Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đáp án HSG Hóa học lớp 9 huyện Kinh Môn, Hải Dương 2014-2015 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.74 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN


MƠN HĨA HỌC – LỚP 9



<i><b>Năm học: 2014 – 2015 </b></i>


<b>Câu Ý </b>

<b>Đáp Án </b>

<b>Điểm </b>



<b>1 </b>

<b>2,0 </b>



Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch NH

4

Cl



* Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí khơng màu, khơng


mùi thốt ra sau đó có khí mùi khai thốt ra



* PTHH: 2Na + 2H

2

O -> 2NaOH + H

2


NaOH + NH

4

Cl -> NaCl + H

2

O + NH

3


0,25


0,25


Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch FeCl

3


* Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí khơng màu, khơng


mùi thốt ra sau đó xuất hiện kết tủa đỏ nâu



* PTHH: 2Na + 2H

2

O -> 2NaOH + H

2


3NaOH + FeCl

3

-> 3NaCl + Fe(OH)

3


0,25


0,25



Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch FeCl

3


* Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí khơng màu, khơng


mùi thốt ra sau đó xuất hiện kết tủa trắng



* PTHH: 2Na + 2H

2

O -> 2NaOH + H

2


2NaOH + Ba(HCO

3

)

2

-> Na

2

CO

3

+ BaCO

3

+ 2H

2

O



0,25


0,25


Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO

4


* Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí khơng màu, khơng


mùi thốt ra sau đó xuất hiện kết tủa xanh lơ



* PTHH: 2Na + 2H

2

O -> 2NaOH + H

2


2NaOH + CuSO

4

-> Na

2

SO

4

+ Cu(OH)

2


0,25


0,25



<b>2 </b>

<b>2,0 </b>



<b>1 </b>

<b>1,25 </b>



Cho BaO vào dung dịch H

2

SO

4

:


BaO + H

2

SO

4

BaSO

4

+ H

2

O


Có thể có: BaO + H

2

O

Ba(OH)

2




Kết tủa A là BaSO

4

, dung dịch B có thể là H

2

SO

4

dư hoặc Ba(OH)

2


0,25



<b>TH1: Dung dịch B là H</b>

<b>2</b>

<b>SO</b>

<b>4</b>

<b> dư</b>


2Al + 3H

2

SO

4

Al

2

(SO

4

)

3

+ 3H

2

Dung dịch C là Al

2

(SO

4

)

3


Al

2

(SO

4

)

3

+ 3Na

2

CO

3

+ 3H

2

O

2Al(OH)

3

+ 3CO

2

+ 3Na

2

SO

4

Kết tủa D là Al(OH)

3


0,25


0,25



<b>TH2: Dung dịch B là Ba(OH)</b>

<b>2</b>

<b> </b>



Ba(OH)

2

+ 2H

2

O + 2Al

Ba(AlO

2

)

2

+ 3H

2

Dung dịch C là: Ba(AlO

2

)

2


Ba(AlO

2

)

2

+ Na

2

CO

3

BaCO

3

+ 2NaAlO

2

Kết tủa D là BaCO

3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2 </b>

<b>0,75 </b>



* Lấy cùng một thể tích dd NaOH cho vào 2 cốc thủy tinh riêng biệt.


Giả sử lúc đó mối cốc chứa a mol NaOH.



Sục CO

2

dư vào một cốc, phản ứng tạo ra muối axit.


CO

2

+ 2NaOH

Na

2

CO

3

+ H

2

O (1)



CO

2

+ Na

2

CO

3

+ H

2

O

2NaHCO

3

(2)


Theo pt (1,2) n

NaHCO<sub>3</sub>

= n

NaOH

= a (mol)



* Lấy cốc đựng muối axit vừa thu được đổ từ từ vào cốc đựng dung


dịch NaOH ban đầu. Ta thu được dung dịch Na

2

CO

3

tinh khiết



NaHCO

3

+ NaOH

Na

2

CO

3

+ H

2

O



0,25



0,25



0,25



<b>3 </b>

<b>2.0 </b>



<b>1 </b>

<b>1.0 </b>



- Lấy ra mỗi lọ một ít hóa chất cho vào 6 ống nghiệm, đánh số thứ tự.


- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào 6 ống nghiệm:



+ Ống nghiệm có khí khơng màu, khơng mùi bay lên là dung dịch


Na

2

CO

3

:



2HCl + Na

2

CO

3

2NaCl + H

2

O

+ CO

2


+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa không tan là


dung dịch AgNO

3

:



HCl + AgNO

3

AgCl + HNO

3




+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra là


NaAlO

2


NaAlO

2

+ H

2

O + HCl

NaCl + Al(OH)

3

Al(OH)

3

+ 3HCl -> AlCl

3

+ 3H

2

O



+ Ba ống nghiệm cịn lại khơng có hiện tượng gì là: FeCl

3

, KCl,


Zn(NO

3

)

2


- Nhỏ dung dịch AgNO

3

vào 3 ống nghiệm còn lại:



+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng là: CaCl

2

và KCl


FeCl

3

+ 3AgNO

3

3AgCl + Fe(NO

3

)

3


KCl + AgNO

3

AgCl + KNO

3


+ Ống nghiệm khơng có hiện tượng gì là: Zn(NO

3

)

2


- Nhỏ dung dịch Na

2

CO

3

nhận biết ở trên vào 2 ống nghiệm đựng


FeCl

3

và KCl:



+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ là FeCl

3


FeCl

3

+ 3Na

2

CO

3

+ 3H

2

O

3NaCl + 3NaHCO

3

+ Fe(OH)

3

+ Khơng có hiện tượng gì là dung dịch KCl



0,25



0,25




0,25



0,25



<b>2 </b>

<b>1.0 </b>



Hòa tan hỗn hợp muối vào nước vừa đủ



+ Phần dung dịch chứa Na

2

SO

4

, MgSO

4

, Al

2

(SO

4

)

3

+ Phần không tan: BaSO

4



* Điều chế NaOH : Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn:


2NaCl + 2H

2

O 2NaOH + Cl

2

+ H

2



0,25



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Lọc lấy phần dung dịch rồi cho vào đó dung dịch NaOH dư


Phản ứng:



2NaOH + MgSO

4

Na

2

SO

4

+ Mg(OH)

2

6NaOH + Al

2

(SO

4

)

3

2Al(OH)

3

+ 3Na

2

SO

4


Al(OH)

3

+ NaOH NaAlO

2

+ 2H

2

O



+ Phần dung dịch gồm: NaAlO

2

, Na

2

SO

4

, NaOH dư


+ Phần không tan gồm: Mg(OH)

2


- Lọc lấy phần dung dịch: NaAlO

2

, Na

2

SO

4

, NaOH dư


* Điều chế SO

2

: Đốt pirit sắt bằng oxi trong khơng khí


4FeS

2

+ 11O

2

2Fe

2

O

3

+ 8SO

2


- Sục SO

2

dư vào phần dung dịch ở trên thu được:


SO

2

+ NaOH NaHSO

3



SO

2

+ NaAlO

2

+ 2H

2

O Al(OH)

3

+ NaHSO

3

+ Phần dung dịch gồm: NaHSO

3

, Na

2

SO

4


+ Phần không tan gồm: Al(OH)

3



- Lọc lấy kết tủa sấy khơ, nung trong khơng khí:


2Al(OH)

3

Al

2

O

3

+ 3H

2

O



* Điều chế H

2

SO

4

:



2SO

2

+ O

2

2SO

3


SO

3

+ H

2

O H

2

SO

4

- Lấy Al

2

O

3

hòa tan bằng H

2

SO

4


Al

2

O

3

+ 3 H

2

SO

4

Al

2

(SO

4

)

3

+ 3 H

2

O



0,25



0,25



0,25



<b>3 </b>

<b>2.0 </b>



<b>1 </b>

<b>1.0 </b>




Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và R có trong A.



Đặt khối lượng mol của kim loại R là

M<sub>R</sub>

. (x,y > 0)


Phương trình hóa học:



Fe + 2HCl



FeCl

2

+ H

2

(1)


x x mol


R + 2HCl



RCl

2

+ H

2

(2)


y y mol


Theo (1,2) và bài ra ta có hệ phương trình:



R


56x M .y 19, 2
x y 0, 4


 



  




R


56x M .y 19, 2
56x 56y 22, 4


 





 <sub></sub> <sub></sub>





R
x y 0, 4
(56 M ).y 3, 2


 


 <sub></sub> <sub></sub>



Ta có y(56 – R) = 3,2

y =



R
3, 2


56 M

(*)


Số mol của HCl ban đầu là : 1mol hòa tan 9,2 gam R


R + 2HCl



RCl

2

+ H

2

(2)




0,25



0,25




0,25



(t0<sub>)</sub>


(t0<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vì dung dịch B làm đỏ q tím nên trong B cịn axit HCl do đó số mol


của kim loại R nhỏ hơn 0,5.



R
R
9, 2


n 0,5


M


 

M<sub>R</sub>

18,4


Mặt khác, 0

y

0,4 ta có 0 < y =



<i>R</i>
<i>M</i>

56
2
,


3

<sub>< 0,4 => M</sub>




R

< 48


Vậy: 18,4 < M

R

< 48



Các kim loại hoá trị II thoả mãn là Mg ( 24 ) và Ca ( 40 )

0,25



<b>2 </b>

<b>1,0 </b>



Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A:


- Nếu R là kim loại Mg.



56x 24y 19, 2
x y 0, 4


 



  




56x 24y 19, 2
24x 24y 9,6


 

 <sub></sub> <sub></sub>
 
x 0,3mol
y 0,1mol



 


Vậy thành phần % về khối lượng mỗi kim loại là


Fe


Mg
16,8


%m .100% 87,5%


19, 2


%m 100% 87,5% 12,5%


 


  


- Nếu R là kim loại Ca.


56x 40y 19, 2


x y 0, 4


 



  





56x 40y 19, 2
40x 40y 16


 




 <sub></sub> <sub></sub>


 


x 0, 2mol
y 0, 2mol




 


Vậy thành phần % về khối lượng mỗi kim loại là


Fe


Mg
11, 2


%m .100% 58,3%


19, 2



%m 100% 58,3% 41,7%


 
  

0,25


0,25


0,25


0,25



<b>5 </b>

<b>2,0 </b>



Xét TN

1

:



PTHH: Fe + 2HCl



FeCl

2

+ H

2

(1)


Giả sử: Fe phản ứng hết

Chất rắn là FeCl

2




2 2


3 1



0 024


127



Fe FeCl H

,



n

n

n

,

(mol)




*Xét TN

2

:



PTHH: Mg + 2HCl



MgCl

2

+ H

2

(2)


Fe + 2HCl



FeCl

2

+ H

2

(3)



Ta thấy: Ngoài a gam Fe như thí nghiệm 1 cộng với b gam Mg mà chỉ


giải phóng:


2

0 448


0 02


22 4


H

,



n

, (mol)


,



< 0,024 (mol)



Chứng tỏ: Trong TN

1

: Fe dư, HCl hết



Ta có: n

HCl (TN 1)

= n

HCl(TN 2)

= 2n

H<sub>2</sub>

= 2 . 0,02 = 0,04(mol)


TN1:



n

Fe(pư)

= n

FeCl<sub>2</sub>

=



2
1

<sub>n</sub>




HCl

=



2


1

<sub>. 0,04 = 0,02(mol) </sub>



0,25



0,25



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

=> m

Fe(dư)

= 3,1 – 0,02.127 = 0,56 (gam)


m

Fe(pư)

= 0,02 . 56 = 1,12(gam)



=> m

Fe

= a = 0,56 + 1,12 = 1,68(gam)


*TN2: Áp dụng ĐLBTKL:



a + b = 3,34 + 0,02.2 - 0,04.36,5 = 1,92 (g)


Mà a = 1,68g

b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)



</div>

<!--links-->

×