Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đáp án HSG Địa lí lớp 10 trại hè Hùng Vương 2013 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.49 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD&ĐT HỊA BÌNH </b>
<b>TRƯỜNG THPT CHUN </b>


<b>HOÀNG VĂN THỤ </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI </b>
<b>TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ IX </b>


<b>MÔN: ĐỊA LÍ LỚP: 10 </b>
<b>Ngày thi: 02 tháng 08 năm 2013 </b>


<b>Câu </b> <b>Ý </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>1 </b> <b>2,5đ </b>


<b>a </b> <b>Hình dạng khối cầu của TĐ gây ra những hiện tượng địa lí sau: </b> <b>1,0 </b>


- Bề mặt trái đất ln ln có một nửa được chiếu sáng và một nửa
nằm trong bóng tối→ hiện tượng ngày đêm.


- Tia tới của mặt trời chiếu xuống bề mặt TĐ ở các vĩ độ khác nhau
có độ lớn khác nhau, dẫn đến sự phân bố bức xạ và phân bố nhiệt
giảm dần từ xích đạo về 2 cực.


- Các q trình và các hiện tượng địa lí diễn ra trái ngược nhau giữa
hai bán cầu Bắc và Nam.


0,25
0,5


0,25



<b>b </b> <b>Ở cực Bắc, trong năm có thời gian ngày và đêm dài 24h khơng </b>
<b>bằng nhau: </b>


<b>1,5 </b>


- Thực tế ở cực Bắc có thời gian ngày dài 24h là 186 ngày, thời gian
đêm dài 24h chỉ có 179 ngày.


- Do Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo quỹ đạo hình elip với
trục nghiêng không đổi hướng:


+ Từ ngày 21-3 đến ngày 23-9, do Trái đất ở xa Mặt trời chịu lực hút
nhỏ hơn→ vận tốc chuyển động trên quỹ đạo giảm, thời gian chuyển
động dài hơn, nên cực Bắc có số ngày dài 24h là 186 ngày.


+Từ 23-9 đến 21-3 năm sau, vì Trái đất ở gần Mặt trời hơn, chịu sức
hút của Mặt trời lớn → vận tốc chuyển động nhanh hơn, thời gian
chuyển động ngắn hơn, nên ở cực Bắc có đêm dài 24h chỉ là 179
ngày.


0,25
0,25
0,5


0,5


<b>2 </b> <b>3,0 </b>


<b>a </b> <b>Trình bày nội dung của Thuyết kiến tạo mảng. </b> <b>1,0 </b>



- Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng kiến tạo lớn: Mảng Bắc Mĩ,
Nam Mĩ, Âu-Á, Phi, Thái Bình Dương, Ấn Độ-Oxtraylia, Nam Cực
và một số mảng nhỏ.


- Mỗi mảng kiến tạo thường gồm cả phần lục địa và phần đáy đại
dương, nhưng có mảng chỉ có phần đại dương (Thái Bình Dương).
- Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên một lớp vật chất quánh dẻo, thuộc
phần trên của lớp Manti. Chúng không đứng yên mà dịch chuyển
một cách chậm chạp trên lớp quánh dẻo này theo hướng xô vào nhau


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4
hoặc tách ra xa nhau.


- Hoạt động chuyển dịch của các mảng kiến tạo là nguyên nhân sinh
ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa…


0,25


<b>b </b> <b> Độ ẩm tương đối ở xích đạo và vùng cực đều cao nhưng ở xích </b>
<b>đạo mưa nhiều cịn ở vùng cực mưa ít: </b> <b>2,0 </b>


- Độ ẩm tương đối là tỉ lệ phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm
bão hồ của khơng khí ở cùng nhiệt độ. Độ ẩm tương đối phụ thuộc
vào nhiều yếu tố: quan trọng nhất là nhiệt độ và lượng hơi nước
trong khí quyển.


- Độ ẩm tương đối ở xích đạo và vùng cực đều cao do:



+ Ở xích đạo: Mặc dù nhiệt độ cao nhưng lượng hơi nước trong khí
quyển lớn (do có áp thấp, diện tích đại dương lớn, nhiều rừng, có
dịng biển nóng, hoạt động của đối lưu nhiệt phát triển mạnh) nên độ
ẩm tương đối cao (> 80%).


+ Ở cực: do nhiệt độ quanh năm thấp  độ ẩm bão hồ thấp, khơng
khí ln đạt gần điểm bão hoà hơi nước nên độ ẩm tương đối cao.
- Mặc dù độ ẩm đều cao nhưng lượng mưa khác nhau do:


+ Xích đạo: mưa nhiều do đây là vùng áp thấp ổn định, lượng bốc
hơi lớn, hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới…


+ Vùng cực: Do nhiệt độ thấp, hơi nước không bốc hơi lên được,
khơng khí khó bão hồ nên không sinh ra mưa. Các nguyên nhân
khác: áp cao, bề mặt đệm phủ băng tuyết…


0,25


0,5


0,25


0,5


0,5


<b>3 </b> <b>3,0 </b>


<b>a </b> <b>Thủy triều lớn nhất và nhỏ nhất vào các thời kì trong tháng: </b> <b>1,0 </b>



- Thủy triều lớn nhất vào thời kì trăng trịn và khơng trăng (vị trí
thẳng hàng của 3 thiên thể).


- Thủy triều nhỏ nhất vào thời kì trăng khuyết (vị trí vng góc giữa
3 thiên thể).


- Nguyên nhân: Do lực hấp dẫn của mặt trăng và mặt trời, nhưng vì
mặt trời ở quá xa trái đất so với mặt trăng, nên gia tốc thủy triều của
mặt trời gây ra nhỏ hơn gia tốc thủy triều của mặt trăng hơn hai lần.


0,25
0,25


0,5


<b>b </b> <b>Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật. </b> <b>2,0 </b>
<b>* Tác động của sinh vật đến đất: </b>


<b>- </b>Sinh vật đóng vai trị chủ đạo trong q trình hình thành đất


- Sinh vật cung cấp xác vật chất hữu cơ cho đất.


- Vi sinh vật phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn.
- Động vật sống trong đất như giun, kiến, mối,…cũng góp phần làm
thay đổi một số tính chất vật lí, hố học của đất và phân huỷ một số
xác vật chất hữu cơ trong đất.


<b>* Tác động của đất đến sinh vật: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Các đặc tính lí, hố và độ ẩm của đất có ảnh hưởng rõ rệt đến sự
sinh trưởng và phân bố của sinh vật.


- Nêu ví dụ:


+ Đất đỏ vàng ở khu vực nhiệt đới ẩm và xích đạo thường có tầng
dày, độ ẩm và tính chất vật lí tốt nên có rất nhiều loại thực vật sinh
trưởng và phát triển.


+ Đất ngập mặn ở các bãi triều ven biển nhiệt đới có các lồi cây ưa
mặn như sú, vẹt, đước, bần, mắm, trang…Vì thế, rừng ngập mặn chỉ
phát triển và phân bố ở các bãi ngập triều ven biển.


0,5
0,5


<b>4 </b> <b>3,0 </b>


<b>a </b> <b>Những biểu hiện mang tính địa đới của địa hình: </b> <b>1,0 </b>


- Thể hiện trong quá trình hình thành địa hình


- Ở vùng nhiệt đới ẩm ướt: phong hóa hóa học là chủ yếu, vai trị
hình thành địa hình của dịng nước đóng vai trò quan trọng, điển
hình là địa hình thung lũng sơng.


- Ở vùng khí hậu khơ khan: q trình phong hóa vật lí diễn ra chủ
yếu, hình thành các dạng địa hình do gió (cồn cát, nấm đá).


- Ở vùng khí hậu băng giá, lạnh: phong hóa vật lí diễn ra chủ yếu,


vai trị hình thành địa hình do băng hà (dạng địa hình điển hình như
đá lưng cừu, hồ băng hà,…)


0,25
0,25


0,25
0,25


<b>b </b> <b> Khái niệm: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng dân </b>
<i><b>số tự nhiên, tỉ số giới tính. Vì sao nói tỉ śt sinh thơ chỉ phản </b></i>
<b>ánh tương đối chính xác mức sinh của dân cư? </b>


<b>2,0 </b>


<b>* Các khái niệm: </b>


- Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra còn sống trong
năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Đơn vị tính: ‰


- Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết đi trong năm so với
số dân trung bình ở cùng thời điểm. Đơn vị tính: ‰


- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: được xác định bằng hiệu số giữa tỉ
suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Đơn vị: %


- Tỉ số giới tính là tương quan giữa giới nam so với giới nữ.


<b>* Tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh tương đối chính xác mức sinh </b>
<b>của dân cư vì: </b>



Tỉ suất sinh thơ chỉ phản ánh gần đúng mức sinh vì mẫu số gồm tồn
bộ dân số chứ khơng phải chỉ có phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ, song nó
đơn giản, dễ tính tốn, dễ so sánh nên được sử dụng rộng rãi để đánh
giá mức sinh.


0,5
0,5
0,25
0,25


0,5


<b>5 </b> <b>2,5đ </b>


<b>a </b> <b>Phân biệt 2 chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế: GDP và GNI. Phân </b>
<b>tích mối quan hệ giữa 2 chỉ tiêu đó: </b>


<b>1,0 </b>


- <i>Phân biệt:</i>


+ GDP (tổng sản phẩm trong nước)
+ GNI (tổng thu nhập quốc gia)


(yêu cầu học sinh nêu khái niệm cụ thể)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

6


- <i>Mối quan hệ giữa GDP và GNI:</i>



+ GNI lớn hơn hay nhỏ hơn GDP tuỳ thuộc mối quan hệ kinh tế (đầu
tư, vốn, lao động…) giữa một nước với nhiều nước khác.


+ Những nước có vốn đầu tư ra nước ngồi cao thì GNI lớn hơn
GDP. Ngược lại, những nước đang tiếp nhận đầu tư nhiều hơn đầu
tư ra nước ngoài sẽ có GDP lớn hơn GNI.


0,25
0,25


<b>b </b> <b> Ảnh hưởng của cơ sở thức ăn đến ngành chăn nuôi: </b> <b>1,5 </b>


- Sự thay đổi nguồn thức ăn dẫn đến sự thay đổi của các hình thức
chăn ni:


+ Thức ăn tự nhiên → hình thức chăn thả.


+ Thức ăn do con người trồng, phụ phẩm ngành nông nghiệp→ chăn
nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại.


+ Thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp→ chăn nuôi
công nghiệp.


- Cơ sở thức ăn đa dạng tác động tới cơ cấu vật nuôi, chất lượng
nguồn thức ăn tác động đến sản lượng, năng suất, chất lượng sản
phẩm của ngành chăn nuôi


- Sự phân bố của nguồn thức ăn quyết định cơ cấu và sự phân bố của
ngành chăn nuôi.



0,5


0,5


0,5


<b>6 </b> <b>3,0 </b>


<b>a </b> <b> Công nghiệp dệt may và công nghiệp thực phẩm lại được phân </b>
<b>bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới: </b>


<b>1,5 </b>


- Là những ngành giải quyết các nhu cầu về ăn uống, may mặc của
con người


- Giải quyết việc làm cho nhiều lao động, nhất là lao động nữ


- Tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, các sản phẩm của nhiều ngành
cơng nghiệp khác, góp phần cải thiện đời sống người dân, thúc đẩy
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước


- Trình độ kĩ thuật đa dạng, địi hỏi ít vốn đầu tư, khả năng quay
vòng vốn nhanh, đem lại hiệu quả kinh tế cao


0,25
0,25
0,5
0,5



<b>b </b> <b>Sự phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ảnh hưởng đến ngành </b>
<b>GTVT: </b>


<b>1,5 </b>


- Có vai trị quyết định đến sự phát triển và phân bố cũng như hoạt
động của ngành giao thông vận tải.


- Các ngành kinh tế là khách hàng của giao thông vận tải:
+ Quy định mật độ giao thông vận tải


+ Quy định các loại hình vận tải


+ Quy định hướng, cường độ vận chuyển


<i>(Yêu cầu phải lấy dẫn chứng, nếu thiếu d/c chỉ cho nửa số điểm) </i>


- Các ngành kinh tế trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành GTVT
(d/c)


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


<b>7 </b> <b>3,0 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>lồi người hay khơng? </b>


- Mơi trường tự nhiên có vai trị quan trọng nhưng khơng mang tính
quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người.


- Nguyên nhân:


+ Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm
hơn sự phát triển của xã hội loài người


+ Vai trò quyết định sự phát triển của xã hội loài người thuộc về
phương thức sản xuất, bao gồm cả sức sản xuất và quan hệ sản xuất.


0,25


0,5
0,25


<b>b </b> <b>Vẽ biểu đồ và nhận xét </b> <b>2,0 </b>


<b>- </b>Xử lý số liệu:


Bảng cơ cấu GDP của Hoa Kì và Trung Quốc, năm 2004 (%)


<b>QUỐC </b>
<b>GIA </b>


<b>TỔNG </b>
<b>GDP </b>



<b>CƠ CẤU GDP </b>


Nông - lâm
- ngư
nghiệp


Cơng
nghiệp -
xây dựng


Dịch vụ


Hoa Kì 100 0,9 19,7 79,4


Trung
Quốc


100 14,5 50,9 34,6


- Vẽ biểu đồ:


+ Tính R: Gọi R Trung Quốc = 1(đvbk)
→ R Hoa Kì =


3
,
1649


5
,



11667 <sub>= 2,7 (đvbk) </sub>
+ Biểu đồ: 2 biểu đồ tròn


Yêu cầu: học sinh vẽ tương đối chính xác quy mơ và cơ cấu của
hai biểu đồ.


<i>(Nếu khơng tính R: vẽ 2 biểu đồ trịn kích thước bằng nhau trừ 0,5 </i>
<i>điểm; hoặc vẽ 2 biểu đồ kích thước khác nhau trừ 0,25 điểm) </i>


0,25


1,0


<b>Nhận xét - giải thích </b>


- Đây là 2 nước có nền kinh tế lớn, tổng GDP cao, GDP của Hoa Kì
cao hơn Trung Quốc (d/c số liệu).


- Cơ cấu GDP 2 nước có sự khác nhau (dẫn chứng).


- Giải thích: Hoa Kì là nước có nền kinh tế phát triển, đã trải qua quá
trình CNH. Trung Quốc là nước đang phát triển, đang trên đường
CNH đất nước.


0, 25


0,25
0,25



<i><b>Tổng số điểm toàn bài là 20 điểm </b></i>


</div>

<!--links-->

×