Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn địa lí lớp 9, Phòng GD&ĐT huyện Yên Lạc, Vĩnh Phúc 2018-2019 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.72 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND HUYỆN YÊN LẠC
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN </b>
<b>NĂM HỌC 2018 – 2019 </b>


<b>MƠN: ĐIẠ LÍ </b>


<i>(Thời gian 150 phút, không kể thời gian giao đề) </i>
<b>Câu 1 (1,0 điểm). Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên. </b>


<b>Câu 2 (1,0 điểm). Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: Trình bày sự phân </b>
bố của cây cà phê, cây cao su và cây chè ở nước ta. Tại sao trong những năm qua diện tích cây
cơng nghiệp lâu năm của nước ta tăng nhanh?


<b>Câu 3 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: </b>


<b>Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn nước ta từ 1979 - 2014. Đơn vị: % </b>


<b>Năm </b> <b>1979 </b> <b>1989 </b> <b>1999 </b> <b>2009 </b> <b>2011 </b> <b>2014 </b>


<b>Dân số nông thôn </b> 80,8 79,9 76,4 70,3 68,3 66,9
<b>Dân số thành thị </b> 19,2 20,1 23,6 29,7 31,7 30,1
Nhận xét và giải thích về sự thay đổi tỉ lệ dân số thành thị và tỉ lệ dân nông thôn nước ta từ
1979 – 2014.


<b>Câu 4 (1,0 điểm). Tại sao gió mùa đơng bắc ở nước ta đầu mùa mang tính chất lạnh khơ, cuối </b>
mùa mang tính chất lạnh ẩm?


<b>Câu 5 (1,0 điểm). Tại sao các trung tâm công nghiệp lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, đồng </b>
bằng sông Hồng và duyên hải miền Trung?



<b>Câu 6 (1,0 điểm). Trình bày vai trị của ngành giao thơng vận tải. </b>


<b>Câu 7 (1,0 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. Đặc điểm đó ảnh hưởng như </b>
thế nào đến khí hậu của vùng?


<b>Câu 8 (1,0 điểm). Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiều vùng Đơng Bắc, cịn phát </b>
triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?


<b>Câu 9 (1,0 điểm). Chứng minh ngành công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm </b>
ở nước ta hiện nay.


<b>Câu 10 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: </b>


<b>Số thuê bao điện thoại của của nước ta từ 2005 – 2015. </b>


<b>Năm </b> <b>2005 </b> <b>2010 </b> <b>2015 </b>


Tổng số thuê bao điện thoại (nghìn thuê bao) 15.845,0 124.311,1 126.224,1


- Cố định 7.126,9 12.740,9 5.900,0


- Di động 8.718,1 111.570,2 120.324,1


Số thuê bao bình quân (thuê bao/100 dân) 19,2 143,0 137,6
<i> (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) </i>
a. Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng số thuê bao điện thoại, thuê bao cố định, thuê
bao di động và số thuê bao bình quân đầu người ở nước ta từ năm 2005 đến năm 2015. (Chỉ chọn
dạng biểu đồ, không vẽ).



b. Hãy nhận xét về sự thay đổi số lượng thuê bao điện thoại và số thuê bao bình quân của
nước ta trong thời gian từ năm 2005 đến năm 2015.


---HẾT ---


<i>Chú ý: Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam của nhà xuất bản giáo dục. </i>
<i><b>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm. </b></i>


</div>

<!--links-->

×