Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Đề thi HSG Sinh học lớp 11 Quảng Bình 2015-2016 vòng 1 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.96 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sở GD Và ĐT Quảng Bình </b>


:


<b>K× thi chän häc sinh giái CẤP tØnh </b>
<b>líp 11 THPT</b> <b>NĂM HỌC 2015 - 2016 </b>


<b>Môn thi: sinh häc – Vịng 1</b>
<b>(Khóa ngày: 23 tháng 3 năm 2016)</b>


(<i>Thời gian làm bài:180 phút – Không kể thời gian giao đề)</i>

<b> </b>


<b>Câu 1: (1.5 điểm) </b>


a. Ngoại độc tố và nội độc tố được tạo ra từ các nhóm vi sinh vật nào? Phân biệt bản chất hố
học, khả năng gây độc, tính bền nhiệt của 2 loại độc tố đó.


b. Nêu các điểm khác nhau trong phản ứng sáng của quang hợp ở vi khuẩn lam và vi khuẩn lưu
huỳnh màu lục, màu tía.


<b>Câu 2: (1.5 điểm) </b>


a. Kể tên 3 loại cấu trúc có chứa prôtêin và axit nuclêic ở tế bào động vật? Phân biệt các axit
nuclêic có trong ba loại cấu trúc đó.


b. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ sống và phát triển được trong điều kiện khơng có ơxi
phân tử?


<b>Câu 3: (2.0 điểm) </b>


a. Mặc dù diện tích lỗ khí của tồn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng


nước thốt ra qua khí khổng lại lớn hơn lượng nước thốt ra qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao?


b. Có những loại lipit nào tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào? Trình bày cấu trúc và
mối quan hệ của các loại lipit đó trong việc ổn định cấu trúc của màng.


<b>Câu 4: (1.0 điểm) </b>


Tiến hành thí nghiệm với các ống nghiệm đã đánh dấu lần lượt theo thứ tự như sau:
+ Ống nghiệm 1: 1ml hồ tinh bột + 1ml thuốc thử iôt.


+ Ống nghiệm 2: 1ml hồ tinh bột + 1ml nước bọt pha loãng 2 - 3 lần + 1ml thuốc thử iôt.
+ Ống nghiệm 3: 1ml hồ tinh bột + 1ml thuốc thử iôt + đun nóng, để nguội.


+ Ống nghiệm 4: 2ml hồ tinh bột + 1ml HCl, đun sôi trong 15 phút, để nguội, trung hịa bằng
NaOH (nhờ quỳ tím) + 1ml thuốc thử phêlinh.


Hãy nêu hiện tượng quan sát được ở mỗi ống nghiệm và giải thích.
<b>Câu 5: (1.5 điểm) </b>


Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glicơprơtêin màng. Giải thích tại sao chất độc A làm
mất chức năng của bộ máy gôngi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô.


<b>Câu 6: (1.0 điểm) </b>


Người ta đưa chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đơng cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá,
thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích.


<b>Câu 7: (1.5 điểm) </b>


Ni vi khuẩn E.coli trong mơi trường có cơ chất là glucơzơ cho đến khi ở pha log, đem cấy


chúng sang các mơi trường sau:


Mơi trường 1: Có cơ chất glucơzơ.
Mơi trường 2: Có cơ chất mantơzơ.


Mơi trường 3: Có cơ chất glucơzơ và mantơzơ.


Các mơi trường đều trong hệ thống kín. Đuờng cong sinh trưởng của vi khuẩn E.coli gồm
những pha nào trong từng môi trường trên? Giải thích.


---Hết---


</div>

<!--links-->

×