Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.3 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1 :</b>ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
<b>I-ÔN TẬP LÍ THUYẾT</b>
1.Thuyết minh là gì?
-Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời
sống nhằm cung cấp tri thức khách quan cho người đọc bằng phương pháp:
Trình bày, giới thiệu, giải thích.
<b>2. Các kiểu thuyết minh:</b>
a/Phương pháp nêu định nghóa, giải thích.
b/Phương pháp liệt kê, nêu ví dụ.
c/Phương pháp dùng số liệu.
d/Phương pháp phân loại, phân tích.
<b>II-LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1</b>
<i>Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt.</i>
a/Lập ý: Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo công dụng,
những điều cần lưu ý khi sử dụng.
b/Dàn ý chung:
+Mở bài: Giới thiệu đồ dùng.
+Thân bài: Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, cấu tạo các bộ phận,
+Kết bài: Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi có sự
cố………
<b>Bài tập 2</b>
<i>Giới thiệu danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử ở quê hương.</i>
a/Lập ý: Tên danh lam thắng cảnh, khái quát vị trí và ý nghĩa đối với quê
hương, quá trình hình thành, xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật, phong tục, lễ
hội………
b/Dàn ý chung:
+Mở bài: Giới thiệu về danh lam thắng cảnh – Ý nghĩa của danh lam thắng
cảnh ấy đối với quê hương.
+Thân bài: Nêu cụ thể vị trí địa lý, q trình hình thành, phát triển, cấu trúc, qui
mơ từng khối, từng mặt, từng phần……Sơ lược thần tích, hiện vật trưng bày, thờ
cúng, phong tục lễ hội.
<i><b>Tập viết đoạn văn thuyết minh:</b></i>
<i>Đề: Giới thiệu một loài hoa.</i>
Viết đoạn văn ở phần Thân bài.
-Hoa mai thực chất là một lồi cây rừng. Hoa mai có nhiều loại.
-Mai vàng: Hoa mọc thành chùm và có cuống dài treo lơ lửng trên cành, ở nách
vệt cuống lá và hơi thưa. Hoa màu vàng có mùi thơm e ấp và kín đáo.
<b>Bài 2: HÀNH ĐỘNG NĨI</b>
<b>I-HÀNH ĐỘNG NĨI LÀ GÌ?</b>
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất
định.
<b>II-MỘT SỐ KIỂU HÀNH ĐỘNG NĨI THƯỜNG GẶP.</b>
Một số kiểu hành động nói thường gặp: hỏi, điều khiển, hứa hẹn, trình bày, bộc
lộ cảm xúc…
<b>III-LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1</b>
-Xác định mục đích, vai trị của một câu trong bài “<i>Hịch tướng sĩ” học tập</i>
“Binh thư yếu lược” do ơng soạn ra:Khích lệ lịng u nước của tướng sĩ.
-Câu có hành động nói là: “Nay ta chọn…nghịch thù”Mục đích chung của
hành động nói: Kêu gọi tướng sĩ.
<b>Bài tập 2</b>
-Xác định câu có hành động nói (Dẫn chứng SGK).
-Mỗi câu diễn đạt các hành động như: Hỏi, điều khiển, hứa hẹn, trình bày, bộc
lộ cảm xúc…
<b>Bài tập 3</b>
-“Anh phải hứa với em khơng bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau” Điều
khiển (ra lệnh).
<b>Bài 3:HÀNH ĐỘNG NĨI(Tiếp)</b>
<b>I-CÁCH THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG NĨI:</b>
-Trực tiếp: thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động
đó.
-Gián tiếp: được thực hiện bằng kiểu câu khác.
<b>II-LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1</b>
Tìm câu nghi vấn trong bài “Hịch tướng sĩ”:
-Câu 1: “Lúc bấy giờ……muốn vui vẻ phỏng có được khơng?” Khẳng định
cảnh đau thương tan vỡ khi nước mất nhà tan.
-Câu 2: “Lúc bấy giờ……không muốn vui vẻ phỏng có được khơng?” Khẳng
định niềm vinh quang khi chiến thắng.
-Câu 3, 4: “Vì sao vậy? Nếu vậy rồi đây ………nữa?” Khẳng định chỉ có một
con đường đấu tranh đến cùng để bảo vệ bờ cõi.
Hành động nói được thực hiện ở các câu nghi vấn trên là hành động hỏi.
<b>Bài tập 2</b>
Câu trần thuật có mục đích cầu khiến và tác dụng của chúng:
a/Cả 4 câu đều là câu trần thuật có mục đích cầu khiến Cách dùng gián tiếp
tạo ra sự gần gũi giữa lãnh tụ và nhân dân, có sức thuyết phục cao.
b/Câu “Điều mong muốn………thế giới” là câu trần thuật có mục đích cầu khiến
Nhiệm vụ của lãnh tụ giao chính là nhiệm vụ của mình.
<b>Bài tập 3</b>
Câu có mục đích cầu khiến và quan hệ được thể hiện:
-Dế Choắt:
+ Song anh………dám nói.
+ Anh đă nghó………chạy sang.
Dế Choắt yếu đuối nên lời đề nghị khiêm nhường, nhã nhặn.
-Dế Mèn:
+ Được, chú mình………ra nào.
+ Thơi, im………ấy đi.
Dế Mèn là kẻ mạnh nên lời nói ngạo mạn, hống hách.
<b>Bài tập 4</b>
Chọn cách hỏi phù hợp:
+Cách hỏi b, c là tỏ vẻ lịch sự, lễ phép hơn cả.
+Cách hỏi d, e không được lễ phép lắm.
<b>Bài tập 5</b>
Chọn hành động phù hợp: c