 30-40ml/giờ
Nhấp nháy đầu ngón tay (Capillary Blanch
Test) hồng lại bình thường < 2giây
Hơ hấp bình thường 14-20 lần/1phút


VI. ĐIỀU TRỊ
 Bảo đảm thơng khí tốt, cho thở oxy

 Đo độ bảo hòa oxy SaO2
 Bảo đảm tuần hoàn truyền 2 đường truyền


 Dịch truyền:
Độ 1&2: chỉ dùng NaCl 0,9%, Lactatringer.
Độ 3&4: dung dịch điện giải và máu (truyền máu khi
hct<30%).
Thể tích và tốc độ dịch truyền (theo Bolus ):
 1000ml-2000ml đối với người lớn
 20ml/kg ở trẻ con


Tốc độ truyền càng nhanh càng tốt (trong vòng 1520phút)
Nguyên tắc 1/3 (1máu mất bù bằng3 dịch).
 Nếu dùng 10 đơn vị máu cần cho thêm 2 ống
calciumclorua và truyền 1đơn vị tiểu cầu.
 Nếu bù dịch truyền và máu đã đủ mà huyết áp
không lên nên dùng thuốc vận mạch (Dopamim,
Corticoid) vai trị khơng rõ trong điều trị shock chấn
thương


 Giảm đau:
Gây tê ổ gãy của xương, phong bế ổ gãy, cố
định xương gãy, dùng thuốc giảm đau nếu loại
trừ được các thương tổn khác
 Dùng kháng sinh dự phòng nếu là gãy xương
hở
 Dùng S.A.T




×