G 3466 : 2015
BẢN DỊCH
JIS
TIÊU CHUẨN
CÔNG NGHIỆP
NHẬT BẢN
JIS G 3466 : 2015
(JISF)
Ống thép carbon vuông và chữ nhật cho kết cấu
chung
ICS 77.140.10 ; 77.140.75
Số tham khảo: JIS G 3466 : 2015 (E)
BẢO VỆ BẢN QUYỀN
G 3466 : 2015
Ngày thành lập: 07/01/1966
Ngày sửa đổi: 20/10/2015
Ngày cơng khai trong Cơng báo chính thức: 20/10/2015
Kiểm tra bởi:
Ủy ban Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản
Ban tiêu chuẩn
Ủy ban kỹ thuật về sắt và thép
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
JIS G 3466 : 2015, ấn bản tiếng Anh đầu tiên được xuất bản vào tháng 12/2015
Được dịch và xuất bản bởi: Hiệp hội Tiêu chuẩn Nhật Bản
Toà nhà Mita MT, 3-13-12, Mita, Minano-ku, Tokyo, 108-0073 Nhật Bản
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Trong trường hợp có sự nghi ngờ về nội dung,
bản gốc JIS sẽ là tài liệu căn cứ cuối cùng.
© JSA 2015
Bảo vệ bản quyền. Trừ khi có quy định khác, không được sao chép hoặc sử dụng bất kỳ phần nào của ấn bản này bằng bất
kỳ hình thức hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào, điện tử hoặc viết tay, bao gồm cả bản sao chép và phim vi mơ mà khơng có
sự cho phép bằng văn bản của nhà xuất bản.
Được in ấn tại Nhật Bản
HN
BẢO VỆ BẢN QUYỀN
G 3466 : 2015
TIÊU CHUẨN CÔNG NGHIỆP NHẬT BẢN
Thép carbon hình vng và hình chữ nhật
cho kết cấu chung
1.
Phạm vi
Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản này quy định ống thép carbon hình vng và hình chữ nhật (sau
đây gọi là “ống”) được sử dụng cho xây dựng dân dụng, kiến trúc và các cấu trúc khác.
2.
Các tài liệu tham khảo chuẩn
Các tiêu chuẩn sau đây có các điều khoản được tham khảo trong tài liệu này, cấu thành các quy định
của Tiêu chuẩn này. Các bản in ấn tiêu chuẩn mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi) được chỉ ra dưới đây sẽ
được áp dụng.
3.
JIS G 0320
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn phân tích nhiệt của sản phẩm thép
JIS G 0321
Phân tích hóa học và dung sai các ngun tố hóa học đối với sản phẩm thép
JIS G 0404
Thép và các sản phẩm thép - Các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp
JIS G 0415
Thép và các sản phẩm thép - Hồ sơ kiểm tra
JIS G 3302
Tấm và dải thép mạ kẽm nhúng nóng
JIS G 3313
Tấm và dải thép mạ kẽm điện phân
JIS G 3314
Tấm và dải thép mạ nhơm nhúng nóng
JIS G 3317
Tấm và dải thép mạ mạ hợp kim kẽm - nhơm 5% nhúng nóng
JIS G 3321
Tấm và dải thép mạ nhúng nóng hợp kim kẽm-nhơm 55%
JIS Z 2241
Nguyên liệu kim loại - Thử kéo - Phương pháp thử tại nhiệt độ trong phòng
JIS Z 8401
Hướng dẫn làm tròn số
Phân loại và ký hiệu
Ống thép được phân thành 2 cấp, và các ký hiệu cấp của chúng sẽ được thể hiện trong bảng 1
Bảng 1: Ký hiệu phân loại
Kí hiệu phân loại
STKR400
STKR490
4.
Phương pháp sản xuất
Phương pháp sản xuất được quy định như sau:
a)
Ống thép phải được sản xuất bằng cách tạo hình các ống thép hàn (hàn điện, hàn giả hoặc hàn hồ
quang tự động) hoặc các ống thép liền mạch thành hình vng, hoặc tạo hình dải thép thành ống
hình vng hoặc thành một cặp thép chữ U sau đó hàn liên tục bằng hàn điện trở hoặc hàn hồ quang
tự động.
BẢO VỆ BẢN QUYỀN
G 3466 : 2015
b)
Ống thép được cung cấp như được sản xuất và không được xử lý nhiệt trừ những trường hợp đặc
biệt.
c)
Ống thép có thể được làm bằng tấm thép mạ hoặc dải thép mạ, nếu người mua yêu cầu.
Trong trường hợp này, loại mạ và độ dày mạ phải phù hợp với Phụ lục A
d)
Ống thép phải được cắt phẳng, trừ khi có quy định khác. Nếu người mua quy định đầu ống xiên,
hình dạng của đầu ống xiên được thoả thuận giữa người mua và nhà sản xuất. Nếu người mua khơng
quy định hình dạng thì đầu ống xiên phải phù hợp với hình 1.
Hình 1: Hình dạng đầu ống xiên
5.
Thành phần hóa học
Ống phải được kiểm tra theo 9.1 và các giá trị phân tích nhiệt phải phù hợp với bảng 2. Khi Bên mua
yêu cầu phân tích sản phẩm, ống sẽ được kiểm tra theo 9.1 và kết quả phải phù hợp với bảng 2 bên trong
dung sai được đưa ra trong bảng 2 của JIS G 0321.
Bảng 2: Thành phần hóa học
Kí hiệu phân loại
STKT400
STKT490
Chú ý a)
Đơn vị: %
C
Si
Mn
P
S
0.25 max
0.040 max
0.040 max
0.18 max
0.55 max
1.50 max
0.040 max
0.040 max
Nếu cần thiết, các thành phần hợp kim khác ngồi các thành phần trên có thể được
thêm vào
6.
Tính chất cơ học
6.1
Độ bền kéo và giới hạn chảy hoặc ứng suất thử kéo và độ giãn dài
Độ bền kéo, giới hạn chảy hay ứng suất thử kéo và độ giãn dài của ống phải được kiểm tra theo 9.2.3
và phải đáp ứng bảng 3. Tuy nhiên, đối với các ống có độ dày dưới 8 mm, độ giãn dài phải đáp ứng yêu cầu
tại bảng 4 - các giá trị này được xác định bằng cách giảm 1,5 cho mỗi 1 mm độ dày giảm từ các giá trị tại
bảng 3 và làm tròn kết quả đến số nguyên theo Quy tắc A trong JIS Z 8401.
Bảng 3
Kí hiệu phân loại
Cường độ kéo
N/mm2
STKR400
400 min.
STKR490
490 min.
CHÚ Ý: 1 N/mm2 = 1 MPa
Tính chất cơ học
Giới hạn chảy
hoặc ứng suất
thử kéo N/mm2
Mẫu thử kéo
Độ giãn dài %
Hướng thử kéo
Mẫu thử số 5
245 min.
325 min.
BẢO VỆ BẢN QUYỀN
Hướng trục ống
23 min.
23 min.
G 3466 : 2015
Bảng 4
Độ giãn dài của ống có độ dày dưới 8 mm,
sử dụng mẫu thử số 5 (hướng trục ống)
Đơn vị: %
Kí hiệu
phân
loại
Phân chia độ dày tường
STKR400
STKR490
6.2
1 mm hoặc
dưới
Trên 1
mm trở
lên và
bao gồm
2mm
Trên 2
mm trở
lên và
bao gồm
3mm
Trên 3
mm trở
lên và
bao gồm
4mm
Trên 4
mm trở
lên và
bao gồm
5mm
Trên 5
mm trở
lên và bao
gồm 6
mm
Trên 6
mm trở
lên và bao
gồm 7
mm
Trên 7 mm
trở lên và
không bao
gồm 8 mm.
12 min.
14 min.
16 min.
17 min.
18 min.
20 min.
22 min.
23 min.
Độ uốn cong
Các ống hàn, nếu được yêu cầu bởi người mua, phải thực hiện kiểm tra tại mối hàn, trong trường
hợp đó, các đặc tính u cầu, phương pháp thử và phương pháp lấy mẫu phải được thỏa thuận giữa người
mua và nhà sản xuất.
7.
Kích thước, dung sai khối lượng và kích thước
7.1.
Kích thước và khối lượng đơn vị
Kích thước và khối lượng đơn vị của ống phải phù hợp với bảng 6 đối với các ống có hình vng, và
với bảng 5 đối với các ống hình chữ nhật. Bán kính uốn cong của các góc thường bằng 2 lần độ dày thành
ống tại bề mặt ngoài của điểm uốn.
Chiều dài tiêu chuẩn của ống là 6 m, 8 m, 10 m và 12 m.
Kích thước khác với quy định tại bảng 5 hoặc bảng 6 có thể được thoả thuận bởi người mua và nhà
sản xuất. Trong trường hợp này, khối lượng đơn vị được tính bằng cơng thức sau, giả định rằng khối lượng
của 1 cm3 thép là 7.85 g và kết quả được làm tròng xuống 3 số theo Quy tắc A của JIS Z 8401.
W = 0.0157t (A+B-3.287t)
Trong đó,
W: khối lượng đơn vị của ống (kg/m)
T:
A, B:
độ dày thành ống (mm)
chiều dài của ống (mm)
Chú ý: Khối lượng đơn vị trong bảng 5 và bảng 6 là kết quả của phép tính trên.
Để có thơng tin, bảng 5 và bảng 6 thể hiện diện tích cắt, mơ men qn tính hình học, mơ đun
cắt ngang và bán kính của mặt cắt ngang.
BẢO VỆ BẢN QUYỀN
G 3466 : 2015
Bảng 5 Kích thước và khối lượng đơn vị của ống hình vng và chữ nhật (hình vng)
Chiều dài
bên
AxB
Độ dày
T
mm
mm
Khối
lượng
đơn vị
W
kg/m
40x40
40x40
50x50
50x50
50x50
60x60
60x60
60x60
75x75
75x75
75x75
75x75
80x80
80x80
80x80
90x90
90x90
100x100
100x100
100x100
100x100
100x100
100x100
100x100
125x125
125x125
125x125
125x125
125x125
125x125
150x150
150x150
150x150
150x150
175x175
175x175
175x175
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
250x250
1.6
2.3
1.6
2.3
3.2
1.6
2.3
3.2
1.6
2.3
3.2
4.5
2.3
3.2
4.5
2.3
3.2
2.3
3.2
4.0
4.5
6.0
9.0
12.0
3.2
4.5
5.0
6.0
9.0
12.0
4.5
5.0
6.0
9.0
4.5
5.0
6.0
4.5
6.0
8.0
9.0
12.0
5.0
1.88
2.62
2.38
3.34
4.50
2.88
4.06
5.50
3.64
5.14
7.01
9.55
5.50
7.51
10.3
6.23
8.51
6.95
9.52
11.7
13.1
17.0
24.1
30.2
12.0
16.6
18.3
21.7
31.1
39.7
20.1
22.3
26.4
38.2
23.7
26.2
31.1
27.2
35.8
46.9
52.3
67.9
38.0
Diện tích mặt
cắt ngang
cm2
2.392
3.332
3.032
4.252
5.727
3.672
5.172
7.007
4.632
6.552
8.927
12.17
7.012
9.567
13.07
7.932
10.85
8.852
12.13
14.95
16.67
21.63
30.67
38.53
15.33
21.17
23.36
27.63
39.67
50.53
25.67
28.36
33.63
48.67
30.17
33.36
39.63
34.67
45.63
59.79
66.67
86.53
48.36
Thơng tin
Mơmen hình
mơ đun cắt
học quán tính
ngang
cm4
cm3
ZX, ZY
IX, IY
5.79
7.73
11.7
15.9
20.4
20.7
28.3
36.9
41.3
57.1
75.5
98.6
69.9
92.7
122
101
135
140
187
226
249
311
408
471
376
506
553
641
865
103x10
896
982
115x10
158x10
145x10
159x10
186x10
219x10
283x10
362x10
399xl0
498x10
481x10
BẢO VỆ BẢN QUYỀN
2..90
3.86
4.68
6.34
8.16
6.89
9.44
12.3
11.0
15.2
20.1
26.3
17.5
23.2
30.4
22.4
29.9
27.9
37.5
45.3
49.9
62.3
81.6
94.3
60.1
80.9
88.4
103
138
165
120
131
153
210
166
182
213
219
283
362
399
498
384
Bán kính mặt cắt
ngang
cm
IX, IY
1.56
1.52
1.96
1.93
1.89
2.37
2.34
2.30
2.99
2.95
2.91
2.85
3.16
3.11
3.05
3.56
3.52
3.97
3.93
3.89
3.87
3.79
3.65
3.50
4.95
4.89
4.86
4.82
4.67
4.52
5.91
5.89
5.84
5.69
6.93
6.91
6.86
7.95
7.88
7.78
7.73
7.59
9.97
G 3466 : 2015
Bảng 5 (tiếp theo)
Thông tin
Khối
Chiều dài Độ dày lượng đơn Diện tích mặt
cắt ngang
bên AxB
t
vị
mm
mm
W
kg/m
cm2
250x250
250X250
250x250
250x250
300x300
300x300
300x300
300x300
350x350
350x350
6.0
8.0
9.0
12.0
4.5
6.0
9.0
12.0
9.0
12.0
45.2
59.5
66.5
86.8
41.3
54.7
80.6
106
94.7
124
57.63
75.79
84.67
110.5
52.67
69.63
102.7
134.5
120.7
158.5
Mơmen hình
học qn tính
cm4
IX, IY
567x10
732x10
809x10
103x102
763x10
996x10
143x102
183x102
232x102
298x102
Các ký hiệu trong bảng này như sau:
BẢO VỆ BẢN QUYỀN
mơ đun cắt
ngang
Bán kính mặt cắt
ngang
cm3
ZX, ZY
454
585
647
820
508
664
956
122x10
132x10
170x10
cm
IX, IY
9.92
9.82
9.78
9.63
12.0
12.0
11.8
11.7
13.9
13.7
G 3466 : 2015
Bảng 6 Kích thước và khối lượng đơn vị của ống thép hình vng và chữ nhật (hình chữ nhật)
Chiều dài Độ dày
bên AxB
t
mm
mm
Khối lượng
đơn vị Diện tích mặt
cắt ngang
W
cm2
kg/m
Thơng tin
Mơmen hình
học qn tính
cm4
IX
IY
Mơ đun cắt ngang
cm3
1.42
1,83
3.60
4.76
4.25
5.65
5.087
2.872
4.022
3.672
5.172
6.08
8.00
7.96
10.6
12.5
16.8
21.4
17.6
23.7
28.4
38.9
ZX
2.43
3.20
3.18
4.25
4.16
5.61
7.08
2.10
2.73
12.9
17.6
7.15
4.69
6.31
7.56
10.4
7.007
3.672
5.172
7.007
5.862
7.967
3.672
5.172
4.312
6.092
10.60
4.632
6.552
8.927
12.17
5.112
7.242
8.852
12.13
14.95
16.67
21.63
13.73
19.37
21.36
25.23
15.33
21.17
27.63
39.67
25.67
33.63
50.8
30.7
42.1
54.9
61.0
80.2
38.1
51.9
53.5
73.9
120
61.3
84.8
112
147
94.4
131
192
257
311
342
428
402
563
614
710
488
658
835
113x1
0
133x1
0
170xl0
22.8
10.5
14.3
18.4
20.8
27.0
2.78
3.64
12.9
17.5
27.6
21.1
29.0
38.0
48.9
15.8
21.6
87.5
117
141
155
192
137
211
230
264
262
352
444
595
455
577
13.5
7.68
10.5
13.7
13.6
17.8
7.61
10.4
10.7
14.8
24.0
12.3
17.0
22.5
29.3
15.1
20.9
30.6
41.1
49.7
54.8
68.5
53.6
75.0
81.9
94.7
65.1
87.7
111
151
133
170
50x20
50x20
50x30
50x30
60x30
60x30
1.6
2.3
1.6
2.3
1.6
2.3
1.63
2.25
1.88
2.62
2.13
2.98
2.072
2.872
2.392
3.332
2.712
3.792
60x30
75x20
75x20
75X45
75x45
3.2
1.6
2.3
1.6
2.3
3.99
2.25
3.16
2.88
4.06
75x45
80x40
80x40
80x40
90x45
90x45
100x20
100x20
100x40
100x40
100x40
100x50
100x50
100x50
100x50
125x40
125x40
125x75
125x75
125x75
125x75
125x75
150x75
150x80
150x80
150x80
150x100
150x100
150x100
150x100
200x100
200x100
3.2
1.6
2.3
3.2
2.3
3.2
1.6
2.3
1.6
2.3
4.2
1.6
2.3
3.2
4.5
1.6
2.3
2.3
3.2
4.0
4.5
6.0
3.2
4.5
5.0
6.0
3.2
4.5
6.0
9.0
4.5
6.0
5.50
2,88
4.06
5.50
4.60
6.25
2.88
4.06
3.38
4.78
8.32
3.64
5.14
7.01
9.55
4.01
5.69
6.95
9.52
11.7
13.1
17.0
10.8
15.2
16.8
19.8
12.0
16.6
21.7
31.1
20.1
26.4
BẢO VỆ BẢN QUYỀN
ZY
1.42
1.83
2.40
3.17
2.83
3.76
Bán kính mặt cắt
ngang
cm
ix
iy
4.72
2.10
2.73
5.75
7.82
1.71
1.67
1.82
1.79
2.15
2.11
2.05
2.47
2.43
2.78
2.74
0.829
0.798
1.23
1.20
1.25
1.22
1.18
0.855
0.824
1.88
1.84
10.1
5.26
7.14
9.21
9.22
12.0
2.78
3.64
6.44
8.77
13.8
8.43
11.6
15.2
19.5
7.91
10.8
23.3
31.1
37.5
41.2
51.1
36.6
52.9
57.5
66.1
52.5
70.4
88.8
119
90.9
115
2.69
2.89
2.85
2.80
3.23
3.17
3.22
3.17
3.52
3.48
3.36
3.64
3.60
3.55
3.47
4.30
4.25
4.65
4.60
4.56
4.53
4.45
5.41
5.39
5.36
5.31
5.64
5.58
5.50
5.33
7.20
7.12
1.80
1.69
1.66
1.62
1.88
1.84
0.870
0.839
1.73
1.70
1.61
2.13
2.10
2.06
2.00
1.76
1.73
3.14
3.10
3.07
3.04
2.98
3.16
3.30
3.28
3.24
4.14
4.08
4.01
3.87
4.21
4.14
G 3466 : 2015
Bảng 6 (tiếp)
Thông tin
Chiều dài
bên AxB
mm
Độ dày
t
mm
Khối lượng
đơn vị
W
kg/m
200x100
200x150
200x150
200x150
250x150
250x150
250x150
300x200
300x200
300x200
350x150
350x150
350x150
400x200
400x200
400x200
9.0
4.5
6.0
9.0
6.0
9.0
12.0
6.0
9.0
12.0
6.0
9.0
12.0
6.0
9.0
12.0
38.2
23.7
31.1
45.3
35.8
52.3
67.9
45.2
66.5
86.8
45.2
66.5
86.8
54.7
80.6
106
Diện tích
mặt cắt
ngang
48.67
30.17
39.63
57.67
45.63
66.67
86.53
57.63
84.67
110.5
57.63
84.67
110.5
69.63
102.7
134.5
cm2
Mơmen hình học
qn tính
cm4
Ix
235x10
176x10
227xl0
317x10
389x10
548x10
685xl0
737x10
105xl02
134xl02
891x10
127x102
161xl2
148xl02
213xl02
273x102
Iy
782
113x10
146x10
202x10
177x10
247x10
307x10
396x10
563x10
711x10
239x10
337x10
421x10
509x10
727x10
923x10
Mơ đun cắt ngang
Bán kính mặt cắt
ngang
cm3
cm
Zx
235
176
227
317
311
438
548
491
702
890
509
726
921
739
107x10
136x10
Zy
156
151
194
270
236
330
409
396
563
711
319
449
562
509
727
923
ix
6.94
7.64
7.56
7.41
9.23
9.06
8.90
11.3
11.2
11.0
12.4
12.3
12.1
14.6
14.4
14.2
iy
4.01
6.13
6.06
5.93
6.23
6.09
5.95
8.29
8.16
8.02
6.44
6.31
6.17
8.55
8.42
8.23
Các ký hiệu trong bảng này như sau:
7.2.
Dung sai kích thước
Đối với các dung sai trên chiều dài bên, độ dày thành ống, độ không đều của mặt phẳng của mỗi
cạnh, kích thước góc, góc giữa các mặt phẳng, chiều dài, độ khơng đều đối với các hình vng và hình chữ
nhật, áp dụng bảng 7. Trong trường hợp này, đo kích thước của mặt cắt ngang và độ nghiêng (trừ độ dài và
độ cong) phải được thực hiện tại bất kỳ điểm nào ngoại trừ cả hai đầu của ống. Dung sai cho độ dày thành sẽ
áp dụng cho các phần bằng phẳng và những phần không có độ dốc sẽ áp dụng cho đường cong dọc theo
chiều dài. Các dung sai trên góc có thể thay đổi theo thỏa thuận giữa Bên mua và nhà sản xuất.
Dung sai đối với chiều dài và độ dày thành đối với các ống được sản xuất từ tấm thép mạ hoặc dải
thép mạ sẽ áp dụng bằng kích thước đo thực tế cộng chiều dày lớp mạ và áp dụng dung sai tại bảng 7.
Tuy nhiên, đối với các giá trị giới hạn dưới của dung sai trong bảng 7 áp dụng đối với chiều dài cạnh
bên và độ dầy sẽ giảm tương đương hoặc bằng độ dầy lớp mạ đo thực tế.
Độ dày lớp mạ tương đương được quy định trong JIS G 3302 trong trường hợp lớp phủ kẽm nhúng
nóng, theo quy định tại dIS G 3313 trong trường hợp mạ kẽm điện phân, được quy định trong JIS G 3314
trong trường hợp mạ nhơm nhúng nóng, được quy định trong JIS G 3317 trong trường hợp mạ hợp kim
BẢO VỆ BẢN QUYỀN
G 3466 : 2015
nhơm kẽm 5% nhúng nóng, và được quy định trong JIS G 3321 trong trường hợp mạ hợp kim nhơm-kẽm
55% nhúng nóng.
Bảng 7 Dung sai kích thước
Kích thước áp dụng / Phạm vi kích thước
100 mm hoặc dưới
Chiều dài bên a)
Trên 100 mm
Ống thép hàn
Độ dày: t
Ống thép đúc
±1.5 %
Dưới 3 mm
± 0.3 mm
3 mm hoặc trên
±10 %
Dưới 4 mm
± 0.6 mm
4 mm hoặc trên
±15 %
Sự
không
bằng Chiều dài bên 100 mm hoặc dưới
phẳng giữa các phần
Chiều dài bên 100 mm
phẳng của mỗi bên
Kích thước góc : S
Góc giữa các phần bằng phẳng liền kề
Chiều dài
Sự không thẳng
CHÚ Ý:
Dung sai kích thước
± 1.5 mm
0.5 mm hoặc dưới
0.5 % max. của chiều dài bên
3 t max.
90°±1.5°
+ Chưa quy định
0
0.3 % max. của tồn bộ chiều dài
Hình vẽ dưới đây minh hoạ vị trí các phần phẳng và góc. Các phần gạch chéo thể hiện các
phần phẳng.
S
S
S
S
t
t : độ dày của mặt phẳng
S : kích thước góc
S
S
S
Chú ý
8
a)
S
Đối với các phần của ống như phần sửa chữa, không áp dụng dung sai chiều dài cạnh bên
trong bảng này.
Ngoại quan
Ngoại quan được thể hiện như sau:
a)
Các ống khơng có lỗi gì gây hại cho việc sử dụng thực tế.
b)
Khi có yêu cầu đặc biệt liên quan đến việc hoàn thiện bề mặt và mạ, các yêu cầu về ngoại quan phải
được thỏa thuận giữa Bên mua và nhà sản xuất.
c)
Ống có thể được sửa chữa bằng phương pháp mài hoặc cắt hoặc các phương pháp khác, với điều
kiện độ dày của thành ống sau khi sửa chữa vẫn nằm trong dung sai độ dày được quy định.
d)
Bề mặt của phần sửa chữa phải được nhẵn dọc theo đường viền của ống.
9
Kiểm tra
9.1
Phân tích hóa học
9.1.1
Các u cầu chung về phân tích hoá học và phương pháp lấy mẫu
BẢO VỆ BẢN QUYỀN
G 3466 : 2015
Các yêu cầu chung về phân tích và phương pháp lấy mẫu sẽ như quy định tại khoản 8 của JIS G
0404. Phương pháp lấy mẫu cho việc phân tích sản phẩm, khi Bên mua yêu cầu phân tích sản phẩm, sẽ được
quy định tại khoản 4 của JIS G 0321.
9.1.2
Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích nhiệt phải phù hợp với JIS G 0320. Phương pháp phân tích sản phẩm phải
phù hợp với tiêu chuẩn JIS G 0321.
9.2
Kiểm tra cơ học
9.2.1
Tổng quan
Các yêu cầu chung về kiểm tra cơ học được thực hiện theo quy định tại khoản 7 và khoản 9 của JIS
G 0404. Tuy nhiên, phương pháp lấy mẫu cho việc kiểm tra cơ học phải phù hợp với Mục A trong 7.6 của
JIS G 0404.
Việc kiểm tra cơ học đối với các ống được sản xuất các tấm thép mạ hoặc dải thép mạ, phải được
thực hiện trên ống có lớp mạ.
9.2.2
Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẩu thí nghiệm
Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu thử được trình bày trong bảng 8. Mẫu thử kéo từ ống hàn
được lấy từ một phần không bao gồm mối hàn.
Bảng 8 Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẩu thí nghiệm
Chiều dài của bên dài hơn
Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu thí nghiệm
100 mm hoặc dưới
Lấy một mẫu từ mỗi 5.000 m dài hoặc một phần của ống có cùng kích thước
a)
và lấy một mẫu thí nghiệm kéo từ những mẫu này.
Trên 100 mm trở lên và
bao gồm 200 mm
Lấy một mẫu từ mỗi 2.500 m hoặc một phần của các ống có cùng kích thước
a)
, và lấy một mẫu thí nghiệm kéo từ những mẫu này.
Trên 200 mm
Lấy một mẫu từ mỗi 1.250 m hoặc một phần của các ống có cùng kích thước
a)
và lấy một mẫu thí nghiệm kéo từ những mẫu này.
Chú ý a)
9.2.3
"Cùng kích thước" có nghĩa là cùng độ dài cạnh bên và độ dày thành ống
Xét nghiệm kéo
Thí nghiệm kéo được thực hiện như sau:
a)
Mẫu thử và hướng lấy mẫu. Mẫu thử phải là mẫu thử số 5 được quy định tại JIS Z 2241, lấy từ
phần phẳng của ống, song song với trục ống.
Đối với ống sản xuất từ tấm thép mạ hoặc dải thép mạ, độ dày được sử dụng để tính tốn giới hạn
chảy hoặc ứng suất thử kéo và lực kéo là một trong các trường hợp sau:
- Độ dày thực tế đo được sau khi loại bỏ lớp mạ;
- Độ dày thực tế đo được bao gồm lớp mạ mà đã khấu trừ độ dày lớp mạ tương đương;
- Độ dày thực tế đo được bao gồm lớp mạ mà độ dày của lớp mạ được chuyển đổi từ khối lượng mạ
đo thực tế đã được khấu trừ.
b)
Phương pháp thử. Phương pháp thử phải phù hợp với JIS Z 2241.
10
Kiểm tra tra và kiểm tra lại
10.1
Kiểm tra
Việc kiểm tra được thực hiện như sau:
a)
Các vấn đề kiểm tra chung được thực hiện theo quy định tại JIS G 0404.
b)
Thành phần hoá học phải phù hợp với yêu cầu quy định tại khoản 5.
BẢO VỆ BẢN QUYỀN
G 3466 : 2015
c)
Tính chất cơ lý phải phù hợp với yêu cầu của khoản 6.
d)
Kích thước phải phù hợp với yêu cầu của khoản 7.
e)
Hình dáng phù hợp với yêu cầu của khoản 8.
10.2
Kiểm tra lại
Các ống không đạt khi kiểm tra cơ học có thể được kiểm tra lại theo 9.8 của JIS G 0404 để đánh giá
chấp nhận.
11
Ghi nhãn
Mỗi ống đã qua kiểm tra được ghi nhãn với các thơng tin sau. Đối với ống có chiều dài nhỏ hơn hoặc
khi có yêu cầu đặc biệt của Bên mua, việc đánh dấu có thể được áp dụng trên mỗi bó bằng phương pháp phù
hợp. Thứ tự bố trí của việc ghi nhãn khơng được quy định. Khi được Bên mua chấp thuận, một phần của các
mục có thể được bỏ qua.
a)
Kí hiệu phân loại
b)
Kích thước, gồm chiều dài và độ dày, trừ khi được quy định khác
c)
Tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất
d)
Kí hiệu loại mạ (trong trường hợp sử dụng tấm thép mạ hoặc dải thép mạ). Tên viết tắt của ký hiệu
được thoả thuận giữa Bên mua và nhà sản xuất.
Ví dụ: STKR400 - (Viêt tắt loại mạ: PZ)
12
Báo cáo
Nếu Bên mua yêu cầu, nhà sản xuất phải xuất trình tài liệu kiểm tra. Trong trường hợp này, báo cáo
phải phù hợp với yêu cầu của mục 13 của JIS G 0404. Trừ khi có quy định khác tại thời điểm đặt hàng, loại
tài liệu kiểm tra phải phù hợp với tiêu chuẩn quy định tại 3.1 trong bảng 1 của JIS G 0415.
BẢO VỆ BẢN QUYỀN
G 3466 : 2015
Phụ lục A (thông tin)
Loại mạ và khối lượng lớp mạ của ống được sản xuất
từ thép tấm mạ hoặc dải thép mạ
A.1
Loại mạ và khối lượng lớp mạ
Loại mạ và khối lượng lớp mạ được áp dụng như sau:
a)
Lớp mạ phải là một trong 5 loại sau: mạ kẽm nhúng nóng, mạ kẽm điện phân, mạ nhơm nhúng nóng,
mạ nhúng nóng hợp kim nhơm kẽm 5% và mạ nhúng nóng hợp kim nhơm kẽm 55%. Khi áp dụng
mạ độ dày tương đương, khối lượng mạ được quy định tại JIS G 3302, JIS G 3313, JIS G 3314, JIS
G 3317 và JIS G 3321.
b)
Đối với mạ kẽm nhúng nóng và mạ nhúng nóng hợp kim nhơm kẽm 55%, khối lượng mạ có thể khác
nhau giữa mặt trước và mặt sau của tấm thép hoặc dải thép (mạ độ dày khác nhau) . Trong trường
hợp này, phải đáp ứng các điều kiện sau:
1)
Khối lượng lớp mạ trên bề mặt ngồi của ống phải đạt tối thiểu bình quân 3 điểm và tại một
điểm 1) lần lượt là 30 g/m 2 và 26 g/m2 đối với ống mạ kẽm nhúng nóng, và lần lượt là 35
g/m2 và 30 g/m2 đối với ống mạ nhúng nóng hợp kim kẽm-nhơm 55%.
Ghi chú 1)
2)
c)
Xem 5.2.2 trong JIS G 3302
Khối lượng lớp mạ trên bề mặt trong của ống đối với cả mạ kẽm nhúng nóng và mạ nhúng
nóng hợp kim kẽm-nhơm 55% phải đạt giá trị tối thiểu bình quân 3 điểm và tại một điểm lần
lượt là 30 g/m2 và 26 g/m2.
Dựa trên thoả thuận giữa người mua và nhà sản xuất, loại mạ nhúng nóng và mạ điện phân khác với
loại nêu tại a) có thể được áp dụng. Trong trường hợp này, phải đáp ứng các điều kiện sau:
1)
Đối với mạ nhúng nóng, tổng khối lượng mạ của hai mặt phải đạt tối thiểu giá trị bình quân
tại 3 điểm và tại một điểm lần lượt là 60 g/m2 và 51 g/m2.
2)
Đối với mạ điện phân, khối lượng mạ trên mỗi bề mặt phải đạt tối thiểu 8.5 g/m 2 trong
trường hợp mạ độ dày đồng đều và 8 g/m2 trong trường hợp mạ độ dày khác nhau.
Lỗi in đối với JIS (bản tiếng Anh) được in trong Quản lý chất lượng và Tiêu chuẩn hoá, được xuất bản
hàng tháng bởi Hiệp hội các Tiêu chuẩn Nhật Bản và được cung cấp tới những người đăng ký JIS
(bản tiếng Anh) trong Thông tin hàng tháng
Cung cấp lỗi in theo u cầu, vui lịng liên hệ:
Nhóm Xuất bản, Hiệp hội các Tiêu chuẩn Nhật Bản
Mita MT Building, 3-13-12, Mita, Minano-ku, Tokyo, 108-073 Nhật Bản
Tel.: 03-4231-8550
Fax: 03-4231-8665
BẢO VỆ BẢN QUYỀN