Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.99 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
KIÊN GIANG <b>NĂM HỌC 2015 – 2016 </b>
--- ---
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC MƠN VẬT LÝ (Gồm có 2 trang ) </b>
<b>( Ngày thi thứ hai, ngày 12/9/2015 ) </b>
¾ <i>Mỗi bài tốn có thể có nhiều cách giải khác nhau, dưới đây chỉ trình bày vắn tắt 1 cách giải </i>
¾ <i>Trong q trình chấm các giám khảo thống nhất với nhau chia nhỏ các phần để chấm cho chính </i>
<i>xác nhưng mỗi phần nhỏ khơng nhỏ hơn 0,25 điểm và tổng điểm của các phần đúng bằng điểm của </i>
<i>từng phần, từng bài theo hướng dẫn cho điểm.Trong mỗi bài nếu mỗi lần sai hoặc thiếu đơn vị sẽ</i>
<i>bị trừđi 0,25 điểm; tuy nhiên tổng sốđiểm bị trừ trong mỗi bài không vượt quá 0,5 điểm </i>
<b>Bài 1 </b>
<b>5 điểm </b>
⇒
⇒
⇒
<i>kmgR</i>
<i>I</i> <i>t t</i>
<i>t</i> <i>I</i>
ω <sub>ω ω</sub>
Δ <sub>⇔ −</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>−</sub>
Δ
<i>t</i>
<i>R</i>
ω ω= −
<i>oR</i>
<i>t</i>
<i>kg</i>
=
2 2 2 2 2
1 1 1 1
( )
2 <i>o</i> 2 2 <i>t</i> 2 <i>o</i> <i>t</i>
<i>Q</i>= <i>I</i>ω − <i>mv</i> + <i>I</i>ω = <i>I</i>ω −<i>I</i>ω
2
<i>oR</i>
<i>t</i>
<i>kg</i>
=
2
<i>o</i>
<i>t</i>
ω
ω =
4 <i>o</i> 4 <i>o</i>
<i>Q</i>= <i>I</i>ω = <i>R</i> ω
<b>0.5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,75 </b>
<b> 0,75 </b>
<b>Bài 2 </b>
<b>3 điểm </b>
- Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch: <i>e<sub>c</sub></i> = <i>Blv</i>=0,3<i>V</i>
- Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn: <i>A</i>
<i>R</i>
<i>e</i>
<i>e</i>
<i>I</i> <sub>=</sub> − <i>c</i> <sub>=</sub><sub>10</sub>
- Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn : <i>F=BIl=3N</i>
- Công suất P1 làm đoạn dây chuyển động: P1= F.v = 3W
- Công suất tỏa nhiệt trên đoạn dây: P2= RI2= 2W
- Công suất của nguồn: P3= eI = 5W (cũng = P1+ P2)
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>Bài 3 </b>
<b>5 điểm </b>
Gọi nhiệt độ ban đầu của hệ là To, nhiệt độ sau cùng là T1, áp suất ban đầu của
khí trong hai ngăn bằng nhau và bằng po
- áp suất cuối cung trong ngăn dưới là 1
1 <i>o</i>
<i>o</i>
<i>T</i>
<i>p</i> <i>p</i>
<i>T</i>
=
( q trình đẳng tích)
- Thể tích cuối cùng của ngăn trên là 1
1 <i>o</i>
<i>o</i>
<i>T</i>
<i>V</i> <i>V</i>
<i>T</i>
= ( quá trình đẳng áp)
<b>0,5 </b>
1 <i>o</i> <i>o</i>( 1)
<i>o</i>
<i>T</i>
<i>V V V</i> <i>V</i>
<i>T</i>
Δ = − = −
- cơng sinh bởi chất khí 1
1
( 1) ( )
<i>o</i> <i>o o</i> <i>o</i>
<i>o</i>
<i>T</i>
<i>A</i> <i>p V</i> <i>p V</i> <i>R T T</i>
<i>T</i>
= Δ = − = −
- độ tăng nội năng của 2 mol khí là 25 ( <sub>1</sub> ) 5 ( <sub>1</sub> )
2 <i>o</i> <i>o</i>
<i>U</i> <i>R T T</i> <i>R T T</i>
Δ = − = −
- theo nguyên lí I: <i>Q</i>= Δ + =<i>U A</i> 6 (<i>R T T</i><sub>1</sub>− <i><sub>o</sub></i>)
- Lực ma sát tác dụng lên pít tơng có diện tích <i><sub>S</sub></i> <i>Vo</i>
<i>h</i>
= là
1
1 1
1
( ) ( 1) <i>o</i> ( )
<i>o</i> <i>o</i> <i>o</i>
<i>o</i>
<i>V</i>
<i>T</i>
<i>F</i> <i>p</i> <i>p S</i> <i>p</i> <i>R T T</i>
<i>T</i> <i>h</i> <i>h</i>
= − = − = −
100 33,3
6 6.0,5
<i>Q</i>
<i>F</i> <i>N</i>
<i>h</i>
⇒ = = ≈
<b>0,5 </b>
<b>0,75 </b>
<b>0,75 </b>
<b>0,5 </b>
<b>1,0 </b>
<b>0,5 </b>
<b>Bài 4 </b>
<b>5 điểm </b>
a) sau khi tiếp xúc, mỗi quả cầu có điện tích
2
<i>o</i>
<i>q</i>
<i>q</i>= và chịu tác dụng của các
lực: trọng lực <i>P</i>JG<sub>1</sub>
- Gọi
2
1 2
1 1
tan <i>F</i> <i>kq</i>
<i>P</i> <i>r P</i>
2 2
1 2 2 2 2
1 1 1
tan
4 sin 4 sin tan
<i>kq</i> <i>kq</i>
<i>m</i>
<i>l mg</i> <i>l g</i>
= ⇒ =
Thay số tính được <i><sub>m</sub></i><sub>≈</sub><sub>1,59.10</sub>−3<i><sub>kg</sub></i>
b) Gọi D1 là khối lượng riêng của chất làm quả cầu
- khi đặt trong khơng khí, trọng lực tác dụng lên mỗi quả cầu là
2
1 1 2 2
1 1
4 sin tan
<i>kq</i>
<i>P</i> <i>DVg</i>
<i>l</i>
= =
Khi nhúng vào dầu hỏa, mỗi quả cầu chịu thêm lực đẩy Acsimet: <i>P</i><sub>2</sub> =<i>D Vg</i><sub>2</sub>
với V là thể tích quả cầu. Ta có:
2
1 2 2 2
2 2
4 sin tan
<i>kq</i>
<i>P P</i>
<i>l</i>
− = (2)
theo đề bài 2
2
1 2 1 2 1 1
2
1 1 2 2
sin tan
0,686
<i>P P</i> <i>D</i> <i>D</i>
<i>P</i> <i>D</i>
− <sub>=</sub> − <sub>=</sub> <sub>=</sub>
(3)
3
2
1 <sub>1 0,686</sub> 2547( / )
<i>D</i>
<i>D</i> <i>kg m</i>
⇒ = ≈
−
<i>D</i> = <i>D</i> = <i>kg m</i>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>1,0 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,75 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,25 </b>
<b>1,0 </b>
<b>Bài 5 </b>
<b>2 điểm </b>
Dựa vào hiện tượng phách ( hay sự trùng phùng)
Kích thích cho hai con lắc dao động với cùng biên độ và cùng pha ban đầu. Đến
lúc nào đó ta thấy cả hai con lắc cùng đi qua vị trí cân bằng cùng chiều, ta bắt
đầu đếm số dao động của con lắc A cho đến khi thấy hai con lắc lại cùng đi qua
vị trí cân bằng cùng chiều như cũ. Giả sử ta đếm được n dao động, thì: <i>nTA = </i>
<i>(n+1)TB</i> từđó tính được <i>TB</i>
1
<i>A</i>
<i>nT</i>
<i>n</i>
=
+
<b>0,5 </b>