Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi HSG Vật lí lớp 8 huyện Lai Vung, Đồng Tháp 2014-2015 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.38 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>HUYỆN LAI VUNG </b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 </b>


<b>NĂM HỌC 2014 – 2015 </b>



ĐỀ CHÍNH THỨC
<i>(Đề thi gồm 02 trang) </i>


<b>MÔN THI: VẬT LÝ </b>


Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 31/05/2015


<b>Câu 1. </b>(2,0 điểm)


Một thang máy có khối lượng m = 580kg, được kéo từ đáy hầm mỏ sâu
125m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp do máy thực hiện.


a) Tính cơng nhỏ nhất của lực căng để thực hiện cơng việc đó.
b) Biết hiệu suất của máy là 80%. Hãy tính:


- Cơng do máy thực hiện.


- Cơng hao phí do lực cản và độ lớn của lực cản.
<b>Câu 2. </b>(3,0 điểm)


Một bình nhiệt lượng kế chứa 400g nước ở nhiệt độ 100C. Người ta thả vào
nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng 200g được nung
nóng đến nhiệt độ 1200C. Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là 140C. Tính
khối lượng của nhơm và thiếc có trong hợp kim. Biết rằng muốn cho nhiệt lượng


kế nóng thêm lên 10C thì cần 88J; nhiệt dung riêng của nước, nhôm và thiếc lần
lượt là 4200J/kg.K, 880J/kg.K và 230J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi
trường.


<b>Câu 3.</b> (3,0 điểm)


Hai người A và B đứng trước một gương
phẳng như hình vẽ bên. Trong đó MH =
NH = 50cm; NK = 100cm và h = 100cm.


a) Từ A và B vẽ chùm tia tới lớn nhất đến
gương và chùm tia phản xạ tương ứng.


b) Hai người ấy có nhìn thấy nhau trong
gương khơng? Vì sao?


c) Người A đi dần đến gương (người B đứng
n) theo phương vng góc với mặt gương khi


cách gương một khoảng bao nhiêu thì họ bắt đầu nhìn thấy nhau trong gương.
<b>Câu 4. </b>(3,0 điểm)


Một khối gỗ hình hộp chữ nhật diện tích S = 40cm2 cao h = 10cm có khối
lượng m = 160g.


a) Thả khối gỗ vào nước. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Cho
khối lượng riêng của nước là D0 = 1000kg/m3.


b) Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có diện tích S1= 4cm2,



sâu h1 và lắp đầy chì vào lỗ. Khi thả vào nước người ta thấy mực nước ngang


bằng với mặt trên của khối gỗ. Cho khối lượng riêng của chì là D1=11300kg/m3.


Tìm độ sâu h1 của lỗ khoét.


h <sub>h </sub>


M H N


K


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 5. </b>(3,0 điểm)


a) Tại sao rót nước sơi vào cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi
vỡ khi rót nước sơi vào thì làm như thế nào?


b) Một ôtô chạy với vận tốc 36km/h thì máy sinh công suất

<i>P </i>

= 3,22kW.
Hiệu suất của máy là H = 40%. Hỏi với 2 lít xăng, xe đi được bao nhiêu km?
Biết khối lượng riêng và năng suất tỏa nhiệt của xăng là D= 700kg/m3;
q=4,6.107J/kg.


<b>Câu 6. </b>(3,0 điểm)


Trên sân ga, một người đi bộ dọc theo đường sắt bên một đoàn tàu. Nếu
người đi cùng chiều với tàu thì thời gian từ lúc gặp đầu tàu đến lúc gặp đuôi tàu
là t1 = 160s, nếu người đi ngược chiều với tàu thì thời gian từ lúc gặp đầu tàu


đến lúc gặp đuôi tàu là t2 = 80s. Hãy tính thời gian từ lúc người gặp đầu tàu đến



lúc gặp đuôi tàu trong các trường hợp:
a) Người đứng yên nhìn tàu đi qua.


b) Tàu đứng yên, người đi dọc bên đoàn tàu.
<b>Câu 7. </b>(3,0 điểm)


Một người đi xe máy trên quãng đường AB. Trong 1


2 quãng đường đầu,


người đó đi với vận tốc v1 = 30km/h. Trên đoạn đường còn lại, người đó đi
1
2
quãng đường đầu với vận tốc v2 = 20km/h và trong


1


2 quãng đường cuối với vận


tốc v3. Biết vận tốc trung bình trên quãng đường AB là vtb = 30km/h. Tính v3.
<b>--- HẾT --- </b>


Họ và tên thí sinh:... Số báo danh:...
Chữ ký của giám thị 1:... Chữ ký của giám thị 2:...


</div>

<!--links-->

×