Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi HSG môn Toán lớp 9 và lời giải chi tiết Thị xã Sơn Tây - Tp Hà Nội năm 2020 - 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.8 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> UBND THỊ XÃ SƠN TÂY ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HĨA LỚP 9 </b>
<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MƠN: TỐN </b>


<b> Năm học: 2020 – 2021 </b>


<b> Ngày thi: 4/11/2020, thời gian làm bài 150 phút </b>
<b>Bài 1. (4,0 điểm) </b>


a)Rút gọn biểu thức: 3 5 3 5 .


2 3 5 2 3 5


<i>A</i>   


   


b)Cho <i>x y z</i>, , là các số thực dương thỏa mãn <i>xy</i><i>yz</i><i>zx</i>10. Tính giá trị của biểu thức:


2



2

2



2

2



2



2 2 2


10 10 10 10 10 10


.


10 10 10


<i>y</i> <i>z</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>B</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>



<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


     


  


  


<b>Bài 2. (4,0 điểm) </b>


a)Giải phương trình:

 



 



 



 



2 2


2 2


2019 2019 2020 2020 13


.
37


2019 2019 2020 2020


<i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i>



     




     


b)Đa thức <i>f x</i>( ) chia cho <i>x</i>2 thì được dư là 3, nếu <i>f x</i>( ) chia cho <i>x</i>3 thì được dư là 4. Tìm dư trong phép
chia <i>f x</i>( ) cho

<i>x</i>2



<i>x</i>3 .



<b>Bài 3. (4,0 điểm) </b>


a) Tìm các số tự nhiên <i>n</i> sao cho 26292<i>n</i> là số chính phương.
b) Cho <i>x y</i>, là các số thực khác 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:


2 2


2 2


2 <i>x</i> <i>y</i> 3 <i>x</i> <i>y</i> 5.
<i>P</i>


<i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


 <sub></sub>  <sub></sub>


 <sub></sub> 


 <sub></sub><sub></sub>  <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub>  <sub></sub><sub></sub>


 



 


<b>Bài 4. (6,0 điểm) </b>


Cho đường tròn tâm <i>O</i> với đường kính <i>AB</i> cố định. Điểm <i>M</i> di động trên đường trịn

 

<i>O</i> sao cho khơng <i>M</i>


khơng trùng với <i>A</i> và <i>B</i>. Lấy <i>C</i> là điểm đối xứng của <i>O</i> qua <i>A</i>. Đường thẳng vng góc với <i>AB</i> tại <i>C</i> cắt
đường thẳng <i>AM</i> tại <i>N</i>. Đường thẳng <i>BN</i> cắt đường tròn

 

<i>O</i> tại điểm thứ hai <i>E</i>. Các đường thẳng <i>BM</i> và


<i>CN</i> cắt nhau tại <i>F</i>.


a) Chứng minh các điểm <i>A E F</i>, , thẳng hàng.


b) Chứng minh tích <i>AM AN</i> không đổi.


c) Chứng minh <i>A</i> là trọng tâm của tam giác <i>BNF</i> khi và chỉ khi <i>NF</i> ngắn nhất.
<b>Bài 5. (2,0 điểm) </b>


Trong mỗi ô của bảng ơ vng kích thước <i>n n</i> (<i>n</i> là số nguyên dương, <i>n</i> lẽ) ta viết một trong hai số là 1 hoặc
là 1, một cách tùy ý. Dưới mỗi cột ta viết tích tất cả các số trong cột đó, về bên phải của mỗi hàng ta viết tích
của tất cả các số trong hàng đó. Chứng minh rằng tổng tất cả 2n tích vừa viết là một số khác 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Bài 1. (4,0 điểm) </b>


a)Rút gọn biểu thức: 3 5 3 5 .


2 3 5 2 3 5



<i>A</i>   


   


b)Cho <i>x y z</i>, , là các số thực dương thỏa mãn <i>xy</i><i>yz</i><i>zx</i>10. Tính giá trị của biểu thức:


2



2

2



2

2



2



2 2 2


10 10 10 10 10 10


.


10 10 10


<i>y</i> <i>z</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>B</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


     


  


  


<b>Lời giải </b>



a) Ta có:







2


2 3 5 2 3 5 2 3 5
3 5


2.
3 5


2 3 5 2 6 2 5 <sub>2</sub> <sub>5</sub> <sub>1</sub>


  




   




    <sub></sub> <sub></sub>


Tương tự:








2


2 3 5 2 3 5 2 3 5
3 5


2.
3 5


2 3 5 2 6 2 5 <sub>2</sub> <sub>5</sub> <sub>1</sub>


  


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




    <sub></sub> <sub></sub>


Do đó: <i>A</i> 2 22 2.


b) Ta có: <i>x</i>210<i>x</i>2<i>xy</i><i>yz</i><i>zx</i>

<i>x</i><i>y x</i>



<i>z</i>

.


Tương tự <i>y</i>210

<i>y</i><i>x y</i>



<i>z</i>

và <i>z</i>210 

<i>z</i> <i>x z</i>



<i>y</i>

.


Do đó:














2 2

2
2
10 10
.
10


<i>y</i> <i>z</i> <i>y</i> <i>x y</i> <i>z z</i> <i>x z</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>xy</i> <i>zx</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>y x</i> <i>z</i>


  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


    


  


Tương tự:





2 2


2


10 10


10


<i>x</i> <i>z</i>



<i>y</i> <i>xy</i> <i>yz</i>


<i>y</i>


 


 


 và


2



2



2


10 10


.
10


<i>x</i> <i>y</i>


<i>z</i> <i>yz</i> <i>zx</i>


<i>z</i>


 


 





Từ đó: <i>B</i>2

<i>xy</i><i>yz</i><i>zx</i>

20.
<b>Bài 2. (4,0 điểm) </b>


a)Giải phương trình:

 



 



 



 



2 2


2 2


2019 2019 2020 2020 13


.
37


2019 2019 2020 2020


<i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i>


     




     


b)Đa thức <i>f x</i>( ) chia cho <i>x</i>2 thì được dư là 3, nếu <i>f x</i>( ) chia cho <i>x</i>3 thì được dư là 4. Tìm dư trong phép


chia <i>f x</i>( ) cho

<i>x</i>2



<i>x</i>3 .



<b>Lời giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 


 



2
2
2
2
2
2 2
2
2


1 1 13


37


1 1


1 13


13 3 3 1 37 1 0


3 3 1 37
4


12 0 .



3


<i>a</i> <i>a a</i> <i>a</i>


<i>a</i> <i>a a</i> <i>a</i>


<i>a</i> <i>a</i>


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>a</i> <i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i> <i>a</i>
<i>a</i>
   

   
 
        
 
 

    
  


Với <i>a</i>4, ta có <i>x</i>2023.
Với <i>a</i> 3, ta có <i>x</i>2016.



Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: <i>x</i>2023, <i>x</i>2016.
b) Ta có

<i>x</i>2



<i>x</i>3

có bậc là 2 nên dư có bậc tối đa là 1.
Đặt <i>ax</i><i>b</i> là dư trong phép chia <i>f x</i>( ) cho

<i>x</i>2



<i>x</i>3 .


Khi đó <i>f x</i>( )<i>h x x</i>( )

2



<i>x</i> 3

<i>ax</i><i>b</i>. Ta có:


 


 



2 3 2 3


1.


3 4


3 4


<i>f</i> <i>a</i> <i>b</i>


<i>a</i> <i>b</i>
<i>a</i> <i>b</i>
<i>f</i>
 <sub></sub>
   
 <sub></sub> <sub>  </sub>
 
    <sub></sub>



Vậy <i>f x</i>( ) chia

<i>x</i>2



<i>x</i>3

dư <i>x</i>1.
<b>Bài 3. (4,0 điểm) </b>


a) Tìm các số tự nhiên <i>n</i> sao cho 26292<i>n</i> là số chính phương.
b) Cho <i>x y</i>, là các số thực khác 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:


2 2


2 2


2 <i>x</i> <i>y</i> 3 <i>x</i> <i>y</i> 5.
<i>P</i>


<i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


 <sub></sub>  <sub></sub>
 <sub></sub> 
 <sub></sub><sub></sub>  <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub>  <sub></sub><sub></sub>
 
 
<b>Lời giải </b>


a) Giả sử: 26292<i>n</i><i>k</i>2 với <i>k</i>*. Phương trình tương đương:






2 2


24 2<i>n</i> 24 24 2 .<i>n</i>


<i>k</i>    <i>k</i> <i>k</i> 



Do <i>k</i>24 và <i>k</i>24 cùng tính chẵn lẽ mà tích hai số lại là số chẵn nên hai số này là số chẵn.
Lại có <i>k</i>24 <i>k</i> 24 nên từ đây phương trình tương đương:


24 2


2 2 48,
24 2


<i>a</i>


<i>a</i> <i>n a</i>
<i>n a</i>
<i>k</i>
<i>k</i>


  
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
  


 với


*


.


<i>a</i>


Do 2<i>a</i> <i>k</i> 2416 <i>a</i> 4, nên phương trình tương đương:



4 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hai vế khác tính chẵn lẽ nên phương trình vơ nghiệm.


Suy ra khơng tồn tại <i>n</i> thỏa mãn yêu cầu đề bài.


b) Đặt <i>t</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>y</i> <i>x</i>


  suy ra


2 2


2


2 2 2 4.


<i>x</i> <i>y</i>


<i>t</i>


<i>y</i> <i>x</i>


    Do đó <i>t</i>2 hoặc <i>t</i>2.
Khi đó <i>P</i>2

<i>t</i>2   2

3<i>t</i> 5 2<i>t</i>2 3<i>t</i> 9.


Nếu <i>xy</i>0 thì <i>t</i>2. Khi đó ta có: <i>P</i>2<i>t</i>2   4<i>t</i> <i>t</i> 9 2<i>t t</i>

   2

<i>t</i> 9 7.
Nếu <i>xy</i>0 thì <i>t</i>2. Khi đó ta có: <i>P</i>2<i>t</i>2  3<i>t</i> 9 <i>t</i>

2<i>t</i>  3

9 5.



Suy ra: <i>P</i>7 với mọi <i>x y</i>, khác 0. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi <i>x</i> <i>y</i> 0.
Vậy giá trị nhỏ nhất của <i>P</i> là 7 đạt được khi <i>x</i> <i>y</i> 0.


<b>Bài 4. (6,0 điểm) </b>


Cho đường trịn tâm <i>O</i> với đường kính <i>AB</i> cố định. Điểm <i>M</i> di động trên đường tròn

 

<i>O</i> sao cho không <i>M</i>


không trùng với <i>A</i> và <i>B</i>. Lấy <i>C</i> là điểm đối xứng của <i>O</i> qua <i>A</i>. Đường thẳng vng góc với <i>AB</i> tại <i>C</i> cắt
đường thẳng <i>AM</i> tại <i>N</i>. Đường thẳng <i>BN</i> cắt đường tròn

 

<i>O</i> tại điểm thứ hai <i>E</i>. Các đường thẳng <i>BM</i> và


<i>CN</i> cắt nhau tại <i>F</i>.


a) Chứng minh các điểm <i>A E F</i>, , thẳng hàng.


b) Chứng minh tích <i>AM AN</i> khơng đổi.


c) Chứng minh <i>A</i> là trọng tâm của tam giác <i>BNF</i> khi và chỉ khi <i>NF</i> ngắn nhất.


<b>Lời giải </b>


<i><b>F</b></i>


<i><b>E</b></i>


<i><b>N</b></i>


<i><b>C</b></i> <i><b>A</b></i>


<i><b>O</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) Ta có <i>NMB</i><i>NCB</i>900<i>BC NM</i>, là đường cao của tam giác <i>BFN</i>.
Mà <i>BC</i> cắt <i>MN</i> tại <i>A</i> nên <i>A</i> là trực tâm tam giác <i>BFN</i>.


Do đó <i>FA</i><i>BN</i>. Mà <i>AE</i><i>BN</i> do <i>E</i> nằm trên đường trịn đường kính <i>AB</i>.
Suy ra <i>A F E</i>, , thẳng hàng.


b) Ta có: <i>ACN</i> <i>AMB</i> <i>AN</i> <i>AC</i> <i>AN AM</i> <i>AB AC</i>.


<i>AB</i> <i>AM</i>


       


Do <i>A B C</i>, , cố định nên <i>AN AM</i> khơng đổi.


c) Ta có: <i>CFA</i> <i>CBN</i> <i>CF</i> <i>CA</i> <i>CF CN</i> <i>CA CB</i>.


<i>CB</i> <i>CN</i>


       


Áp dụng bất đẳng thức AM – GM, ta có: <i>NF</i>2

<i>CF</i><i>CN</i>

2 4 <i>CF CN</i> 4<i>CA CB</i> (không đổi).
Suy ra: <i>NF</i>2 <i>AB AC</i> .


Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi <i>CF</i><i>CN</i> hay <i>C</i> là trung điểm của <i>NF</i>. Khi đó tam giác <i>BNF</i> có <i>BC</i> vừa là
đường cao vừa là đường trung tuyến nên tam giác <i>BNF</i> cân tại <i>B</i>. Mặt khác 2


3


<i>BA</i>



<i>BC</i>  hay là <i>A</i> là trọng tâm của


của tam giác <i>BNF</i>. Nói cách khác tam giác <i>BNF</i> là tam giác đều khi <i>NF</i> nhỏ nhất.


Vậy <i>NF</i> nhỏ nhất bằng 2 <i>AB AC</i> khi <i>A</i> là trọng tâm của của tam giác <i>BNF</i>.
<b>Bài 5. (2,0 điểm) </b>


Trong mỗi ơ của bảng ơ vng kích thước <i>n n</i> (<i>n</i> là số nguyên dương, <i>n</i> lẽ) ta viết một trong hai số là 1 hoặc
là 1, một cách tùy ý. Dưới mỗi cột ta viết tích tất cả các số trong cột đó, về bên phải của mỗi hàng ta viết tích
của tất cả các số trong hàng đó. Chứng minh rằng tổng tất cả 2n tích vừa viết là một số khác 0.


<b>Lời giải </b>


Trước hết, chú ý rằng mỗi tích chỉ nhận một trong hai giá trị là 1, 1.


Xét tích của tất cả <i>n</i> số viết dưới mỗi cột, ta thấy đó là tích <i>P</i> của tất cả các số trên bảng. Tương tự nếu xét tích
tất cả <i>n</i> số trên mỗi hàng, ta cũng có <i>P</i>. Suy ra tích của 2<i>n</i> số đã cho là 2


0


<i>P</i>  Suy ra trong 2<i>n</i> số đó, có chẵn
số là 1 và chẵn số là 1.


</div>

<!--links-->

×