Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

giao an tin hoc 8 tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.92 KB, 64 trang )

Tun 1
Tiết 1
Bài 1: Máy tính và chơng trình máy tính
A. Mục tiêu:
Biết con ngời chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
Biết chơng trình là cách để con ngời chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp
một cách tự động.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tài liệu, giáo án.
- Đồ dùng dạy học, máy tính.
2. Học sinh:
- Đọc trớc bài.
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định tổ chức lớp: (2)
- Kiển tra sĩ số:
- ổn định trật tự:
II. Kiểm tra bài cũ: (2)
Kiểm tra đồ dùng của học sinh
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : (18) Học sinh hiểu con ngời điều khiển máy tính thông qua cái gì
HS: Nghiên cứu SGK phần 1.
GV: Làm thế nào để in văn bản có sẵn
ra giấy.
HS: Trả lời
GV: Con ngời điều khiển máy tính
thông qua cái gì ?
HS: Thông qua lệnh
GV: Em hiểu thế nào là chơng trình
HS: Nghiên cứu và trả lời theo ý hiểu.


GV: Giải thích về chơng trình là gì .
1. Con ngời ra lệnh cho máy tính nh thế nào?
- Con ngời điều khiển máy tính thông qua lệnh.
- Chơng trình là cách để con ngời chỉ dẫn cho
máy tính thực hiện nhiều thao tác liên tiếp một
cách tự động.
Hoạt động 2 : (18) Tìm hiểu ví dụ rô bốt nhặt rác
GV: Vẽ sơ đồ vị trí hiện tại của rôbốt.
2. Ví dụ: rô-bốt nhặt rác
HS: Quan sát và nghiên cứu SGK
GV: Em phải ra những lệnh nào để
rôbốt hoàn thành việc nhặc rác bỏ vào
thùng đúng nơi qui định.
HS: Trả lời
GV: Cho rôbôt chạy trên mô hình để
hs hình dung bằng trực quan.
HS: Quan sát và nhớ các thao tác thực
hiện của rôbốt.
HS: Nhắc lại các lệnh mà robôt phải
làm để hoàn thành công việc.
(Mô hình SGK)
- Lập chơng trình ra từng lệnh cụ thể, đơn giản,
theo trình tự để rôbốt có thể hoàn thành tốt nhất
công việc.
Củng cố kiến thức. (3)
Sau khi thực hiện lệnh Hãy nhặt rác ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì? Em hãy đa ra các lệnh
để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dới bên trái hình).
Hớng dẫn về nhà. (2)
1. Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt hoàn thành công việc trực nhật lớp của em.
2. Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt giúp em nấu cơm bằng nồi điện.

Tun 1
Tiết 2
Bài 1: Máy tính và chơng trình máy tính(TT)
A. Mục tiêu:
Biết rằng viết chơng trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay
giải một bài toán cụ thể.
Biết ngôn ngữ dùng để viết chơng trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
Biết vai trò của chơng trình dịch.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tài liệu, GA
- Đồ dùng dạy học, máy tính.
2. Học sinh:
- Đọc trớc bài
- Bài tập ở nhà
C. Tiến trình dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: (7)
Con ngời ra lệnh cho máy tính nh thế nào? Lấy một ví dụ minh hoạ?
II. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 3 : (12) Học sinh hiểu viết chơng trình là gì.
GV: Đa ra ví dụ về một chơng trình.
HS: Nghiên cứu SGK và quan sát sơ đồ
về một chơng trình.
GV: Lí do cần phải viết chơng trình là
để điều khiển máy tính
HS: Dựa vào khái niệm chơng trình để
để trả lời.
GV: Chốt ý chớnh
GV: Viết chơng trình là gì?

HS: Trả lời
GV: Đa khái niệm viết chơng trình trên
bảng phụ.
HS: Đọc lại và ghi vở.
3. Viết chơng trình - ra lệnh cho máy tính
làm việc
Viết chơng trình là hớng dẫn máy tính thực
hiện các công việc hay giải một bài toán cụ
thể.
Hoạt động 4 : (18) Tìm hiểu chơng trình, ngôn ngữ lập trình,
GV: Máy tính có hiểu đợc chơng trình
viết bằng ngôn ngữ thông thờng
không? Nó chỉ hiểu ngôn ngữ gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Em hiểu ngôn ngữ lập trình là gì?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Chốt các khái niệm trên bảng.
HS: Đọc lại và ghi vở.
GV: Đa mẫu một chơng trình đơn giản
viết bằng ngôn ngữ Pascal
? Theo em máy tính có hiểu ngay ch-
ơng trình này không.
HS : Suy nghĩ trả lời: Không
GV: Giải thích tác dụng của chơng
trình dịch.
HS: Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm
chơng trình dịch.
GV: Chốt khái niệm môi trờng lập
4. Chơng trình và ngôn ngữ lập trình
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để

viết các chơng trình máy tính.
- Chơng trình dịch đóng vai trò "ngời phiên
dịch" và dịch những chơng trình đợc viết
bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy
để máy tính có thể hiểu đợc.
- Chơng trình soạn thảo và chơng trình dịch
thờng đợc kết hợp vào một phần mềm, đợc
trình và lấy ví dụ về một số môi trờng
lập trình khác nhau.
gọi là môi trờng lập trình
Củng cố kiến thức.(4)
? Qua bài học em cần ghi nhớ những điều gì
HS : Trả lời
GV : Chốt các ghi nhớ lên bảng
GHI NHớ
1. Con ngời chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh.
2. Viết chơng trình là hớng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
3. Ngôn ngữ dùng để viết các chơng trình máy tính đợc gọi là ngôn ngữ lập trình.
Hớng dẫn về nhà. (4)
1. Tại sao ngời ta tạo ra các ngôn ngữ khác để lập trình trong khi các máy tính đều đã có ngôn
ngữ máy của mình?
2. Học thuộc phần ghi nhớ.
Tiết 3:
Bài 2 :
Làm quen với chơng trình
và ngôn ngữ lập trình
A. Mục tiêu:
Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết
chơng trình, câu lệnh.
Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.

Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do ngời lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các
quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không đợc trùng với các từ khoá.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Ngày tháng năm 2010
Kyự duyeọt tuan 1
Leõ Thanh Thoaùi
- Tài liệu, giáo án.
- Đồ dùng dạy học nh máy tính.
2. Học sinh:
- Đọc trớc bài
C. Tiến trình dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ : (7)
1. Viết chơng trình là gì? tại sao phải viết chơng trình?
2. Ngôn ngữ lập trình là gì? tại sao phải tạo ra ngôn ngữ lập trình?
II. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Học sinh hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình (10)
GV: Đa ra ví dụ về một chơng trình
đơn giản viết trong môi trờng Pascal.
HS: Quan sát cấu trúc và giao diện
của chơng trình Pascal.
GV: Theo em khi chơng trình đợc
dịch sang mã máy thì máy tính sẽ đa
ra kết quả gì?
HS: Trả lời theo ý hiểu.
1. Ví dụ về chơng trình
* Ví dụ về một chơng trình đơn giản viết bằng
Pascal.
- Sau khi chạy chơng trình này máy sẽ in lên

màn hình dòng chữ Chao cac ban.
Hoạt động 2 : Học sinh hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì (12)
GV: Khi nói và viết ngoại ngữ để
ngời khác hiểu đúng các em có cần
phải dùng các chữ cái, những từ cho
phép và phải đợc ghép theo đúng
quy tắc ngữ pháp hay không?
HS: Đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời.
GV: Ngôn ngữ lập trình gồm những
gì?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Chốt khái niệm trên màn hình.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và
quy tắc viết các lệnh tạo thành một chơng trình
hoàn chỉnh và thực hiện đợc trên máy tính.
Hoạt động 3 : HS tìm hiểu thế nào là từ khoá và tên trong chơng trình. (8)
GV: Đa ra ví dụ về chơng trình nh
phần trớc.
HS: Nghiên cứu
GV: Theo em những từ nào trong
chơng trình là những từ khoá.
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV: Chỉ ra các từ khoá trong chơng
trình.
GV: Trong chơng trình đại lợng nào
gọi là tên.
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV: Tên là gì?
GV: Chốt khái niệm tên và giải thích

thêm về quy tắc đặt tên trong chơng
trình.
HS: Nghe và ghi bài.
3. Từ khoá và tên
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những
từ dành riêng, không đợc dùng các từ khoá này
cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử
dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên đợc dùng để phân biệt các đại lợng trong
chơng trình và do ngời lập trình đặt theo quy
tắc:
+ Hai đại lợng khác nhau trong một chơng
trình phải có tên khác nhau.
+ Tên không đợc trùng với các từ khoá.
Củng cố kiến thức. (6)
? Qua tiết học em đã hiểu đợc những điều gì.
? Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ
GV: Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không đợc bắt đầu bằng chữ số và không đợc chứa
dấu cách (kí tự trống). Do vậy chúng ta có thể đặt tên STamgiac để chỉ diện tích hình tam giác, hoặc
đặt tên ban_kinh cho bán kính của hình tròn,.... Các tên đó là những tên hợp lệ, còn các tên Lop em,
10A,... là những tên không hợp lệ.
Hớng dẫn về nhà. (2)
1. Học thuộc khái niệm ngôn ngữ lập trình và hiểu về môi trờng lập trình là gì.
2. Hiểu, phân biệt đợc từ khoá và tên trong chơng trình.
Tiết 4 :
Bài 2:
Làm quen với chơng trình
và ngôn ngữ lập trình
A. Mục tiêu:
Biết cấu trúc chơng trình bao gồm phần khai báo và phần thân chơng trình.

B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tài liệu, GA.
- Đồ dùng dạy học nh máy tính
2. Học sinh:
- Đọc trớc bài
C. Tiến trình dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: (7)
1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
2. Thế nào là từ khoá và tên trong chơng trình?
II. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Học sinh hiểu cấu trúc của một chơng trình (12)
GV: Đa ví dụ về chơng trình
GV: Cho biết một chơng trình có
những phần nào?
HS: Quan sát chơng trình và nghiên
cứu sgk trả lời.
GV: Đa lên màn hình từng phần của
chơng trình.
HS: Đọc
GV: Giải thích thêm cấu tạo của
từng phần đó.
4. Cấu trúc chung của chơng trình
- Cấu trúc chung của mọi chơng trình gồm:
Phần khai báo
o Khai báo tên chơng trình;
o Khai báo các th viện (chứa các lệnh viết
sẵn có thể sử dụng trong chơng trình) và
một số khai báo khác.

Phần thân của chơng trình gồm các câu lệnh
mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt
buộc phải có.
- Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy
nhiên, nếu có phần khai báo phải đợc đặt trớc
phần thân chơng trình.
Hoạt động 2 : Học sinh hiểu một số thao tác chính trong NNLT Pascal (18)
GV: Khởi động chơng trình T.P để
xuất hiện màn hình sau:
GV: Giới thiệu màn hình soạn thảo
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
- Khởi động chơng trình:
- Màn hình T.P xuất hiện.
- Từ bàn phím soạn chơng trình tơng tự word.
- Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn phím Alt+F9
của T.P
HS: Quan sát và lắng nghe.
GV: Giới thiệu các bớc cơ bản để
làm việc với một chơng trình trong
môi trờng lập trình T.P
để dịch chơng trình.
- Để chạy chơng trình, ta nhấn tổ hợp phím
Ctrl+F9
Củng cố kiến thức. (5)
? Qua tiết học em đã hiểu đợc những điều gì.
HS: Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
GV: Chốt lại những kiến thức cần nắm vững trong tiết học
Hớng dẫn về nhà. (3)
1. Hiểu cấu trúc của chơng trình thờng gồm những phần nào?
2. Học thuộc các bớc cơ bản để làm việc với chơng trình trong môi trờng T.P

3. Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Tiết 5 + 6 :
Bài thực hành 1: Làm quen với turbo pascal
A. Mục tiêu :
Thực hiện đợc thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP
Thực hiện đợc các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
Soạn thảo đợc một chơng trình Pascal đơn giản.
Biết cách dịch, sửa lỗi trong chơng trình, chạy chơng trình và xem kết quả.
Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình
Ngày tháng năm 2010
Kyự duyeọt tuan 2
Leõ Thanh Thoaùi
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Tài liệu, GA.
- Đồ dùng dạy học nh máy tính kết nối projector,...
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt.
2. Học sinh :
- Đọc trớc bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết đã học.
C. Tiến trình dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ : (7)
1. Cấu trúc chung một chơng trình gồm những phần nào ? Đọc tên và chức năng của một số
từ khoá trong chơng trình.
2. Nêu các bớc cơ bản để làm việc với một chơng trình trong Turbo Pascal.
II. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Tiết 5 : Hoạt động 1 : Hớng dẫn ban đầu (5)
G : Đóng điện
G : Xác nhận kết quả báo cáo trên

từng máy.
G : Phổ biến nội dung yêu cầu
chung trong tiết thực hành là làm
quen với ngôn ngữ lập trình Turbo
Pascal(TP).
H : Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính
của mình => Báo cáo tình hình cho G.
H : ổn định vị trí trên các máy.
Hoạt động 2 : Giáo viên hớng dẫn HS làm bài 1. (20)
G : Giới thiệu biểu tợng của chơng
trình và cách khởi động chơng trình
bằng 2 cách.
H : Theo dõi và quan sát tìm biểu t-
ợng của chơng trình trên máy của
mình.
G : Giới thiệu màn hình TP.
H : Quan sát khám phá các thành
phần trên màn hình TP.
G : Giới thiệu các thành phần trên
màn hình của Turbo Pascal.
H : Quan sát.
Bài 1. Làm quen với việc khởi động và thoát
khỏi Turbo Pascal. Nhận biết các thành
phần trên màn hình của Turbo Pascal.
a. Khởi động Turbo Pascal bằng một trong hai
cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tợng trên
màn hình nền;
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Turbo.exe
trong th mục chứa tệp này (thờng là th mục con

TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của Turbo Pascal và so
sánh với hình 11 SGK
c. Nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn;
tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía d-
G : Giới thiệu và làm mẫu cách mở
hệ thống thực đơn (menu) và cách di
chuyển vệt sáng, chọn lệnh trong
thực đơn.
H : Làm theo trên máy của mình và
quan sát các lệnh trong từng menu.
G : Giới thiệu cách thoát khỏi TP
H : Làm thử trên máy tính của mình.
G : Theo dõi quan sát các thao tác
thực hiện của H trên từng máy và h-
ớng dẫn thêm.
ới màn hình.
d. Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các
phím mũi tên sang trái và sang phải ( và )
để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn.
e. Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn.
f. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
- Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ
hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ
màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của
bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,...).
g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống ( và
) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng
chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi Turbo

Pascal.
Hoạt động 3 : Giáo viên hớng dẫn HS làm bài 2. (20)
H : Gõ chơng trình phần a trong sgk
G : Mở chơng trình đã chuẩn bị sẵn
từ trong máy chủ.
H : Đọc và hiểu chú ý sgk.
H : Làm theo một cách tuần tự các
bớc b, c, d sgk.
G : Theo dõi và hớng dẫn trên các
máy.
G : dịch và chạy chơng trình trên
máy chủ.
H : Quan sát và đối chiếu kết quả
trên máy của mình.
Bài 2. Soạn thảo, lu, dịch và chạy một chơng
trình đơn giản.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
write('Toi la Turbo Pascal');
end.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chơng trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chơng trình.
- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết quả.
Tiết 6 :
Hoạt động 4 : Giáo viên hớng dẫn HS làm bài 3.(20)
H : Làm theo các bớc yêu cầu trong
SGK.

G : Thờng xuyên đi các máy kiểm
tra, theo dõi và hớng dẫn cụ thể.
G : Làm các bớc a, b trên máy chủ
Bài 3. Chỉnh sửa chơng trình và nhận biết một
số lỗi.
vµ gi¶i thÝch mét sè lçi cho H hiĨu.
H : Quan s¸t vµ l¾ng nghe gi¶i thÝch.
Ho¹t ®éng 5 : Gi¸o viªn tỉng kÕt néi dung tiÕt thùc hµnh. (10’)
G : §a lªn mµn h×nh néi dung chÝnh
cÇn ®¹t trong tiÕt thùc hµnh nµy
(SGK)
H : §äc l¹i.
H : §äc phÇn ®äc thªm SGK
G : Cã thĨ gi¶i thÝch thªm.
Tỉng kÕt : SGK
• NhËn xÐt sau tiÕt thùc hµnh : (5’)
• Híng dÉn vỊ nhµ. (3’)
§äc vµ chn bÞ bµi 3 : Ch¬ng tr×nh m¸y tÝnh vµ d÷ liƯu.
TiÕt 7 :
Bµi 3 : CH¦¥NG TR×NH M¸Y TÝNH Vµ D÷ LIƯU
A. Mơc tiªu :
• Biết kh¸i niệm kiểu dữ liệu;
• Biết một số phép tốn cơ bản với dữ liệu số;
Ngµy th¸ng n¨m 2010
Ký duyệt tuần 3
Lê Thanh Thoại
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Tài liệu, GA.
- Đồ dùng dạy học nh máy tính,...

2. Học sinh : - Kiến thức đã học.
- Đọc trớc bài mới.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Học sinh tìm hiểu về dữ liệu và kiểu dữ liệu.(18)
G : Nêu tình huống để gợi ý về dữ liệu
và kiểu dữ liệu.
G : Đa lên màn hình ví dụ 1 SGK.
H : Quan sát để phân biệt đợc hai loại
dữ liệu quen thuộc là chữ và số.
G : Ta có thể thực hiện các phép toán
với dữ liệu kiểu gì ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời với kiểu
số.
G : Còn với kiểu chữ thì các phép toán
đó không có nghĩa.
G : Theo em có những kiểu dữ liệu gì ?
Lấy ví dụ cụ thể về một kiểu dữ liệu
nào đó.
H : Nghiên cứu SGK và trả lời trên
bảng phụ.
G : Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu
cơ bản nhất và giải thích thêm.
G : Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng
chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều
nữa ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời.
G : Đa lên màn hình ví dụ 2 SGK để
giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu
cơ bản trong NNLT pascal.

G : Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real,
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một ch-
ơng trình in ra màn hình với các kiểu dữ liệu
quen thuộc là chữ và số.
- Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn
một số kiểu dữ liệu cơ bản.
Dới đây là một số kiểu dữ liệu thờng dùng
nhất:
Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp,
số sách trong th viện,...
Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình,
điểm trung bình môn Toán,...
Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái"
lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình,
ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E",
"2/9/1945"...
- Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa
nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và
tên kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình
char, string.
H : Đọc lại.
H : Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ
liệu cơ bản trong TP.
G : Đa ví dụ : 123 và 123
H : Đọc tên hai kiểu dữ liệu trên.
G : Đa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và
string.
có thể khác nhau.
Ví dụ 2. Bảng 1 dới đây liệt kê một số kiểu dữ

liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal:
Chú ý: D liu kiu kớ t v kiu xõu trong
Pascal c t trong cp du nhỏy n.
Hoạt động 2 : HS tìm hiểu, làm quen với các phép toán và kiểu dữ liệu số. (22)
G : Viết lên bảng các phép toán số học
dùng cho dữ liệu kiểu số thực và số
nguyên ?
H : Viết và giơ bảng khi có hiệu lệnh
của G.
G : Đa lên màn hình bảng kí hiệu các
phép toán dùng cho kiểu số thực và số
nguyên.
H : Quan sát để hiểu cách viết và ý
nghĩa của từng phép toán và ghi vở.
G : Đa ra một số ví dụ sgk và giải
thích thêm.
H : Quan sát, lắng nghe và ghi vở.
G : Đa ra phép toán viết dạng ngôn
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
- Bảng dới đây kí hiệu của các phép toán số
học đó trong ngôn ngữ Pascal:
Dới đây là các ví dụ về phép chia, phép chia
lấy phần nguyên và phép chia lấy phần d:
5/2 = 2.5;
12/5 = 2.4.
Tên kiểu Phạm vi giá trị
integer
Số nguyên trong khoảng 2
15
đến 2

15
1.
real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng
2,9ì10
-39
đến 1,7ì10
38
và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
Kí hiệu Phép toán Kiểu dữ liệu
+
cộng số nguyên, số thực

trừ số nguyên, số thực
*
nhân số nguyên, số thực
/
chia số nguyên, số thực
div
chia lấy phần nguyên số nguyên
mod
chia lấy phần d số nguyên
ngữ toán học :
82
5
+

xy
x
và yêu cầu H viết biểu
thức này bằng ngôn ngữ TP.
H : Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu
lệnh của G.
G : Yêu cầu H viết lại phép toán
2
x 5 y
(x 2)
a 3 b 5
+
+
+ +
bằng ngôn ngữ TP.
H : Làm trên bảng phụ
G : Nhận xét và đa ra bảng ví dụ SGK.
H : Nêu quy tắc tính các biểu thức số
học.
G : Nhận xét và chốt trên màn hình.
G : Viết lại biểu thức này bằng ngôn
ngữ lập trình Pascal.
[ ]
(a b)(c d) 6
a
3
+ +

?
H : Viết bảng.

G : Nhận xét và đa ra chú ý
5 div 2 = 2;
12 div 5 = 2
5 mod 2 = 1;
12 mod 5 = 2
- Ta có thể kết hợp các phép tính số học nói
trên trong ngôn ngữ lập trình Pascal ví dụ :
Ngôn ngữ toán Ngôn ngữ TP
a ì b c + d
a*b-c+d
a
15 5
2
+ ì
15+5*(a/2)
2
x 5 y
(x 2)
a 3 b 5
+
+
+ +
(x+5)/(a+3)-y/
(b+5)*(x+2)*(x+2)
Quy tắc tính các biểu thức số học:
Các phép toán trong ngoặc đợc thực hiện tr-
ớc tiên;
Trong dãy các phép toán không có dấu
ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia
lấy phần nguyên và phép chia lấy phần d đ-

ợc thực hiện trớc;
Phép cộng và phép trừ đợc thực hiện theo
thứ tự từ trái sang phải.
Chú ý: Trong Pascal (v trong hu ht cỏc
ngụn ng lp trỡnh núi chung) ch c phộp
s dng cp du ngoc trũn () gp cỏc
phộp toỏn. Khụng dựng cp du ngoc vuụng
[] hay cp du ngoc nhn {} nh trong toỏn
hc.
Củng cố kiến thức. (5)
H : Nhắc lại những kiến thức cần đạt đợc trong bài.
G : Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
Hớng dẫn về nhà.
1. Học lý thuyết, làm bài tập 1, 2, 3, 4
2. Đọc trớc phần 3,4 bài 2
Tiết 8
Bài 3 : CHƠNG TRìNH MáY TíNH Và Dữ LIệU
A. Mục tiêu :
Biết các phép toán so sánh trong ngôn ngữ lập trình.
Bit khái nim iu khin tng tác gia ngi vi máy tính.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Tài liệu, GA.
- Đồ dùng dạy học nh máy tính,...
2. Học sinh : - Kiến thức đã học.
- Đọc trớc bài mới.
C. Tiến trình dạy học:
II. Kiểm tra bài cũ : (8)
(?) Nêu một số kiểu dữ liệu mà em đợc học? Lấy ví dụ minh hoạ?
(?) Nêu một số các phép toán số học có trong ngôn ngữ Pascal? Lấy ví dụ?

(?) Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép toán có thể thực hiện đợc trên một kiểu dữ liệu,
nhng phép toán đó không có nghĩa trên kiểu dữ liệu kia.
(?) Dãy chữ số 2010 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào?
HS : Trả lời
GV : Nhận xét và cho điểm
II. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : HS biết ý nghĩa và cách viết các phép toán so sánh trong TP
G : Đa lên màn hình bảng kí hiệu các
phép toán so sánh trong toán học.
G : Các phép toán so sánh dùng để
làm gì ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời.
- để so sánh các số, các biểu thức với
nhau.
G : Đa ra ví dụ :
a) 5 ì 2 = 9
b) 15 + 7 > 20 3
c) 5 + x 10
H : Viết bảng phụ kết quả so sánh
3. Các phép so sánh. (14)
- Bảng kí hiệu các phép so sánh viết trong ngôn
ngữ Pascal:
của a, b, c.
G : Theo em các phép so sánh này
viết trong ngôn ngữ TP có giống
trong toán học không ?
H : Trả lời theo ý hiểu.
G : Đa lên bảng
Kí hiệu trong

Pascal
Phép so sánh Kí hiệu toán
học
= Bằng
=
<> Khác

< Nhỏ hơn
<
<= Nhỏ hơn hoặc bằng

> Lớn hơn
>
>= Lớn hơn hoặc bằng

Hoạt động 2 : HS làm quen với một số dạng màn hình giao tiếp với máy tính
G : Đa ví dụ về bảng thông báo kết
quả.
H : Quan sát, lắng nghe G giải thích.
G : Đa lên hộp thoại nhập dữ liệu.
G : Em phải làm gì khi xuất hiện hộp
thoại này ?
H : Trả lời theo ý hiểu.
G : Nhận xét và giải thích.
G : Nêu hai tình huống tạm ngừng tại
màn hình kết quả thông qua các lệnh
và hộp thoại.
G : Giải thích từng tình huống.
H : Lắng nghe để hiểu .
G : Đa ra ví dụ về hộp thoại.

H : Quan sát và lắng nghe G giải
thích.
4. Giao tiếp ngời - máy tính (18)
a) Thông báo kết quả tính toán
- Lệnh :
write('Dien tich hinh tron la ',X);
- Thông báo :
b) Nhập dữ liệu
- Lệnh :
write('Ban hay nhap nam sinh:');
read(NS);
- Thông báo :
c) Chơng trình tạm ngừng
- Lệnh :
Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...');
Delay(2000);
Thông báo :
- Lệnh :
writeln('So Pi = ',Pi);
read; {readln;}
- Thông báo :
d) Hộp thoại
Củng cố kiến thức.(5)
H : Nhắc lại những kiến thức cần đạt đợc trong bài.
G : Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
H : Đọc phần ghi nhớ sgk.
Hớng dẫn về nhà.
1. Làm bài tập 5, 6
2. Học thuộc phần ghi nhớ.
3. Chuẩn bị Bài thực hành số 2 để tiết sau thực hành.

Tiết 9+10 :
Bài thực hành số 2
A. Mục tiêu :
Chuyển đợc biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal;
Biết đợc kiểu dữ liệu khác nhau thì đợc xử lý khác nhau.
Hiểu phép toán div, mod
Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chơng trình.
B. Chuẩn bị :
- Gv: phòng máy, bài tập thực hành.
Ngày tháng năm 2010
Kyự duyeọt tuan 4
Leõ Thanh Thoaùi
- Hs: kiến thức cũ, sgk.
C. Tiến trình dạy học:
1. quá trình thực hành:
HĐ1: Chuẩn Bị (8)
HĐ của GV HĐ của HS
- Giáo viên quy địng số máy cho từng hs theo
đúng số thứ tự.
- Giáo viên nhắc nhở hs về các quy định
trong phòng thực hành.
- Hs về vị trí thực hành theo đúng quy địng của
giáo viên.
- Hs lắng nghe.
HĐ2: Tiến trình thực hành (70)
HĐ của GV HĐ của HS
- Gv: yêu cầu hs khởi động pascal và thực
hành bài tập 1/ 28.
- Gv: Bài tập này yêu cầu các em điều gì?
- Gv: nhận xét.

- Gv: trong bài này các em nên chú ý dòng
lệnh uses crt ở phần khai báo và dòng lệnh
clrscr; ở phần thân chơng trình. Đ ây là dòng
lệnh xóa màn hình.
- Gv: theo dõi từng thao tác của hs.
- Gv: yêu cầu hs gõ đúng quy tắc, gõ đúng
các kí hiệu toán học trong pascal tránh sự
nhầm lẫn với các kí hiệu trong tóan học.
- Gv: yêu cầu hs thực hành theo thứ tự từ câu
a đến câu d.
- Gv: yêu cầu hs vừa thực hành vừa rút ra
nhận xét với kết quả nhận đợc.
- Gv: câu c yêu cầu điều gì?
- Gv: yêu cầu hs quan sát kết quả và rút ra
nhận xét.
- Gv: yêu cầu hs tiếp tục thực hành bt2 / 28.
- Gv: ở bài này các em chỉ cần mở lại bt
CT2.pas đã lu và chỉnh sữa lại theo yêu cầu
của bt2, xem kết quả của 2 bài khác nhau ở
điểm nào?
- Gv: từ đó rút ra nhận xét .
- Gv: ở bài này chủ yếu giúp các em hiểu và
phân biệt đợc phép div, mod. Và hiểu thêm
về cách in dữ liệu ra màn hình.
- Gv: theo dõi và uốn nắn thêm cho hs.
Hs: thực hành
Hs: trả lời.
Hs: lắng nghe và thực hành.
Hs: lắng nghe và thực hành.
Hs: thực hành.

Hs: thực hành, nhận xét kết quả của từng câu.
Hs: thêm lệng delay (5000) vào sau mỗi câu
lệnh writeln trong chơng trình trên.
Hs: chạy chơng trình và nhận xét.
Hs: thực hành.
Hs: thực hành.
Hs: thực hành.
Hs: Rút ra nhận xét.
Hs: lắng nghe.
Hs: thực hành.
HĐ3: Tổng kết (10)
HĐ của GV HĐ của HS
Gv: yêu cầu lớp trởng và lớp phó kiểm tra Hs: kiểm tra máy tính.
máy tính.
Gv: kiểm tra máy tính thực hành của hs.
Gv: đánh giá tiết thực hành của hs qua các
mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự
chuẩn bị của hs
Hs: lắng nghe.
2. Dặn dò:(2)
- Về nhà xem lại các bài tập đã thực hành. Nếu hs nào có máy tính cá nhân thì nên thao tác lại
nhiều lần cho thành thạo.
- Xem trớc bài tiếp theo.
Tiết 11 :
Bài 4 :
Sử dụng biến trong chơng trình
A. Mc tiờu:
Biết khái niệm biến, hằng;
Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng;
Biết vai trò của biến trong lập trình;

Hiểu lệnh gán.
B. Chuẩn bị
1. GV: giáo án, bảng phụ
2. HS: xem trớc bài ở nhà
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tìm hiểu biến trong lập trình (25)
Hoạt động tính toán của máy tính đều đợc xử lí với
các dữ liệu đợc lấy từ bộ nhớ của máy.
Ví dụ: Muốn cộng hai số a và b thì trớc hết 2 số đó
phải đợc nhập vào trong bộ nhớ máy tính, sau đó máy
tính mới thực hiện phép cộng. Để chơng trình biết DL
cần xử lí nằm ở vị trí nào trong bộ nhớ, các NNLT
cung cấp một công cụ LT quan trọng đó là biến nhớ
Liên hệ với khái niệm biến mà các
em HS đã đợc làm quen trong môn
Toán: biến có thể nhận giá trị bất kì
Ngày tháng năm 2010
Kyự duyeọt tuan 5
Leõ Thanh Thoaùi
hoặc biến.
Biến là đại lợng để lu trữ dữ liệu, có thể thay đổi giá
trị của biến tại bất kì vị trí nào trong chơng trình.
DL do biến lu trữ đgl giá trị của biến
VD1: ( SGK)
? Sự khác nhau của 2 câu lệnh:
Write(15+5); và Write(X+Y);
- Write(15+5): máy tính lấy trực tiếp 2 giá trị là
15 là 5 rồi cho kết quả ra màn hình
- Write(X+Y): lấy giá trị của biến X (15) và giá

trị của biến Y (5) rồi cộng lại và cho KQ ra
màn hình
VD2: (SGK)
Ta thấy cả 2 biểu thức có phần tử số giống nhau, ta có
thể đặt nó là X; biểu thức thứ nhất đặt là Y và biểu
thức thứ 2 là Z thì ta có:
X= 100+50;
Y=X/3
Z=X/5
Đọc VD ở SGK
- Nêu sự khác nhau
Write(15+5): ra lệnh cho chơng trình
viết ra màn hình kết quả của phép
công 15+5
Write(X+Y): ra lệnh cho chơng trình
viết ra kết quả của phép cộng X cho
Y
Hoạt động 2: cách khai báo biến (15)
Để sử dụng đợc biến trong chơng trình thì toàn bộ
các biến phải khai báo ở phần khai báo.
Việc khai báo biến gồm tên biến và kiểu dữ liệu
VD về khai báo biến trong TP:
Var: m,n:integer;
S, dientich:real;
Thong_bao: string;
Tất cả các biến đều đợc khai báo sau từ khoá VAR
Đọc VD ở SGK, rút ra cách khai bào
biến chung trong TP là
< tên biến >: < kiểu DL>
D. Dn dũ: (5)

Về nhà học thuộc bài và xem trớc phần còn lại của bài
Tiết 12:
Bài 4
Sử DụNG BIếN TRONG CHƯƠNG TRìNH (tiếp)
A. Mục tiêu:
HS biết khái niệm hằng
HS biết vai trò của hằng trong lập trình
Biết cách khai báo, đặt tên và cách sử dụng biến, hằng
Hiểu lệnh gán
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, máy tính.
HS: SGK, tài liệu tham khảo, vở ghi
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1(7 ) kiểm tra bài cũ
1. Biến dùng để làm gì?
2. Cách khai báo biến?
* Đ áp á n:
1. Biến đợc dùng để lu trữ dữ liệu và dữ liệu đợc
biến lu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện ch-
ơng trình.
2. Việc khai báo biến gồm:
- Khai báo tên biến
- Khai báo kiểu dữ liệu của biến
Hoạt động 2 (15)Sử dụng biến trong chơng trình
GV: Sau khi khai báo, ta có thể sử dụng các
biến trong chơng trình. Các thao tác có thể thực
hiện với các biến là:
- Gán giá trị cho biến;
- Tính toán với các biến.

GV lu ý HS: Kiểu dữ liệu của giá trị đợc gán
cho biến phải trùng với kiểu của biến và khi đợc
gán một giá trị mới, giá trị cũ của biến bị xoá đi.
Ta có thể thực hiện việc gán giá trị cho biến tại
bất kì thời điểm nào trong chơng trình, do đó giá
trị của biến có thể thay đổi.
GV giới thiệu dạng của câu lệnh gán giá trị
cho biến rồi lấy VD cho HS
Tên biến Biểu thức cần gán giá trị cho
biến;
trong đó, dấu biểu thị phép gán. Ví dụ:
x c/b (biến x nhận giá trị bằng c/b);
x y (biến x đợc gán giá trị của biến y);
i i + 5 (biến i đợc gán giá trị hiện tại của i
3. Sử dụng biến trong ch ơng trình :
Các thao tác có thể thực hiện với các
biến là
- Gán giá trị cho biến;
- Tính toán với các biến.
Câu lệnh gán giá trị cho biến có
dạng:
Tên biến Biểu thức cần gán giá
trị cho biến;
Trong ngôn ngữ Pascal, kí hiệu phép
gán là dấu:=
VD: SGK/31
cộng thêm 5 đơn vị).
GV nhấn mạnh: Tuỳ theo ngôn ngữ lập
trình, cách viết lệnh gán cũng có thể khác nhau.
Ví dụ, trong ngôn ngữ Pascal, ngời ta dùng phép

gán là dấu kép ":=" để phân biệt với phép so sánh
là dấu bằng (=).
GV lấy ví dụ minh hoạ trang 31 cho HS
Hoạt động 3 (15)Hằng
GV: Ngoài công cụ chính để lu trữ dữ liệu là
biến, các ngôn ngữ lập trình còn có công cụ khác
là hằng. Khác với biến, hằng là đại lợng có giá
trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chơng
trình.
Giống nh biến, muốn sử dụng hằng, ta cũng
cần phải khai báo tên của hằng. Tuy nhiên hằng
phải đợc gán giá trị ngay khi khai báo.
Tên hằng cũng phải tuân theo quy tắc đặt tên
của ngôn ngữ lập trình.
GV lấy VD về khai báo hằng trong pascal và
giải thích cho HS
- const là từ khoá để khai báo hằng,
- Các hằng pi, bankinh đợc gán giá trị t-
ơng ứng là 3.14 và 2 .
Với khai báo trên, để tính chu vi của hình
tròn, ta có thể dùng câu lệnh sau:
chuvi:=2*pi*bankinh;
GV: Vậy lợi ích của việc sử dụng hằng là
gì?
HS: Việc sử dụng hằng rất hiệu quả nếu giá
trị của hằng (bán kính) đợc sử dụng trong nhiều
câu lệnh của chơng trình. Nếu sử dụng hằng, khi
cần thay đổi giá trị, ta chỉ cần chỉnh sửa một lần,
tại nơi khai báo mà không phải tìm và sửa trong
cả chơng trình.

GV: Chính vì giá trị của hằng là không đổi
trong suốt chơng trình nên không thể dùng câu
lệnh để thay đổi giá trị của hằng (nh đối với biến)
ở bất kì vị trí nào trong chơng trình
2. Hằng:
Hằng là đại lợng có giá trị không đổi
trong suốt chơng trình
Việc khai báo hằng gồm:
- Khai báo tên hằng
- Gán giá trị cho hằng.
VD:
Const pi = 3.14;
Bankinh = 2;
Chú ý: Không thể dùng câu lệnh
để thay đổi giá trị của hằng (nh đối
với biến) ở bất kì vị trí nào trong ch-
ơng trình
GV lấy VD về câu lệnh khộng hợp lệ
Hoạt động 4 (5)Củng cố
Nhắc lại cách sử dụng biến trong chơng
trình
Hằng là đại lợng nh thế nào?
Cách khai báo hằng?
Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa hằng
và biến, cách khai báo?
D. Dặn dò: (2)
Xem lại bài và đọc trớc bài thực hành 3
Làm câu 1, 2, 3, 5/33
Tiết 13 + 14
Ngày tháng năm 2010

Kyự duyeọt tuan 6
Leõ Thanh Thoaùi
Bài thực hành 3. Khai báo và sử dụng biến
1. Mục đích yêu cầu :
HS làm quen với cách khai báo và sử dụng biến trong chơng trình.
2. Chuẩn bị :
GV: Phòng máy, bài tập thực hành.
HS : Ôn tập cách khai báo biến và hằng trong chơng trình.
3. Nội dung thực hành : (75 )
a). Khởi động Pascal :
b). Thực hiện bài tập 1 trang 35 sgk.
* Nhập chơng trình và cho biết ý nghĩa của từng câu lệnh :
program Tinh_tien ;
uses wincrt ;
var
soluong : integer ;
dongia, thanhtien : real ;
thongbao : string ;
const phi=10000 ;
begin
thongbao := Tong so tien phai thanh toan : ;
write(Don gia = ) ; readln(dongia) ;
write(So luong = ) ; readln(soluong) ;
Thanhtien :=soluong*dongia+phi ;
Writeln(thongbao,thanhtien :10 :2) ;
Readln
End.
Lu chơng trình trên với tên TINHTIEN.PAS.
Dịch và chỉnh sửa lổi nếu có.
Chạy chơng trình với các bộ dữ liệu (đơn giá và số lợng) sau :

+ (1000, 20)
+ (3500, 200)
+ (18500, 123)
Kiểm tra tính đúng của các kết quả :
Chạy chơng trình với bộ dữ liệu (1, 35000) quan sát kết quả nhận đợc, thử đoán tại sao chơng
trình cho kết quả sai.
c). Bài tập 2 : viết chơng trình nhập các số nguyên x và y, in các giá trị x và y ra màn hình. Sao đó
hoán đổi các giá trị của x và y rồi lại in ra màn hình các giá trị x và y.
Chơng trình :
Program hoan_doi ;
Var x, y, z : integer ;
Begin
Read(x,y) ;
Write(x, ,y) ;
Z :=x ;
X :=y ;
Y :=z ;
Writeln(x, ‘ ‘,y) ;
Readln
End.
3. Cđng cè : (12 ’ )
1. Có ph¸p khai b¸o biÕn :
Var <danh s¸ch biÕn> : <kiĨu d÷ liƯu> ;
2. Có ph¸p lƯnh g¸n :
<biÕn> :=<biĨu thøc> ;
3. LƯnh Read(<danh s¸ch biÕn>) hay Readln(<danh s¸ch biÕn>) dïng ®Ĩ ®äc c¸c biÕn d÷ liƯu
nhËp tõ bµn phÝm.
4. H íng dÈn vỊ nhµ : (3 ’ )
- ¤n tËp c¸c phÐp to¸n trong TP, c¸ch sư dơng biÕn vµ khai b¸o biÕn.
- TiÕt sau lµm bµi tËp.

Tn: 8
Tiết: 15
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về kiểu dữ liệu, các phép tốn với kiểu dữ liệu số, các phép so sánh
và giao tiếp giữa người và máy.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép tốn trong ngơn ngữ Pascal.
3. Thái độ:
- HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học, giáo dục học sinh tính sáng tạo, tích
cực trong học tập, lòng u thích bộ mơn.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
Ngµy th¸ng n¨m 2010
Ký duyệt tuần 7
Lê Thanh Thoại

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×