Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 9, Phòng GD&ĐT huyện Yên Lạc, Vĩnh Phúc 2018-2019 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.85 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
<b>ẠOUUUUUUUUUUUUUUUUU </b>


UBND HUYỆN YÊN LẠC
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH </b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN </b>


<b>NĂM HỌC 2018 - 2019 </b>
<b>MƠN</b>: <b>HĨA HỌC</b>


<i>Thời gian 150 phút , không kể thời gian giao đề </i>
<b>Câu 1 (1,0 điểm). </b>


<b>1.</b> Viết phương trình phản ứng giữa hai oxit để:


<b>a.</b> Tạo thành axit.


<b>b.</b> Tạo thành bazơ.


<b>c.</b> Tạo thành muối.


<b>d.</b> Không tạo thành ba loại hợp chất trên.


<b>2.</b> Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:


<b>a.</b> Fe + H2SO4 (loãng) 


<b>b.</b> Fe + H2SO4 (đặc, dư)
o



t



<b>c.</b> Fe + CuSO4 


<b>d.</b> Fe + Cl2
o


t



<b>Câu 2 (1,0 điểm). </b>


Hợp chất X có cơng thức ABx (x  3) được tạo nên từ hai nguyên tố A, B. Tổng số proton
trong phân tử ABx bằng 10. Tìm cơng thức phân tử của ABx. Biết tổng số hạt có trong nguyên tử
B là 2 hạt.


<b>Câu 3 (1,0 điểm). </b>


Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6(g) hỗn hợp A gồm: Fe, FeO, FeCO3. Thấy
thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối so với khí hidro là 15 và tạo ra 31,75(g) muối clorua. Tính thể tích
dung dịch HCl đã dùng và phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp ban đầu.


<b>Câu 4 (1,0 điểm). </b>


Cho 1 mol mỗi chất sau: CuO, Fe3O4, BaO, Na vào các lọ riêng biệt và mỗi lọ chứa 1 lít
dung dịch HCl 0,8M. Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học minh họa và tính số mol
các chất có trong mỗi lọ sau phản ứng.



<b>Câu 5 (1,0 điểm). </b>


Hỗn hợp A gồm CaCO3, Cu, FeO và Al. Nung nóng A (trong điều kiện khơng có khơng
khí) một thời gian thu được chất rắn B. Cho B vào nước dư, thu được dung dịch C và chất rắn D (
chất rắn D không thay đổi khối lượng khi cho vào dung dịch NaOH). Cho D tác dụng với dung
dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Xác định thành phần của B, C, D và viết các phương trình phản ứng
xảy ra.


<b>Câu 6 (1,0 điểm). </b>


Cho A là dung dịch H2SO4; B1, B2 là hai dung dịch NaOH có nồng độ khác nhau. Trộn B1
với B2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 thu được dung dịch X. Trung hòa 20 ml dung dịch X cần dùng 20
ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích tương ứng 2 : 1 thu được dung dịch Y. Trung
hòa 30 ml dung dịch Y cần dùng 32,5 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích tương
ứng a : b thu được dung dịch Z. Trung hòa 70 ml dung dịch Z cần dùng 67,5 ml dung dịch A. Tìm
giá trị a : b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


<b>Câu 7 (1,0 điểm). </b>


Một oleum A chứa 37,869% khối lượng lưu huỳnh trong phân tử


<b>a.</b> Xác định công thức phân tử của oleum


<b>b.</b> Trộn m1 gam A với m2 gam dung dịch H2SO4 83,3% được 200 gam oleum B có cơng thức
là H2SO4.2SO3. Tính m1 và m2.


<b>Câu 8 (1,0 điểm). </b>



A là hỗn hợp hai oxit của hai kim loại. Cho CO dư đi qua 3,165 gam A nung nóng, sau khi
phản ứng xảy ra hồn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn A1 và hỗn hợp khí A2. Dẫn hỗn hợp khí A2
qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 2,955 gam kết tủa màu trắng. Cho A1 phản ứng hết với dung
dịch H2SO4 10% lỗng, sau phản ứng có 0,252 lít (đktc) khí H2 thoát ra, thu được dung dịch A3
chỉ chứa một chất tan có nồng độ a% và 3,495 gam một chất rắn. Cho dung dịch A3 tác dụng với
dung dịch NaOH thì thu được kết tủa màu trắng xanh dần chuyển sang nâu đỏ.


<b>a.</b> Xác định các chất trong A.


<b>b.</b> Tính a và xác định phần trăm khối lượng các chất trong A.


<b>Câu 9 (1,0 điểm) </b>


Nung hỗn hợp X gồm 2,4 gam Mg và 8,4 gam Fe trong bình chứa a mol Cl2 và b mol O2,
phản ứng vừa đủ thu được hỗn hợp rắn Y gồm các oxit và các clorua. Hòa tan Y trong 400ml
dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua. Cho dung dịch AgNO3 dư
vào dung dịch Z, thu được 91,5 gam kết tủa. Tính a, b.


<b>Câu 10 (1,0 điểm) </b>


Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch A chứa hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M
thu được (m - 3,995) gam kết tủa.


<b>a. </b>Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>b. </b>Tính giá trị m.


<b>c. </b>Tìm khối lượng Na cần thêm vào 200 ml dung dịch A để dung dịch thu được sau phản
ứng chỉ chứa hai chất tan có tỉ lệ mol 2:1.



<b>--- Hết--- </b>


<i> Thí sinh được sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học và bảng tính tan, </i>
<i>không được sử dụng các tài liệu khác. </i>


<i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm. </i>


</div>

<!--links-->

×