Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.97 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>0.25đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>0.5đ </b>
<b>0.5đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>Câu </b>
<b>2(3đ) </b>
a. Do d0> d nªn mùc chÊt lán ë nh¸nh trái cao hơn ở
nhánh phải.
PA = P0+ d.h1
PB = P0 + d0.h2
áp suất tại điểm A và B bằng nhau nªn :
PA = PB d.h1 = d0.h2 (1) `
Mặt khác theo đề bài ra ta có :
h1 – h2 = h1 (2)
h2
Tõ (1) vµ (2) suy ra :
h1 = 10 50
8000
10000
10000
1
0
<i>d</i>
(cm)
Với m là l-ợng dầu đã rót vào ta có : 10.m = d.V =
d. s.h1
24
,
0
10
5
,
0
.
0006
,
0
.
8000
10
1
<i>m</i> <i>dhs</i> (Kg)
b. Gäi l là chiều cao mỗi nhánh U .
Do ban đầu mỗi nhánh chứa n-ớc h2
có chiều cao l/2 , sau khi đổ thêm l
chất lỏng thì mực n-c nhỏnh phi
ngang mặt phân cách giữa dầu và chất h1
lỏng mới đổ vào nghĩa là cách miệng
èng h2, nh- vËy nÕu bá qua thÓ tÝch
A B
n-íc ë èng n»m ngang thì phần n-ớc ở
nhánh bên trái còn lµ h2.
Ta cã : H1 + 2 h2. = l l = 50 +2.5 =60 cm
¸p suÊt t¹i A : PA = d.h1 + d1.h2 + P0
áp suất tại B : PB = P0 + d0.h1
V× PA= PB nªn ta cã :
5
50
8000
10000
2
1
0
1
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i> (
N/ m3<sub>) </sub>
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
a) Dùng ngọt lửa đèn cồn hơ nóng một đầu của một ống thủy tinh. Nếu quan
sát thấy giọt thủy ngân dịch chuyển về phía đầu kia thì ống thủy tinh đó chứa
khơng khí.
Nếu giọt thủy ngân trong ống vẫn nằm yên thì trong ống thủy tinh là
chân khơng. Ống thủy tinh cịn lại chứa khơng khí
b) Khi rót nước sơi vào cốc thủy tinh dày cốc dễ vỡ hơn. Vì lớp thủy tinh bên
trong cốc nóng lên trước nở ra trong khi lớp thủy tinh bên ngoài cốc chưa kịp
nóng. Điều này gây ra lực làm cốc dễ bị vỡ.
Cách khắc phục : Trước khi rót nước sơi gười ta cho một cái thìa nhơm
vào cốc .
1đ
0,5đ
1đ
0,5đ
<b>Câu</b>
a) Khơng khí lạnh thì co lại, trọng lượng riêng của nó tăng lên.
Nếu bộ phận làm lạnh được lắp ở phía trên của tủ, khơng khí ở xung quanh
0,5đ
<b>4(3đ) </b> nó bị lạnh đi và chìm dần xuống đáy tủ, khơng khí ở đáy tủ sẽ nổi lên trên và
thế chỗ cho khơng khí lạnh đã chìm xuống. Có sự ln chuyển giữa khơng khí
lạnh và khơng khí nóng, làm cho tồn bộ khơng khí trong tủ lạnh dễ bị lạnh
đi.
Nếu bộ phận làm lạnh được lắp ở phía dưới tủ lạnh, khơng khí bị lạnh đó
tiếp tục ở đáy tủ, khơng khí nóng hơn tiếp tục ở trên. Khơng có sự ln
chuyển khơng khí như trên, khơng khí trong tủ chỉ lạnh đi ở phía dưới.
b) Những ngày trời nồm, khơng khí chứa rất nhiều hơi nước, ta thường nói
rằng “trời ẩm” quá. Nước ở trong quần áo khó bay hơi, vì vậy quần áo phơi
mãi cũng khơng khơ hẳn được.
Ngược lại hơi nước trong khơng khí rất dễ ngưng tụ khi gặp lanh. Nó
ngưng tụ thành nhứng giọt nước li ti bám trên sàn gạch, tường gạch, vách đá.
0,5đ
0,5
1
0,5
'
'
' <i>SI</i>
<i>SI</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>SI</i>
<i>SI</i>
<i>B</i>
<b>0.5đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>Câu 6 </b>
<b>(3đ) </b>
a) Vì các vật đặt gần nhau: nếu chúng nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau và
Nên : Thoạt tiên quả cầu chuyển động về phía tấm kim loại mang điện tích
âm.
b) Sau khi chạm vào tấm kim loại mang điện tích âm nó nhận thêm electron,
có hai trường hợp sảy ra:
T/H 1 - Nếu quả cầu vẫn cịn nhiễm điện dương thì nó sẽ bị lệch về phía
tấm kim loại mang điện tích âm.
T/H 2 - Nếu quả cầu bị nhiễm điện âm thì nó sẽ bị hút về phía tấm kim
loại mang điện tích dương.
- Sau khi chạm vào tấm kim loại mang điện dương, quả cầu mang điện
dương, nó lại bị hút về tấm kim loại nhiễm điện âm…
- Cứ như vậy quả cầu sẽ dao động giữa hai bản kim loại cho đến khi hai bản
kim loại trung hòa về điện, quả cầu sẽ dừng lại tại vị trí cân bằng.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
200
'
'<i>B</i> <i>cm</i>
<i>A</i>
2
1
2
2<i>B</i> <i>A</i> <i>B</i> <i>cm</i>
<i>A</i>
' <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> 1 1
1
1
1 <i><sub>A</sub><sub>B</sub></i> <i><sub>AB</sub></i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>SI</i>
<i>SI</i>
40
20
'
.
2
1 <i>SI</i> <i>cm</i> <i>m</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>SI</i>
<b>0,5đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>0.5đ </b>
0
10
<i>P</i> <i>P</i>
<i>D</i>
10
<i>P</i>
.
<i>P</i>
<i>m</i>
<i>D</i>
<i>V</i> <i>P</i><i>P</i>
<b>0,25đ </b>
<b>0,25đ </b>
<b>0.25đ </b>
<b>0.5đ </b>