Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 Sinh học Lý Thái Tổ Bắc Ninh lần 1 mã đề 143 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.46 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ </b>
ĐỀ CHÍNH THỨC


<i> (Đề thi có 04 trang) </i>


<b>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018-2019</b>
<b> Môn: SINH HỌC; Khối: B </b>


<i> Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề </i>
<i> Ngày thi : 21/1/2018 </i>


<b>Mã đề thi 143 </b>


<b>Họ, tên thí sinh:... </b>



<b>Số báo danh:... </b>



<b>Câu 1:</b>

Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di


truyền?



<b>A. </b>

Mã di truyền có tính phổ biến.

<b>B. </b>

Mã di truyền có tính thối hóa.



<b>C. </b>

Mã di truyền có tính đặc hiệu.

<b>D. </b>

Mã di truyền có tính liên tục


<b>Câu 2:</b>

Ở người, loại tế bào có nhiều ti thể nhất là



<b>A. </b>

tế bào biểu bì.

<b>B. </b>

hồng cầu.

<b>C. </b>

bạch cầu.

<b>D. </b>

tế bào cơ tim.


<b>Câu 3:</b>

Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Hai lá mầm là:



<b>A. </b>

Mơ phân sinh lóng

<b>B. </b>

Mơ phân sinh đỉnh rễ



<b>C. </b>

Mô phân sinh đỉnh thân

<b>D. </b>

Mô phân sinh bên


<b>Câu 4:</b>

Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là




<b>A. </b>

ADN.

<b>B. </b>

mARN.

<b>C. </b>

tARN.

<b>D. </b>

rARN.



<b>Câu 5:</b>

Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm có màu



<b>A. </b>

vàng

<b>B. </b>

xanh.

<b>C. </b>

nâu.

<b>D. </b>

đỏ.



<b>Câu 6:</b>

Nấm và phần lớn vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu



<b>A. </b>

hoá dị dưỡng.

<b>B. </b>

quang dị dưỡng.

<b>C. </b>

quang tự dưỡng.

<b>D. </b>

hoá tự dưỡng.



<b>Câu 7:</b>

Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đốn ở thể

một


nhiễm kép là



<b>A. </b>

6

<b>B. </b>

18.

<b>C. </b>

24.

<b>D. </b>

7.



<b>Câu 8:</b>

Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ


ba đối mã là



<b>A. </b>

3´ XTA 5´.

<b>B. </b>

5´ XTA 5´.

<b>C. </b>

3´ XUA 5´.

<b>D. </b>

5´ XUA 3´.


<b>Câu 9:</b>

Mã di truyền có một bộ ba mở đầu là



<b>A. </b>

UUG

<b>B. </b>

UAX

<b>C. </b>

UGA

<b>D. </b>

AUG



<b>Câu 10:</b>

Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêơtit đặc biệt để prơtêin ức chế bám vào ngăn cản q


trình phiên mã, đó là



<b>A. </b>

vùng khởi động.

<b>B. </b>

vùng vận hành.



<b>C. </b>

vùng điều hoà. D.vùng kết thúc.




<b>Câu 11:</b>

Dùng hoocmôn thực vật nào sau đây để nuôi cấy tế bào và mơ thực vật, làm chậm q trình


già của tế bào ?



<b>A. </b>

GA.

<b>B. </b>

AAB

<b>C. </b>

AIA .

<b>D. </b>

Xitôkinin.



<b>Câu 12:</b>

Mạch khuôn của gen có đoạn trình tự nucleotit :3’… TATGGGXATGTA…5’ thì mARN được


phiên mã từ mạch khn này có trình tự là:



<b>A. </b>

3’… AUAXXXGUAXAU…5’

<b>B. </b>

5’…AUAXXXGUAXAU…3’



<b>C. </b>

3’… ATAXXXGTAXAT …5’

<b>D. </b>

5’…ATAXXXGTAXAT …3’



<b>Câu 13:</b>

Loại đột biến gen nào xảy ra làm mất 1 liên kết hiđrô?



<b>A. </b>

Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.

<b>B. </b>

Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T.



<b>C. </b>

Mất một cặp A-T

<b>D. </b>

Thêm một cặp G-X



<b>Câu 14:</b>

Ở sinh vật nhân thực axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là



<b>A. </b>

pheninalanin

<b>B. </b>

metiônin

<b>C. </b>

foocmin mêtiônin

<b>D. </b>

glutamin


<b>Câu 15:</b>

Các nguyên tố vi lượng chủ yếu cần cho cơ thể thực vật gồm:



<b>A. </b>

Fe, Mn, B ,Cl, Zn, Cu, Mo, Si

<b>B. </b>

Fe, Mn, B,Cl,Zn,Cu,Mo,Ni



<b>C. </b>

Fe, Mn, B, Cl, Zn, Co, Mo,Ni

<b>D. </b>

Fe, Mg, B,Cl,Zn,Cu,Mo,Ni


<b>Câu 16:</b>

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế dịch mã là :



<b>A. </b>

A liên kết U ; G liên kết X.

<b>B. </b>

A liên kết X ; G liên kết T




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 17:</b>

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường


kính



<b>A. </b>

11nm.

<b>B. </b>

30nm.

<b>C. </b>

300nm.

<b>D. </b>

700nm



<b>Câu 18:</b>

Giới nguyên sinh bao gồm



<b>A. </b>

tảo, nấm, động vật nguyên sinh.

<b>B. </b>

vi sinh vật, tảo, nấm, động vật nguyên sinh .



<b>C. </b>

vi sinh vật, động vật nguyên sinh.

<b>D. </b>

tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh


<b>Câu 19:</b>

Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN pôlimeraza đã di chuyển theo chiều



<b>A. </b>

từ 3’ đến 5’.

<b>B. </b>

từ giữa gen.

<b>C. </b>

chiều ngẫu nhiên.

<b>D. </b>

từ 5’ đến 3’.


<b>Câu 20:</b>

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:



1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết



2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F

1

,F

2

,F

3

.



3. Tạo các dịng thuần chủng.



4. Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai



Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:



<b>A. </b>

1, 2, 3, 4

<b>B. </b>

2, 3, 4, 1

<b>C. </b>

3, 2, 4, 1

<b>D. </b>

2, 1, 3, 4


<b>Câu 21:</b>

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn

<b>E. coli </b>

có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?



1.Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.




2.Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đơi bằng nhau.


3.Khi mơi trường khơng có lactơzơ thì gen điều hịa (R) khơng phiên mã.



4.Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc

<b>z </b>

đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.



<b>A. </b>

<b>1. </b>

<b>B. </b>

4.

<b>C. </b>

<b>3. </b>

<b>D. </b>

<b>2. </b>


<b>Câu 22:</b>

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện khơng có đột biến xảy ra, phát


biểu nào sau đây là đúng?



<b>A. </b>

Sự nhân đôi ADN xảy ra ở 1 điểm trên phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.



<b>B. </b>

Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên


mạch gốc ở vùng mã hóa của gen.



<b>C. </b>

Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên


phân tử ARN.



<b>D. </b>

Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung không xảy ra ở tất cả các


nucleotit trên mỗi mạch đơn.



<b>Câu 23:</b>

Tìm số phát biểu đúng:



(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn



(2)

Sử dụng các dòng cơn trùng mang chuyển đoạn làm cơng cụ phịng trừ sâu hại bằng biện



pháp di truyền




(3)

Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST


(4)

Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen


(5)Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen



<b>A. </b>

3

<b>B. </b>

4

<b>C. </b>

2

<b>D. </b>

5



<b>Câu 24:</b>

Dạng đột biến nào tạo gen mới trong tiến hóa:



<b>A. </b>

Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.

<b>B. </b>

Đảo đoạn



<b>C. </b>

lặp đoạn.

<b>D. </b>

Mất đoạn.



<b>Câu 25:</b>

Quá trình tự nhân đơi của ADN có các đặc điểm:



1. ở sinh vật nhân sơ qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ.


2. Ở sinh vật nhân thực enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới



3 . Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm



4. ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm sao chép


5. Trong q trình nhân đơi ADN, trên một đơn vị tái bản chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục,


một mạch được tổng hợp gián đoạn.



Số Phương án đúng là:



<b>A. </b>

4

<b>B. </b>

5

<b>C. </b>

3

<b>D. </b>

2



<b>Câu 26:</b>

Ở một lồi thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí


hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?



<b>A. </b>

3.

<b>B. </b>

4.

<b>C. </b>

5.

<b>D. </b>

2.



<b>Câu 27:</b>

Trong tế bào các axít piruvic được ơxi hố để tạo thành chất (A). Chất (A) sau đó đi vào


chu trình Crep. Chất (A) là :



<b>A. </b>

axit lactic

<b>B. </b>

axit axêtic

<b>C. </b>

Axêtyl-CoA

<b>D. </b>

Glucôzơ


<b>Câu 28:</b>

Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F

2

.Menđen nhận biết được:



<b>A. </b>

1/3 cá thể F

2

có kiểu gen giống P: 2/3 cá thể F

2

có kiểu gen giống F

1

.


<b>B. </b>

F

2

chỉ có kiểu gen giống F1.



<b>C. </b>

2/3 cá thể F

2

có kiểu gen giống P: 1/3 cá thể F

2

có kiểu gen giống F

1

<b>D. </b>

100% cá thể F

2

có kiểu gen giống nhau



<b>Câu 29:</b>

Tìm câu khơng đúng :



<b>A. </b>

Thoát hơi nước ở lá tạo độ cứng cho cây thân thảo



<b>B. </b>

Thoát hơi nước qua cutin chỉ chiếm 1/4 ở cây chịu bóng , giảm xuống 1/10 ở cây ngoài sáng



<b>C. </b>

Động vật ăn thịt nhai thức ăn sơ qua ở miệng



<b>D. </b>

Ở người pH của máu bằng khoảng 7,35-7,45



<b>Câu 30:</b>

Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết


quả sau:



Cá thể

Cặp nhiễm sắc thể




Cặp 1

Cặp 2

Cặp 3

Cặp 4

Cặp 5

Cặp 6

Cặp 7



Cá thể 1

2

2

2

3

2

2

2



Cá thể 2

1

2

2

2

2

2

2



Cá thể 3

2

2

2

2

2

2

2



Cá thể 4

3

3

3

3

3

3

3



Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?



(1) Cá thể 2: là thể ba (2n+1) vì có 1 cặp thừa 1 NST.


(2) Cá thể 1: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.


(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n)



(4) Cá thể 4: là thể tứ bội (4n)



<b>A. </b>

1

<b>B. </b>

4

<b>C. </b>

2

<b>D. </b>

3



<b>Câu 31:</b>

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hồn tồn so với thân thấp; màu hoa là


tính trạng do gen ở khác nhóm gen liên kết với gen quy định chiều cao, trong đó hoa đỏ trội hồn toàn so


với hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến.


Theo lý thuyết đời F1 có thể có những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?



I. 3 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng. II. 1 thấp, đỏ: 3 thấp, vàng.


III. 1 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng. IV. 5 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng.


V. 3 cao, đỏ: 5 thấp, vàng. VI. 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng.


VII. 11 thấp, vàng: 1 thấp, đỏ. VIII. 100% thấp, đỏ.




<b>A. </b>

I, IV, VI, VIII.

<b>B. </b>

I, II, IV, VII.

<b>C. </b>

I, III, VII, VIII.

<b>D. </b>

II, IV, V, VIII



<b>Câu 32:</b>

Một cây dị hợp tử về 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hồn toàn,


phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn

Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 1


cặp dị hợp.



<b>A. </b>

4,6875%

<b>B. </b>

3,125% C.18,75%

<b>D. </b>

6,25%



<b>Câu 33:</b>

Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp


gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các


alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các


cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các


dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?



I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen.



II. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 58 loại kiểu gen.


III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.



IV. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 30 loại kiểu gen.



<b>A. </b>

4.

<b>B. </b>

3.

<b>C. </b>

2.

<b>D. </b>

1



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình thường.


Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ q trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể


chiếm tỉ lệ



<b>A. </b>

0,5%

<b>B. </b>

1%

<b>C. </b>

0,25%

<b>D. </b>

2,5%




<b>Câu 35:</b>

Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định


thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa


đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F

1

. Sử dụng consisin tác động lên hợp



tử F

1

để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến



này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng thu được F

2

. Cho các phát biểu sau đây:



1.Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb ở F

2

có tỉ lệ 1/9



2.Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F

2

: 25:5:5:1



3. Số kiểu gen ở F

2

= 8,



4. số kiểu hình ở F

2

= 4



5. cho Phép lai P: BB × bb, thu được các hợp tử F

1

. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F

1

, sau



đó cho phát triển thành các cây F

1

. Cho các cây F

1

tứ bội tự thụ phấn, thu được F

2

. Cho tất cả các cây



F

2

giao phấn ngẫu nhiên, thu được F

3

Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F

3

là: 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa



trắng



Số đáp án đúng :



<b>A. </b>

2

<b>B. </b>

5

<b>C. </b>

4

<b>D. </b>

3



<b>Câu 36:</b>

Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật


Menden. một người đàn ơng có cơ em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng



và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng khơng cịn ai khác bị bệnh.Tính xác suất để cặp vợ chồng này


sinh 2 người con bị bệnh



<b>A. </b>

1/81

<b>B. </b>

1/9

<b>C. </b>

1/36

<b>D. </b>

1/16



<b>Câu 37:</b>

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến mất đoạn ở một


chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả hai chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 bị đột biến


chuyển đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể cịn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao


tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là



<b>A. </b>

1/4.

<b>B. </b>

1/2.

<b>C. </b>

3/4.

<b>D. </b>

1/8.



<b>Câu 38:</b>

Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là


một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrơ, alen a là sản phẩm đột biến


từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3


lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G.


Cho kết luận sau:



(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a


(2) Gen A có G = X = 538; A = T =362.


(3) Gen a có A = T = 360; G = X = 540


(4) Đây là dạng đột biến mất một cặp A – T


Số kết luận đúng là



A.1 B.2 C.4 D.3



<b>Câu 39:</b>

Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn phép


lai giữa ♂AaBbCcDd EE x ♀AaBbccDdEe .Tính tỷ lệ kiểu gen chứa 4 alen trội ở thế hệ lai (F

1

) là:



<b>A. </b>

35/128

<b>B. </b>

56/256

<b>C. </b>

16/256

<b>D. </b>

70/256




<b>Câu 40:</b>

Qua trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một


điểm trên cặp NST số 2 và số 3 đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế


bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 16 NST


đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh


đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự


đốn sau đây

<b>đúng</b>

?



(1) Cây B có bộ NST 2n = 14.



(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II



(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1).


(4) Cây A có thể là thể một nhiễm



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

---


</div>

<!--links-->

×