Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Đề thi HSG Vật lí lớp 9 huyện Ninh Giang, Hải Dương 2013-2014 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.37 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>NINH GIANG </b> <b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN </b>
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013 – 2014


MÔN THI: VẬT LÝ


<b>Thời gian làm bài: 150 phút </b><i>(không kể thời gian giao đề)</i>


<b>Ngày thi: 07/11/2013 </b>
( Đề thi gồm có 01 trang )


<b>Câu 1: (2 điểm): </b>Môt chiếc xe đi từ A đến B với vận tốc không đổi v1 = 20km/h, rồi quay trở
lại A với vận tốc không đổi là v2 = 25km/h. Thời gian xe nghỉ ở dọc đường bằng 1


5 tổng số


thời gian chuyển động. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường chuyển động từ A đến
B rồi về A?


<b>Câu 2: (1,5 điểm):</b> Người ta pha một lượng nước ở 800C vào bình chứa 9 lít nước đang có
nhiệt độ 220<sub>C. nhiệt độ cuối cùng khi có cân bằng nhiệt là 36</sub>0


C. Tính lượng nước đã pha thêm
vào bình ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và mơi trường. Biết khối lượng riêng của nước là
1000kg/m3.


<b>Câu 3:</b><i>(2 điểm): </i>Bình thơng nhau gồm hai nhánh hình trụ
tiết diện lần lượt là S1, S2 có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt
nước có đặt các pittơng mỏng, ở ống có tiết diện S1 píttơng có
khối lượng m1, ở ống có tiết diện S2 píttơng có khối lượng m2 .


Mực nước hai nhánh chênh nhau một đoạn h = 10cm. Cho khối
lượng riêng của nước D = 1000kg/m3


, S1 = 200cm2, S2 = 100cm2
và bỏ qua áp suất khí quyển.


a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để


mực nước ở hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang pittơng nhỏ thì mực nước hai nhánh


lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu?


<b>Câu 4: (2,5 điểm): </b>


Cho mạch điện như hình 2: Đèn Đ1 ghi 12V-12W;
Đèn Đ2 ghi 3V-l,5W; Rx là một biến trở. Hiệu điện
thế ở hai đầu đoạn mạch luôn không đổi UAB = 19,2V.
Bỏ qua điện trở dây nối.


a) Điều chỉnh Rx đến giá trị thích hợp để các đèn sáng
bình thường. Tìm giá trị thích hợp đó của Rx


b) Điều chỉnh Rx tới giá trị R0 để công suất tiêu thụ trên
đoạn mạch MN bằng công suất tiêu thụ trên điện trở R.
Tìm R0 và nhận xét về độ sáng của đèn 1 và đèn 2 khi đó.


<b>Câu 5: (2 điểm):</b>


Có ba dây dẫn hình trụ đồng chất, cùng tiết diện, một dây thẳng


và hai dây uốn thành nửa đường tròn rồi nối với nhau như hình 3.
Đặt vào hai điểm A và B một hiệu điện thế U. Tính tỉ số cường độ
dịng điện qua hai dây hình nửa đường trịn. Biết OA = OB.


========= Hết =========


h S2


S<sub>1</sub>


<b>A B </b>
<b>+ </b>
<b>§1 </b>


<b>§2 </b>
<b>Rx </b>


<b>R</b>


<b>M</b> <b><sub>N </sub></b>


<b>Hình 2 </b>


<b>A </b> <b>O </b> <b>B </b>
<b>+ </b>


</div>

<!--links-->

×