Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Giáo án tin học 10 ( Trọn bộ )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 143 trang )

Tiết 1:
Chơng 1: Một số khái niệm của tin học
Đ
1. Tin học là một ngành khoa học
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của nghành Tin học là do nhu
cầu khai thác tài nguyên thông tin của con ngời.
- Nắm đợc các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử, một công cụ không
thể thiếu trong tin học.
2. Về thái độ
- Nhận thức đợc tầm quan trọng của tin học đối với xã hội, vị trí của môn
học trong hệ thống kiến thức phổ thông.
- Rèn luyện ý thức học tập bộ môn, tính cần cù và ham thích tìm hiểu
II. phơng pháp , phơng tiện dạy học:
- Thuyết trình + đàm thoại.
- sách giáo khoa, giáo án tin 10.
- Bảng trắng hoặc phòng máy chiếu.
II. Nội dung:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Sự hình thành và phát triển của tin
học
- Tin học là một ngành khoa học mới hình
thành nhng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và
động lực cho sự phát triển đó là nhu cầu
khai thác tài nguyên thông tin của con ngời.
- Tin học dần hình thành và phát triển trở
thành một ngành khoa học độc lập, với nội
dung, mục tiêu và phơng pháp nghiên cứu
mang đặc thù riêng.
GV: Chúng ta nhắc đến nhiều đến Tin học


nhng thực chất Tin học là gì thì ta cha biết
đợc hoặc những hiểu biết về Tin học là rất
ít.
GV: Vậy tại sao bây giờ ngời ta nói nhiều
về tin học ở mọi lĩnh vực?
GV: Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy
tính cùng các dữ liệu trong máy đợc lu trữ
và xử lý phục vụ cho các mục đích khác
nhau trong mỗi lĩnh vực của đời sống xã
hội.
GV: Vậy Tin học là gì?
GV: Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra
đời cha đợc bao lâu nhng những thành quả
mà nó mang lại cho con ngời thì vô cùng
lớn lao.
Nhng cũng chính từ những nhu cầu khai
thác thông tin của con ngời đã thúc đẩy
cho Tin học phát triển.
GV: Hãy kể tên những ngành trong thực tế
có dùng đến sự hỗ trợ của Tin học?
HS: Trả lời câu hỏi.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
1
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện
tử:
* Vai trò:
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích
cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không
ngừng đợc cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều
lĩnh vực khác nhau.

- Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở khắp
nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn
cho con ngời.
* Đặc tính:
(Giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại
và không thể thiếu trong cuộc sống của
chúng ta)
- Máy tính có thể làm việc 24/24 mà không
mệt mỏi.
- Tốc độ xử lí thông tin nhanh.
- Độ chính xác cao.
- Máy tính có thể lu trữ một lợng thông tin
lớn trong một không gian hạn chế.
- Các máy tính cá nhân có thể liên kết với
nhau thành một mạng và có thể chia sẽ dữ
liệu giữa chúng với nhau.
GV: Trong vài thập niên gần đây sự phát
triển nh vũ bão của tin học đã đem lại cho
loài ngời một kỉ nguyên mớikỉ nguyên
của công nghệ thông tin với những sáng
tạo mang tính vợt bậc đã giúp đỡ rất lớn
cho con ngời trong cuộc sống hiện đại.
Vậy vì sao tin học lại phát triển nhanh
và mang lại nhiều lợi ích cho con ngời
đến nh thế?
GV: Trong thời kì công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nớc, con ngời muốn làm việc
và sáng tạo đều cần thông tin. chính vì
nhu cầu cấp thiết ấy mà máy tính cùng với
những đặc trng riêng của nó đã ra đời.

Qua thời gian Tin học ngày càng phát
triển và nhập vào nhiều lĩnh vực khác
nhau trong cuộc sống (ytế, giao thông,
truyền thông...).
GV: Ban đầu máy tính ra đời với mục đích
giúp đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Song
thông tin ngày càng nhiều và càng đa dạng
đã thúc đẩy con ngời không ngừng cải tiến
máy tính để phục vụ cho nhu cầu mới.
GV: Trớc sự bùng nổ thông tin hiện nay
máy tính đợc coi nh là một công cụ không
thể thiếu của con ngời. Trong tơng lai
không xa một ngời không biết gì về máy
tính có thể coi là không biết đọc sách. Vì
vậy càng nhanh tiếp xúc với máy tính nói
riêng và Tin học nói chung thì càng có
nhiều cơ hội hoà nhập với cuộc sống hiện
đại.
GV: Ví dụ: Một đĩa mềm đơng kính
8,89cm có thể lu nội dung một quyển
sách dày 400 trang.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
2
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và
phổ biến.


Một máy vi tính đơn giản
3. Thuật ngữ Tin học
Một số thuật ngữ Tin học đợc sử dụng là:

- Informatique. (Pháp)
- Informatics. (Anh)
- Computer Science. (Mĩ)
Nghĩa là khoa học máy tính.
* Khái niệm về tin học:
- Tin học là một ngành khoa học dựa trên
MTĐT.
- Nó nghiên cức cấu trúc, tính chất chung
của thông tin.
- Nghiên cức các qui luật, phơng pháp thu
thập, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng
của nó trong đời sống xã hội.
GV: Điều này dễ thấy nhất là mạng
Internet mà các em đã đợc biết.
GV: Tuy nhiên, không thể đồng nhất Tin
học với máy tính và c ng không thể đồng
nhất việc học Tin học với việc học sử dụng
máy tính. Máy tính chỉ là một công cụ lao
động do con ngời sáng tạo ra mặc dù nó
ngày càng có thêm những khả năng kì
diệu. Để sử dụng đợc công cụ lao động
này, con ngời cần có kiến thức nhất định
về Tin học, trên cơ sở đó, dùng máy tính
để trợ giúp công việc của mình.
GV: Từ những tìm hiểu ở trên ta đã có thể
rút ra đợc khái niệm tin học là gì?
* Cho học sinh đọc phần in nghiêng trong
SGK trang 6.
GV: Hãy cho biết Tin học là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.

GV: Tóm tắt và ghi lên bảng.
Iv. Củng cố:
- Nhấn mạnh và chốt lại những vấn đề cốt lõi trong bài học.
- Hớng dẫn học sinh đọc các tài liệu liên quan.
- Hớng dẫn một số câu hỏi và bài tập trong SGK trang 6.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
3
Tiết 2
Đ
2
. thông tin và dữ liệu (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
- Củng cố sự hiểu biết ban đầu về tin học và máy tính.
- Nắm đợc khái niệm thông tin, dữ liệu và các đơn vị đo lợng thông tin.
- Hiểu cách mã hoá thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính theo
nguyên lý mã hoá nhị phân.
2.Về kĩ năng:
- Biết sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá kí, xâu kí tự, số nguyên.
- Biết chuyển đổi biểu diễn số giữa các hệ đếm: Thập phân, nhị phân và hexa.
- Biểu diễn số nguyên và viết đợc số thực dới dạng dấu phẩy động.
II. Phơng pháp, phơng tiện:
+ Vấn đáp + thuyết trình
+ Kết hợp câu hỏi mở.
+ Sách giáo khoa + Giáo án tin 10.
+ Bảng trắng hoặc phòng máy chiếu.
IIi. Nội dung:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu.
* Thông tin:

Thông tin của một thực thể là những hiểu
biết có thể có đợc về thực thể đó.
Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh
các hiện tợng, sự vật của thế giới khách
quan và các hoạt động của con ngời trong
đời sống xã hội.
Ví dụ: Bạn Lan 18 tuổi, cao 1m70.
* Dữ liệu:
Là thông tin đã đợc đa vào máy tính.
Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về
một thực thể nào đó càng nhiều thì những
suy đoán về những thực thể đó càng chính
xác. Ví dụ: Những đám mây đen báo hiệu
một cơn ma sắp đến, hay hơng vị trà cho ta
biết chất lợng loại trà đó có ngon không...
đó là thông tin.
Vậy thông tin là gì?
GV: Em hãy lấy một số ví dụ khác.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Vậy muốn đa thông tin vào máy tính
con ngời phải làm gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Muốn máy tính nhận biết đợc một sự
vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ
thông tin về đối tợng này. Có những thông
tin luôn ở một trong hai trạng thái hoặc
đúng hoặc sai. Do vậy ngời ta nghĩ ra đơn
vị Bit để biểu diễn.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
4

Ví dụ 2: Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể
là sáng (1) hoặc tối (0)
Thông tin về dãy tám bóng đèn trên đợc
biểu diễn bằng dãy tám bit:
01101001
Ngời ta còn dùng các đơn vị bội của byte
nh bảng dới đây:
Kí hiệu Đọc là Độ lớn
KB Ki-lô-bai 1024 byte
MB Mê-ga-bai 1024 KB
GB Gi-ga-bai 1024 MB
TB Tê-ra-bai 1024 GB
PB Pê-ta-bai 1024 TB
3. Các dạng thông tin
Các dạng cơ bản:
- Dạng văn bản: Báo chí, sách vở...
- Dạng hình ảnh: Bức tranh, bản đồ, băng
hình...
- Dạng âm thanh: Tiếng nói, tiếng đàn,
tiếng chim hót...
4. Mã hoá thông tin trong máy tính:
Muốn máy tính xử lí đợc, thông tin phải đợc
biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi
nh vậy đợc gọi là một cách mã hoá thông
tin.
GV: Bit là lợng thông tin vừa đủ để xác
định chắc chắn một sự kiện có 2 trạng thái
và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái đó
nh nhau. Ngời ta đã dùng 2 con số là 0 và
1 trong hệ nhị phân với khả năng sử dụng

con số đó là nh nhau để qui ớc.
GV: Nếu 8 bóng đèn có bóng 2, 3, 5, 8
sáng còn lại tối thì em biểu diễn nh thế
nào
HS: Đứng tại chỗ để trả lời.
GV: Thế giới quanh ta rất đa dạng nên có
nhiều dạng thông tin khác nhau và mỗi
dạng có một số cách thể hiện khác nhau.
Có thể phân loại thông tin thành loại số (số
nguyên, số thực,...) và loại phi số (văn bản,
hình ảnh, âm thanh,...). Dới đây là một số
dạng thông tin loại phi số thờng gặp trong
cuộc sống.
GV: Cho HS xem hình ảnh trong SGK
trang 9.
Thông tin là một khái niệm trìu tợng mà
máy tính không thể xử lí trực tiếp, nó phải
đợc chuyển đổi thành các kí hiệu mà máy
tính có thể hiểu và xử lý. Việc chuyển đổi
đó gọi là mã hoá thông tin.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
5
Ví dụ: Nó có trạng thái: Tối, sáng, sáng,
tối, sáng, tối, tối, sáng thì đợc biểu
diễn dới dạng sau:
01101001
Bộ mã ASCII (đọc là A-ski, viết tắt của
American Standard Code for Information
Interchange Mã chuẩn của Mĩ dùng
trong trao đổi thông tin) sử dụng tám bit để

mã hoá kí tự.
Trong bộ mã này, các kí tự đợc đánh số từ 0
đến 255 và các số hiệu này đợc gọi là mã
ASCII thập phân của kí tự.
Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là
mã ACSII nhị phân của kí tự:
Ví dụ: Kí tự A
- Mã thập phân: 65
- Mã nhị phân: 01000001
Vậy: Để con ngời có thể biết đợc thông tin
gì lu trữ trong máy, máy tính phải biến đổi
thông tin đã mã hoá thành dạng quen thuộc
mà con ngời hiểu đợc và đa ra dới dạng văn
bản, âm thanh hoặc hình ảnh.
GV: Nếu bóng đèn ở trên sáng (1); tối (0).
HS: Trả lời.
GV: Để mã hoá thông tin dạng văn bản, ta
chỉ cần mã hoá các kí tự.
Bộ mã ASCII chỉ mã hoá đợc 256 (= 2
8
) kí
tự, cha đủ để mã hoá đồng thời các bảng
chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Do
đó với mã ASCII, việc trao đổi thông tin
trên toàn cầu còn khó khăn.
Bởi vậy, ngời ta đã xây dựng bộ mã
Unicode, sử dụng 16 bit để mã hoá. Với bộ
mã Unicode ta có thể mã hoá đợc 65536 (=
2
16

) kí tự khác nhau, cho phép thể hiện trong
máy tính văn bản của hầu hết các ngôn ngữ
trên thế giới bằng một bộ mã. Hiện nay, nớc
ta đã chính thức sử dụng bộ mã Unicode nh
một bộ mã chung để thể hiện văn bản
hành chính.
IV. Củng cố:
- Thông tin và khái niệm thông tin.
- Đơn vị đo thông tin.
- Các dạng thông tin.
- Mã hoá thông tin trong máy tính.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
6
Tiết 3:
Đ
2
. thông tin và dữ liệu (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy:
- Tiết này giúp học sinh hiểu đợc cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
II. Phơng pháp, phơng tiện:
- Nêu vấn đề, gợi mở, dẫn dắt vấn đề.
- Phơng tiện gồm: Máy tính, máy chiếu Projecter...
II. Nội dung:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
a) Thông tin loại số:
+ Hệ đếm:
Hệ đếm đợc hiểu nh tập các kí hiệu và quy
tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và
xác định giá trị các số.

* Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm
không phụ thuộc vị trí.
- Hệ đếm La Mã là hệ đếm không phụ thuộc
vị trí.
Ví dụ: X trong các biểu diễn XI (11) và IX
(9) đều có cùng giá trị là 10.
- X trong các biểu diễn XI (11) và IX (9)
đều có cùng giá trị là 10.
- Hệ đếm cơ số thập phân, nhị phân, hexa là
hệ đếm phụ thuộc vào vị trí.
Ví dụ: Số 1 trong 10 khác với số 1 trong 01.
* Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số b có
biểu diễn là:
N = d
n
d
n-1
...d
1
d
0
,d
-1
d
-2
...d
-m
Thì giá trị của nó là:
N = db
n

+ d
n-1
b
n-1
+ ... + d
0
b
0
+ d
-1
b
-1
+ ... + d
-
m
b
-m
.
- Hệ thập phân: (cơ số 10) sử dụng tập kí
hiệu gồm 10 số: 0, 1, 2, ... , 9
Ví dụ: 43,3 = 4.10
1
+ 3.10
0
+ 3.10
-1

GV: Biểu diễn thông tin trong máy tính
quy về 2 dạng chính là loại số và phi số.
GV: Hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí

có nghĩa là nó nằm ở vị trí nào đi chăng
nữa đều mang cùng một giá trị.
GV: Đây cũng chính là các hệ đếm dùng
trong tin học.
Với: n + 1 là số các chữ số bên trái, m là
số các chữ số bên phải dấu phân chia phần
nguyên và phần phân của số N. d
i
thoả
mãn: 0 d
i
b.
GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên
muốn phân biệt số đợc biểu diễn ở hệ đếm
nào ngời ta viết cơ số là chỉ số dới của số
đó:
Ví dụ: Biểu diễn số 7. Ta viết: 111
2
; 7
10
;
7
16
.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
7
- Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu
là 2 chữ số: 0 và 1.
Ví dụ: 01000001
2

(cơ số 2)
Giá trị = 0.2
7
+ 1.2
6
+ 0.2
5
+ 0.2
4
+ 0.2
3
+
0.2
2
+ 0.2
1
+ 1.2
0
= 65
10
- Hệ Hexa (cơ số 16) là hệ dùng các số: 0,
1, 2, ... , 9, A, B, C, D, E, F.
Ví dụ: 1A3
16
= 1.16
2
+ 10.16
1
+ 3.16
0

= 256 + 160 + 3 = 419
10
* Biểu diễn số nguyên:
Các bit của một byte đợc đánh số từ phải
sang trái bắt đầu từ 0.
* Biểu diễn số nguyên:
Các bit của một byte đợc đánh số từ phải
sang trái bắt đầu từ 0.
Ta gọi bốn bit số hiệu nhỏ là các bit thấp,
bốn bit số hiệu lớn là các bit cao.
bit
7
bit
6
bit
5
bit
4
bit
3
bit
2
bit
1
bit
0
các bit cao các bit thấp
- Bít 7: Dùng để xác định dấu của số
nguyên. Quy ớc: 1 là dấu âm; 0 là dấu d-
ơng.

- (bit 0 -> bit 6): Biểu diễn giá trị tuyệt đối
của số viết dới dạng hệ nhị phân.
* Một byte biểu diễn đợc số nguyên trong
phạm vi 127 đến 127.
Chú ý:
Đối với số nguyên không âm, toàn bộ tám
bit đợc dùng để biểu diễn giá trị số, một
byte biểu diễn đợc các số nguyên dơng
trong phạm vi từ 0 đến 255.
GV: Vậy giá trị của nó bằng bao nhiêu?
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Trong đó A = 10, B = 11, C = 12, D =
13, E = 14, F = 15.
GV: Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà ngời
ta có thể lấy 1 byte, 2 byte hay 4 byte để
biểu diễn.
Trong bài này ta chỉ đi xét số nguyên với 1
byte = 8 bit và mỗi bit có giá trị là 0 hoặc
1.
Hình bên là hình biểu diễn số nguyên.
GV: Vậy 1 byte biểu diễn đợc số nguyên
trong phạm vi:
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
8
* Biểu diễn số thực:
Cách viết thông thờng trong tin học dấu
phẩy (,) ngăn cách giữa phần nguyên và
phần phân đợc thay bằng dấu chấm (.) và
không dùng dấu nào để phân cách nhóm ba
chữ số liền nhau. Ví dụ: Trong tin học ta

phải viết 13456.25.
- Mọi số thực đều có thể biểu diễn đợc dới
dạng Mì10

K
(đợc gọi là biểu diễn số
thực dạng dấu phẩy động), trong đó
0,1 M < 1, M đợc gọi là phần định trị và
K là một số nguyên không âm đợc gọi là
phần bậc.
Ví dụ: Số 13 456,25 đợc biểu diễn dới dạng
0.1345625ì10
5
.
- Máy tính sẽ lu các thông tin gồm dấu của
số, phần định trị, dấu của phần bậc và phần
bậc.
b) Thông tin loại phi số.
* Văn bản:
* Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh...).
Nguyên lí mã hoá nhị phân
Thông tin -> máy tính -> dãy bít
Dãy bit đó là mã nhị phân
GV:Cách viết thông thờng trong toán học,
dấu phẩy (,) ngăn cách giữa phần nguyên
và phần phân và có thể dùng một dấu nào
đó để phân cách nhóm ba chữ số liền nhau.
Ví dụ, trong toán ta thờng viết 13 456,25.
GV: Cho học sinh tự đọc SGK trang 13.
IV. Củng cố:

- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
+ Loại số: Nhị phân, thập phân, hexa.
+ Loại phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh.
- Hớng dẫn học sinh đọc: Bài học thêm 1.
- Hớng dẫn câu hỏi và bài tập trang 17 SGK.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
9
Bài tập và thực hành 1
Tiết 4:
Đ.
làm quen với thông tin và mã hoá thông tin
i. Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố hiểu biết ban đầu về Tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá đợc xâu kí tự, số nguyên.
- Viết đợc số thực dới dạng dấu phẩy động.
II. phong pháp, phơng tiện dạy học
- Vấn đáp + thuyết trình
- Sách giáo khoa, giáo án tin 10.
- Phòng máy cho HS thực hành
II. Nội dung:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Tin học, máy tính
(A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho
con ngời trong lĩnh vực tính toán;
(B) Học Tin học là học sử dụng máy tính;
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con
ngời;
(D) Một ngời phát triển toàn diện trong xã
hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về
Tin học.

(A) 1 KB = 1000 byte;
(B) 1 KB = 1024 byte;
(C) 1 MB = 1000000 byte.
HS liên hệ với ví dụ tơng tự hình ảnh 8
bóng đèn trong SGK, sau đó tự trả lời.
GV: a1) Hãy chọn những khẳng định đúng
trong các khẳng định sau:
Đáp án câu a1) là (C) và (D).
GV: a2) Trong các đẳng thức sau đây,
những đẳng thức nào là đúng?
Đáp án câu a2) là (B)
GV: a3) Có 10 học sinh xếp hàng ngang để
chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn
thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là
bạn nam hay bạn nữ.GV: Gợi ý để HS biết
mã hoá, chẳng hạn với HS nữ là bit 1, HS
nam là bit 0.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
10
b1) VN = 01010110
Tin = 01010100 01101001 01101110
b2) "01001000 01101111 01100001" =
Hoa
Để mã hóa 27 ta cần dùng 1 byte.
11005 = 0.11005x10
5
25,879 = 025879x10
2
0,000984 = 0.000984x10
1

GV: b) Sử dụng bảng mã ASCII (xem phụ
lục) để mã hoá và giải mã.
GV: c1) Để mã hoá số nguyên 27 cần
dùng bao nhiêu byte?
GV: c2) Viết các số thực sau dới dạng dấu
phẩy động.
IV. củng cố:
Chúng ta đã biết cách mã hoá đợc các kí tự, số nguyên nhờ bảng mã ASCII. Vậy qua bài
đọc thêm 2 chúng ta hãy:
- Chuyển đổi số nguyên 65 sang mã nhị phân và hexa.
- Chuyển đổi biểu diễn số giữa hệ nhị phân và hexa.
Ví dụ: 1011100101,11
2
= ?
16
.

Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
11
Tiết 5
Đ
3
. giới thiệu về máy tính (tiết 1)
I. Mục tiêu dạy học:
1. Kiến thức: - HS biết khái niệm về hệ thống máy tính.
- HS biết sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
2. Kĩ năng: - HS nhận biết đợc bộ xử lí trung tâm (CPU).
II. phơng pháp, phơng tiện dạy học.
- Thuyết trình kết hợp vấn đáp
- Sách giáo khoa, giáo an tin 10

- Máy chiếu Projecter...
III. nội dung.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
* Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị
đo thông tin.
Câu 2: Nêu khái niệm mã hoá thông tin?
Hãy biến đổi:
23
10
-> Cơ số 2.
1101001
2
-> Cơ số 10.
1. Khái niệm về hệ thống tin học.
- Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
+ Phần cứng (Hardware)
+ Phần mềm (Software)
+ Sự quản lí và điều khiển của con ngời.
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng.
HS: Lên bảng và trả lời câu hỏi.
GV: Đánh giá nhận xét và cho điểm.
GV: Đặt vấn đề: Tiết trớc các em đã đợc
học về thông tin và cách mã hoá thông tin
trong máy tính. Hôm nay ta tiếp tục tìm
hiểu về các thành phần trong máy tính.
GV: Các em cho biết trong máy tính có
thiết bị nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Gọi học sinh khác bổ sung.

GV: Thống kê lại các thành phần chính chủ
yếu trong máy tính.
GV: Giải thích thêm: Hệ thống tin học có
các thành phần:
- Phần cứng: Toàn bộ các thiết bị liên
quan: Màn hình, chuột, CPU ...
- Phần mềm: Chơng trình tiện ích: Word,
Excel, Pascal ...
- Sự quản lí và điều kiển của con ngời:
Con ngời làm việc và sử dụng máy tính
cho mục đích công việc của mình.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
12
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
* Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí,
xuất, truyền và lu trữ thông tin.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
* Gồm các bộ phận chính sau:
- Bộ xử lí trung tâm (CPU: ...)
- Bộ nhớ trong (Main Memory)
- Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
- Thiết bị vào (Input Device)
- Thiết bị ra (Output Device)
Máy tính là thiết bị dùng để tự động hoá
quá trình thu thập, lu trữ và xử lí thông tin.
Có nhiều loại máy tính khác nhau nhng
chúng đều có chung một sơ đồ cấu trúc nh
sau:
GV: Theo các em trong 3 thành phần trên
thành phần nào là quan trọng nhất.

HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nói chung thành phần nào cũng quan
trọng, nhng thành phần thứ 3 là quan trọng
nhất bởi nếu không có sự quản lí và điều
khiển của con ngời thì 2 thành phần còn lại
trở nên vô dụng.
GV: Tóm lại và đa ra khái niệm.
GV: (Chỉ vào máy tính mẫu): Theo các em
chiếc máy tính này gồm các bộ phận nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Gọi HS khác bổ sung và ghi lại tất cả
các câu trả lời lên bảng.
GV: Thống kê phân loại các bộ phận.
GV: Theo các em thiết bị nào trong máy sẽ
lu trữ thông tin?
HS: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD ...
GV: Đó là bộ nhớ trong máy tính và nó đợc
phân làm 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài.
GV: Chỉ cho học sinh thấy hình dáng của
từng bộ phận trên máy tính mô hình và
đồng thời nêu ra chức năng của từng bộ
phận.
GV: Dữ liệu vào trong máy qua thiết bị vào
hoặc bộ nhớ ngoài, máy lu trữ, tập hợp, xử
lí đa kết quả ra qua thiết bị ra hoặc bộ nhớ
ngoài.
GV: Vậy theo các em trong sơ đồ trên bộ
phận nào là quan quan trọng nhất?
13

Các mũi tên trong sơ đồ kí hiệu việc trao
đổi thông tin giữa các bộ phận của máy
tính.
3. Bộ xử lí trung tâm
(CPU -Central Processing Unit)
* Tên bộ phận: CPU.
* Chức năng: CPU là thành phần quan
trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị
chính thực hiện và điều khiển việc thực
hiện chơng trình.
* Thành phần: Gồm 2 bộ phận chính:
- Bộ điều khiển CU
(Control Unit): Điều khiển các bộ phận
khác làm việc.
- Bộ số học/logic:
(ALU Arithmetic/Logic Unit): Thực hiện
các phép toán số học và logic.
Ngoài ra còn có:
- Thanh ghi (Registe):
- Cache
GV: Giới thiệu cụ thể bằng CPU thực tế
cho HS.
HS: Yên lặng nghe giảng và ghi chép bài
đầy đủ
- Là vùng nhớ đặc biệt đợc CPU để lu trữ
tạm thời các lệnh và dữ liệu đang đợc xử lí.
- Đóng vai trò trung gian giữa bộ nhớ và
các thanh ghi.
IV. Củng cố:
- Nêu sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính.

- Hãy trình bày chức năng của CPU.
* Phát phiếu học tập với nội dung và cách thực hiện nh sau:
+ GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm trong 5 phút để tìm hiểu về các thành
phần cấu tạo của CPU và chức năng cụ thể của chúng.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
14
Tiết 6
Đ
3
. giới thiệu về máy tính (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy học:
1. Kiến thức: - HS biết bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài của máy tính.
- HS biết các thiết bị vào của máy tính.
2. Kĩ năng: - HS nhận biết đợc ROM, RAM, đĩa cứng, đĩa mềm, Flash.
II. phơng pháp, phơng tiện dạy học:
- Thuyết trình kết hợp vấn đáp
- Sách giáo khoa, giáo an tin 10
- Máy chiếu Projecter, tranh ảnh...
III. nội dung.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS
* Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc của một máy
tính và diễn giải việc trao đổi thông tin
giữa các bộ phận của máy tính?
Câu 2: Nêu chức năng và các thành phần
chính của CPU?
4. Bộ nhớ trong (Main Memory).
a. Chức năng: Bộ nhớ trong là nơi chơng
trình đợc đa vào để thực hiện và là nơi lu

trữ dữ liệu đang đợc xử lí.
b. Thành phần:

Gồm 2 thành phần:
- ROM (Read Only Memory):
- RAM (Random Acess Memory);

GV: Gọi 2 học sinh lên bảng.
HS: Lên bảng và trả lời câu hỏi.
GV: Đánh giá nhận xét và cho điểm.
- ROM : chứa chơng trình hệ thống do nhà
sản xuất nạp sẵn, nó thực hiện việc kiểm
tra máy và tạo sự giao diện ban đầu của
máy với các chơng trình. Khi tắt máy dữ
liệu trong ROM không bị mất.
- RAM: Dùng ghi nhớ thông tin trong khi
máy làm việc, khi tắt máy thông tin trong
RAM bị xoá.
15
- Bộ nhó trong gồm các ô nhớ đợc đánh số
thứ tự bắt đầu từ 0. Số thứ tự của một ô nhớ
dợc gọi là địa chỉ của ô nhớ đó.
- Các địa chỉ đợc viết trong hệ hecxa. Mỗi
ô nhớ có dung lợng 1 byte.
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory).
* Chức năng: Dùng để lu trữ lâu dài dữ
liệu (kể cả khi tắt máy) và hỗ trợ cho bộ
nhớ trong.
* Các thành phần:
- Đĩa cứng (HDD):



- Đĩa mềm (FDD):




- Đĩa CD:

- Thiết bị Flash (USB):

GV: - Đĩa cứng thờng đợc gắn sẵn trong
máy tính. Đĩa cứng có dung lợng lớn, tốc
độ dọc/ghi rất nhanh.
- Đĩa mềm: đờng kính 3,5 inch (8,89 cm)
với dung lợng 1,44 MB.
- Đĩa CD: có mật đọ ghi dữ liệu rất cao.
- Thiết bị Flash (USB):
Lu trữ dữ liệu có dung lớn với kích thớc
nhỏ, gọn.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
16
6. Thiết bị vào.
* Chức năng: Thiết bị vào dùng để đa
thông tin vào máy tính.
* Các thành phần:
a. Bàn phím (Keyboard):

b. Chuột (Mouse):
c.Máy quét (Scaner):

d. Webcam:
GV: Trên bàn phím các phím đợc chia
thành hai nhóm: nhóm phím kí tự và nhóm
phím chức năng.
Khi ta gõ một phím nào đó, mã tơng ứng
của nó đợc truyền vào máy.
- Chuột tiện lợi trong khi làm việc với máy
tính.
Dùng chuột cũng có thể thay thế cho một
số thao tác bàn phím.
Nút chuột trái, nút chuột phải, bi ...
Máy quét là thiết bị cho phép đa văn bản
và hình ảnh vào máy tính.
Webcam là một camera kĩ thuật số.
IV. Củng cố:
- Hãy trình bày chức năng của bộ nhớ.
- Nêu chức năng các thiết bị vào.
* Phát phiếu học tập với nội dung và cách thực hiện nh sau:
+ GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm trong 5 phút để tìm hiểu về các
thành phần cấu tạo của Bộ nhớ và chức năng cụ thể của chúng.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
17
Tiết 7
Đ
3
. giới thiệu về máy tính (tiết 3)
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: - HS biết các thiết bị vào của máy tính.
- Biết hoạt động của máy tính.
2. Kĩ năng: - Hiểu đợc các nguyên lí .

II. phơng pháp, phơng tiện dạy học.
- Thuyết trình kết hợp vấn đáp.
- Sách giáo khoa, giáo an tin 10.
- Máy chiếu Projecter, tranh ảnh...
III. nội dung.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS
* Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy so sánh sự giống nhau và khác
nhau của bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài?
Câu 2: Nêu chức năng của một số thiết bị
vào?
4. Thiết bị ra (Output Device).
* Chức năng: Dùng để đa dữ liệu ra từ máy
tính.
* Thành phần:
a. Màn hình (Monitor):
b. Máy in (Printer).
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng.
HS: Lên bảng và trả lời câu hỏi.
GV: Đánh giá nhận xét và cho điểm.
GV: Cấu tạo tơng tự nh màn hình ti vi.
- Màn hình là tập hợp các điểm (pixel).
- Chất lợng phụ thuộc:
+ Độ phân giải.
+ Chế độ màu.
GV: Có nhiều loại máy in:
- Gồm: máy in kim, in phun, in laser...
- Dùng để in thông tin ra giấy.
18

c) Máy chiếu (Projector):

d) Loa và tai nghe (Speaker and
Headphone).

a) Loa b) Ttai nghe
e) Môđem (Modem).
8. Hoạt động của máy tính.
a) Nguyên lí điều khiển bằng chơng trình
Máy tính hoạt động theo chơng trình.
Thông tin về một lệnh bao gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
+ Mã của các thao tác.
+ Địa chỉ của các ô nhớ liên quan.
Ví dụ: Ví dụ, việc cộng hai số a và b có thể
mô tả bằng lệnh, chẳng hạn:
"+" <a> <b> <t>
trong đó "+" là mã thao tác, <a>, <b> và
<t> là địa chỉ nơi lu trữ tơng ứng của a, b
và kết quả thao tác "+".
GV: Dùng để hiển thị nội dung màn hình
máy tính lên màn ảnh rộng.
GV: Là các thiết bị để đa dữ liệu âm thanh
ra môi trờng ngoài.
GV: Là thiết bị dùng để truyền thông giữa
các hệ thống máy tính thông qua đờng
truyền.
GV: tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực
hiện đợc một lệnh, tuy nhiên nó thực hiện
rất nhanh, máy tính có thể thực hiện hàng

trăm triệu lệnh trong một dây.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
19
b) Nguyên lí lu trữ chơng trình.
Lệnh đợc đa vào máy tính dới dạng mã nhị
phân để lu trữ, xử lí nh những dữ liệu khác.
c) Nguyên lí truy cập theo địa chỉ.
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính đợc
thực hiện thông qua địa chỉ nơi lu trữ dữ
liệu đó.
d) Nguyên lí Phôn Nôi-man
Mã hoá nhị phân, Điều khiển bằng chơng
trình, Lu trữ chơng trình và Truy cập theo
địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi
là nguyên lí Phôn Nôi-man.
GV: Địa chỉ của các ô nhớ là cố định nhng
nội dung ghi ở đó có thể thay đổi trong quá
trình máy làm việc.
GV: Khi xử lí dữ liệu, máy tính xử lí đồng
thời một dãy bit. Dãy bit nh vậy đợc gọi là
từ máy và đợc lu trữ trong một ô nhớ. Độ
dài từ máy có thể là 8, 16, 32 hay 64 bit
phụ thuộc kiến trúc từng máy.
GV: Các bộ phận của máy tính nối với
nhau bởi các dây dẫn gọi là các tuyến
(Bus). Mỗi tuyến có một số đờng dẫn, theo
đó các giá trị bit có thể di chuyển trong
máy. Thông thờng số đờng dẫn dữ liệu
trong tuyến bằng độ dài từ máy.
GV: Cho học sinh đọc SGK trang 27.

IV. Củng cố:
- Hãy nêu các nguyên lí hoạt động của máy tính.
- Nêu chức năng các thiết bị vào.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
20
Bài tập và thực hành 2
Tiết 8 : Làm quen với máy tính (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Học sinh quan sát các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác nh máy
in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB,...
- Nhận thức đợc máy tính đợc thiết kế rất thân thiện với con ngời.
2. Kĩ năng:
- HS biết phân biệt các thiết bị của máy tính;
- Học sinh làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
II. phơng pháp, phơng tiện dạy học.
- Thuyết trình kết hợp câu hỏi mở.
- Sách giáo khoa, giáo án tin 10.
- Phòng máy cho học sinh.
- Các thiết bị của máy tính
III. Nội dung.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
a) Làm quen với máy tính.
- Các bộ phận của máy tính và một số
thiết bị khác nh: ổ đĩa, bàn phím, màn
hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng
USB,...
- Cách bật/tắt một số thiết bị nh máy
tính, màn hình, máy in,...
- Cách khởi động máy.

GV: Hớng dẫn và giới thiệu cho học sinh
quan sát và nhận biết.
HS: Nhận biết các thiết bị của máy tính,
khởi động máy theo sự hớng dẫn của
GV. - Khởi động máy tính và quan sát
màn hình làm việc của HĐH .
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
21
b) Sử dụng bàn phím.
- Phân biệt các nhóm phím.
- Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp
phím bằng cách nhấn giữ.
- Gõ một dòng kí tự tuỳ chọn.
c) Sử dụng chuột.
- Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của
chuột trên mặt phẳng.
- Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả
ngón tay.
- Nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh hai
lần liên tiếp.
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái của
chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí
cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột
HS: Thực hiện các công việc sau.
GV: Hớng dẫn học sinh kỹ năng sử dụng
chuột với các nội dung sau:
HS: Làm theo sự hớng dẫn của GV.
IV. Củng cố.
- Giúp học sinh một lần nữa phân biệt các thành phần của máy tính.
- Hớng dẫn lại cho học sinh các phơng pháp sử dụng: bàn phím, chuột.

Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
22
Bài tập và thực hành 2
Tiết 9 : Làm quen với máy tính (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Học sinh quan sát các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác nh máy
in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB,...
- Nhận thức đợc máy tính đợc thiết kế rất thân thiện với con ngời.
- Trả lời đợc một số câu hỏi trắc nghiệm.
2. Kĩ năng:
- HS biết phân biệt các thiết bị của máy tính;
- Học sinh làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
II. phơng pháp, phơng tiện dạy học.
- Thuyết trình kết hợp câu hỏi mở.
- Sách giáo khoa, giáo án tin 10.
- Phòng máy cho học sinh.
- Các thiết bị của máy tính
III. Nội dung.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Làm quen với máy tính.
2. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về RAM là
đúng?
(A) RAM có dung lợng nhỏ hơn ROM;
(B) Thông tin trong RAM sẽ bị mất khi tắt
máy;
(C) Ram có dung lợng nhỏ hơn đĩa mềm.
GV: Hớng dẫn cho HS làm quen và thực
hiện các thao tác với máy tính ở nội dung

thực hành tiết1.
HS: Thực hành theo sự hớng dẫn của GV.
GV: Đa ra các câu hỏi trắc nghiệm cho HS
trả lời.
HS: Dựa vào kiến thức đã học chọn đáp án
đúng (B).
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
23
Câu 2 : Chọn đáp án sai.
Các thiết bị ra gồm:
(A). Màn hình, máy in.
(B). Máy in, máy chiếu.
(C). Loa và tai nghe, môđem.
(D). Đĩa cứng, máy in, đĩa mềm.
Câu 3: CPU là bộ phận quan trọng nhất của
máy tính vì :
(A). Đây là nơi lu trữ dữ liệu.
(B). Gia thành của CPU lớn.
(C). Đa thông tin ra màn hình.
(D).Là thiết bị chính thực hiện và điều
khiển việc thực hiện bằng chơng trình.
Câu 4: Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì?
(A). Xử lý chơng trình khi chơng trình đa
vào máy tính.
(B). Thực hiện và điều khiển việc thực hiện
bằng chơng trình.
(C). Lu trữ lâu dài dữ liệu và hộ trợ cho bộ
nhớ trong.
(D). Đa thông tin vào máy tính.
Câu 5: Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ :

(A). Chuyển vào bộ nhớ ROM.
(B). Dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.
(C). Chuyển vào đĩa cứng.
(D). Chuyển vào CPU.
HS: Chọn (D).
HS: Chọn (D).
HS: chọn (C).
HS: Chon (B).
IV. Củng cố.
- Giúp học sinh một lần nữa phân biệt các thành phần của máy tính.
- Hớng dẫn lại cho học sinh các phơng pháp sử dụng: bàn phím, chuột.
- Hớng dẫn học sinh phơng pháp trả lời trắc nghiệm.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
24
Tiết 10
Đ
4
. bài toán và thuật toán (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu đúng khái niệm bài toán và thuật toán;
- HS hiểu rõ khái niệm thuật toán là cách giải bài toán mà về nguyên tắc có thể
giao cho máy thực hiện;
- HS cần hiểu và thực hiện đợc một số thuật toán đơn giản trong SGK;
2. Kĩ năng:
- HS xây dựng đợc thuật toán cho một số bài toán đơn giản. Qua đó hình
thành một kĩ năng chuẩn bị tiếp thu việc học ngôn ngữ lập trình: Cách dùng
biến, khởi tạo biến giá trị biến.
II. phơng pháp, phơng tiện dạy học.
- Thuyết trình kết hợp vấn đáp.

- Sách giáo khoa, giáo án tin 10.
- Bảng trắng.
III: nội dung.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Cho biết khái niệm về chơng
trình?
1. Bài toán.
- Khái niệm: Bài toán là việc nào đó mà
con ngời muốn máy tính thực hiện.
Ví dụ: Về bài toán.
- Giải phơng trình: Bậc nhất, 2, 3...;
- Quản lý nhà trờng: Quản lý điểm học
sinh, quản lý thi ...
GV: Gọi học sinh lên bảng
HS: Lên bảng và trả lời câu hỏi.
GV: Đánh giá nhận xét và cho điểm.
GV: Em hãy cho biết cách giải phơng trình
bậc nhất, 2?
GV: Hãy nêu một vài ví dụ cụ thể về
QLNT?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Đa ra ví dụ trong QL điểm cần liệt kê
tất cả HS đạt danh hiệu tiên tiến ở HK1.
HS: Phải xác định đợc đâu là dữ kiện đã
cho và đâu là cái cần tìm.
Trờng THPT Quỳnh Lu 1 - Giáo án Tin Học 10
25

×