Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án HSG Vật lí lớp 9 Bình Xuyên, Vĩnh Phúc 2016-2017 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.4 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>UBND HUYỆN BÌNH XUN </b>


<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>



<b>HƯỚNG DẪN CHẦM ĐỀ THI HSG MÔN VẬT LÍ </b>


<b>NĂM HỌC 2016-2017 </b>



<b>CÂU </b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b> <b>ĐIỂM </b>


<b>1 </b>


<b>(2,5 </b>


<b>điểm) </b>



a. Sau 30 giây Bình và Xuyên đi được quãng đường lần lượt là:

<i>s</i>1<i>v</i>1.30(m)

;


2 2.30(m)


<i>s</i> <i>v</i>

.

<b>0,25</b>



Khi đó Bình ở C và Xun ở D.



· · 1· <sub>30</sub>0


2


<i>AOC COM</i>  <i>AOM</i> 

;



· · 1· <sub>60</sub>0


2


<i>BOD DOM</i>  <i>BOM</i> 

;




· · · <sub>90</sub>0


<i>COD COM DOM</i>  


<b>0,25</b>



Khoảng cách giữa Bình và Xuyên bằng độ dài dây cung

<i>COD CD</i>¼ 



Ta có,

1 300 47,8(m)


2 2 2.3,14


   <i>C</i>  


<i>OC OD</i> <i>AB</i>




Vậy,

<sub>CD</sub><sub></sub> <sub>OC</sub>2<sub></sub><sub>OD</sub>2 <sub></sub><sub>OC 2 47,8.1, 4 66,9(m)</sub><sub></sub> <sub></sub>

<sub> </sub>

<i><sub>[67,5(m)]</sub></i>



<b>0,25</b>



b. Chiều dài của nửa đường tròn là:

300 150( )
2 2


<i>c</i>


<i>L</i>   <i>m</i>

<b><sub>0,25</sub></b>



Quãng đường mà mỗi bạn đi được trong t = 1 phút = 60 s là:



Độ dài cung

¼ 60 .150 50(m)


180


<i>AM</i>  

<b>0,25</b>



Độ dài cung

<i>BM</i>¼ »<i>AB AM</i>¼

= 150 – 50 = 100 (m).

<b>0,25</b>



Tốc độ của Bình và Xun lần lượt là:


¼


1


50 5
60 6
<i>AM</i>


<i>v</i>
<i>t</i>


  

=0,83 (m/s);

<sub>2</sub> ¼ 100 5
60 3
<i>BM</i>


<i>v</i>
<i>t</i>


  

= 0,67(m/s)

<b>0,25</b>




Gọi x, y là số vịng mà Bình và Xun đã chạy. Vì hai bạn lại gặp nhau ở M nên


thời gian chạy của hai bạn là như nhau t’



Ta có:

'


1 2
. .
<i>c x</i> <i>c y</i>
<i>t</i>


<i>v</i> <i>v</i>


 


1 2


6 3 1


5 5 2


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>v</i> <i>v</i> <i>y</i>


     

<b>0,25</b>



Vì x,y nguyên dương và hai bạn lại gặp nhau sau thời gian ngắn nhất nên x = 1, y =2.

Vậy thời gian nhỏ nhất để hai bạn lại gặp nhau là:

'


1



. 300


.6 360(s) 6
5


<i>c x</i>
<i>t</i>


<i>v</i>


   

phút.

<b>0,5</b>



<b>2 </b>


<b>(1,0 </b>


<b>điểm) </b>



Ký hiệu

<i>m</i>

<i>V </i>

là khối lượng và thể tích của vật rắn;

<i>d</i>

<i>X</i>

<i>d</i>

<i>Y</i>

là trọng lượng riêng



của các chất lỏng;

<i>P</i>

là trọng lượng của vật. Khi vật nổi trong các chất lỏng thì


trọng lực của vật cân bằng với lực đẩy Acsimet.



Khi thả vật lần lượt trong các chất lỏng X và Y, ta có:


1 <i>X</i>; 2 <i>Y</i>


<i>P k Vd</i> <i>P k Vd</i>

Với

<i>k</i>

1

= 0,65;

<i>k</i>

2

= 0,4 (1)



Từ đó suy ra:

2
1



<i>X</i>
<i>Y</i>


<i>d</i> <i>k</i>


<i>d</i>  <i>k</i>

(2)



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tỷ lệ trộn các chất lỏng là

<i>X</i> 1,5


<i>Y</i>


<i>V</i>
<i>k</i>


<i>V</i>  

(3)


Nên trọng lượng riêng của hỗn hợp bằng:



1


2 2 1


2


1 1 ( 1)




  


   



   


<i>X</i> <i>X</i> <i>Y Y</i> <i>X</i> <i>Y</i>


<i>hh</i> <i>X</i> <i>X</i>


<i>X</i> <i>Y</i>


<i>k</i>
<i>k</i>


<i>d V</i> <i>d V</i> <i>kd</i> <i>d</i> <i>k</i> <i>kk</i> <i>k</i>


<i>d</i> <i>d</i> <i>d</i>


<i>V</i> <i>V</i> <i>k</i> <i>k</i> <i>k k</i>


<b>0,25</b>



Khi thả vật vào hỗn hợp, gọi

<i>k</i>

3

là tỷ lệ % thể tích của vật bị ngập thì:



.
3<i>Vdhh</i>


<i>k</i>
<i>P</i>

Thay

<i>d</i>

<i>hh</i>

từ trên vào, ta nhận được:



1 1 2



3


2 1


( 1) 0,65.0, 4(1,5 1)


52%
1,5.0, 4 0,65


<i>X</i>


<i>hh</i> <i>hh</i>


<i>k Vd</i> <i>k k k</i>
<i>P</i>


<i>k</i>


<i>d V</i> <i>d V</i> <i>kk</i> <i>k</i>


 


    


 


<b>0,25</b>



<b>3 </b>



<b>(2,5 </b>


<b>điểm) </b>



a. Vì đồ thị cơng suất hao phí có dạng đường thẳng nên ta có

<i>P</i>

<i><sub>hp</sub></i>

<i>a t b</i>

.

<b>0,25</b>



Khi t= 0 ta có 50=b



Khi t=100 ta có

<i>P</i>

<i><sub>hp</sub></i>

<i>a</i>

.100 50 100

suy ra a=0.5



Từ đó ta có phương trình của cơng suất hao phí

<i>P</i>

<i><sub>hp</sub></i>

0,5.

<i>t</i>

50

(W)



<b>0,25</b>



b. Gọi cơng suất có ích là P

ci


ta có

<i>P</i>

<i><sub>ci</sub></i>

 

<i>P P</i>

<i><sub>hp</sub></i>

900 (0,5

<i>t</i>

50) 850 0,5t(W)

<b>0,5</b>


Đồ thị của cơng suất có ích theo thời gian



Khi t=0 ta có P

ci

=850W



Khi P

ci

=0 thì t=1700s



Vẽ hình:



<b>0,25</b>



c. Gọi thời gian để đun sơi nước là t ta có cơng suất có ích trung bình trong khoảng


thời gian đó là



850 (850 0,5t)




850 0,25


2



<i>tb</i>


<i>P</i>

<i>t</i>

( với t ≤ 1700 s)



<b>0,25</b>



Nhiệt lượng truyền cho nước trong thời gian t:

<sub>.</sub>

<sub>850 0,25</sub>

2
<i>t</i> <i>tb</i>


<i>Q</i>

<i>P t</i>

<i>t</i>

<i>t</i>

<b>0,25</b>



Nhiệt lượng cần thu vào để đun sôi nước là:



2 1


. (t

t ) 1.4200.(100 30) 294000


<i>th</i>


<i>Q</i>

<i>m c</i>

(J)

<b>0,25</b>



Theo điều kiện cân bằng nhiệt ta có



<i>t</i> <i>th</i>


<i>Q</i>

<i>Q</i>

suy ra

<sub>850</sub>

<i><sub>t</sub></i>

<sub></sub>

<sub>0,25</sub>

<i><sub>t</sub></i>

2

<sub></sub>

<sub>294000</sub>




Từ đó ta giải được: t1=390,8s (thỏa mãn); t2=3009,2s (khơng thỏa mãn vì lớn hơn 1700s)


<b>0,5</b>



a. Khi mắc vơn kế vào M và N, mạch có dạng hình 3a


hay [(R

1

nt R

3

) // R

2

//R

4

] nt R

5


R

13

= 2R;

R<sub>1234</sub> 2R


5



7


R R


5




<b>0,5 </b>



<i>Hình 3a </i>
<i>R1 </i>


<i>R2 </i>


<i>R3 </i>



<i>R4 </i>


<i>R5 </i>
M


N
A


+


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4 </b>


<b>(2,5 </b>


<b>điểm) </b>



1234
1 13




2R
R


1 1 1 <sub>5</sub> U


U U U U


7R


2 2 R 2 7



5


     


Khi đó, vơn kế chỉ:

MN 3 5 1
6


U U U U U U


7


     <sub>U</sub> 7UMN 7.12 <sub>14 V</sub>


6 6


   


<b>0,5 </b>



b. Khi mắc ampe kế vào M và N, mạch có dạng hình 3b hay R1 // [(R2//R4) nt (R3//R5)]


<b>0,25 </b>



24 35
R


R R


2



 

;

R2345 R


R
R


2


<b><sub>0,25</sub></b>



Khi đó, ampe kế chỉ: I

A

= I - I

5

; Với

I U 2U


R <sub>R</sub>
2


 

;

<sub>5</sub>


U
U
2
I


R 2R


 

<b><sub>0,5</sub></b>



Vậy:



R
2


U


3
R
2


U
R


U
2


IA   


A


3U 3.14


R 21


2I 2.1


    

<b><sub>0,5 </sub></b>



<b>5 </b>


<b>(1,5 </b>


<b>điểm) </b>



+ Mở vịi C để cho nước chảy vào bình chia độ đồng thời dùng đồng hồ bấm giây


đo thời gian lượng nước chảy vào bình chia độ. Trong khoảng thời gian t lượng


nước chảy vào bình chia độ có thể tích là V




<b>0,5 </b>



+ Dùng thước kẹp đo đường kính trong của vịi C là d.


Tiết diện trong của vòi là:

. 2


4
<i>d</i>


<i>S</i>

<b>0,25 </b>



Ta có: V = S.l = S.v.t (trong đó S là tiết diện trong của vịi, v là vận tốc nước chảy



ra khỏi vòi, t là thời gian nước chảy vào bình chia độ)

<b>0,5 </b>



2 2


4
.


. . .


.
4


<i>V</i> <i>V</i> <i>V</i>


<i>v</i>


<i>d</i>



<i>S t</i> <i>d t</i>


<i>t</i>




   

<b><sub>0,25 </sub></b>



M
N


B
A


+ -


<i>R1 </i>
<i>R2 </i> <i>R3 </i>
<i>R4 </i> <i>R5 </i>


<i>Hình 3b </i>


</div>

<!--links-->

×