Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

TRIỆU CHỨNG cơ NĂNG hô hấp (nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 66 trang )

TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
HƠ HẤP: KHĨ THỞ


ĐỊNH NGHĨA


Cảm giác khó khăn trong hơ hấp



Các từ ngữ diễn tả: cảm giác hụt hơi, thiếu
khơng khí, ngạt thở… trong ngực


NGUYÊN NHÂN







Hô hấp
Tim mạch
Ngộ độc
Thần kinh cơ
Huyết học
Tăng áp lực ổ bụng (bụng báng, có thai…)



CƠ CHẾ









Vai trị của kích thích các trung tâm hơ hấp
Nguồn gốc thần kinh: tại vỏ não (hồi hộp, ý
muốn), do phản xạ, phản xạ Hering-Breuer
Nguồn gốc hóa học: thiếu oxy, tăng CO2, toan
máu
Vai trò của các yếu tố tại phổi
Tăng thơng khí-phút
Giảm thơng khí tối đa


Adapted From: Derek, D. et al. (2004). Oxford Textbook of Palliative Medicine, pp. 898

Vỏ não
Cảm giác

Vỏ não
vận động
Hóa thụ thể
ngoại biên


Cảm xúc,
tính cách

ĐM cảnh & ĐM chủ

Sense levels of oxygen,
carbon dioxide and pH
of the blood.

Khó thở

Hóa thụ thể
Trung tâm
Tủy sống

Trung tâm
Hô hấp

Sense levels of oxygen,
carbon dioxide and pH
of the blood.

Thụ thể cơ học
Phổi và thành ngực

Cơ hô hấp

Sense stretching of
structures in lungs and
chest wall



Manning HL, Schwartzstein RM; Pathophysiology of Dyspnea. NEJM (1995), 333:1547-1553


ĐẶC ĐiỂM TRIÊU CHỨNG








Mức độ khó thở
Cách khởi phát: kịch phát, cấp, bán cấp,
mạn tính
Hồn cảnh khởi phát: gắng sức, dị ngun…
Thì hơ hấp
Biểu hiện đi kèm
Tiền sử tái diễn triệu chứng


NGUYÊN NHÂN KHÓ THỞ CẤP








Suy tim trái, phù phổi cấp
Tràn khí màng phổi
Cơn hen cấp
Tắc nghẽn đường thở cấp tính
Thuyên tắc phổi
Viêm phổi


NGUN NHÂN KHĨ THỞ BÁN CẤP &
MẠN TÍNH





Lao phổi
Giãn phế nang
Tràn dịch màng phổi
Suy tim mạn


KHĨ THỞ TRONG BÊNH PHỔI MẠN










COPD & Hen phế quản
Rối loạn cơ học về hơ hấp
Thể tích phổi bất thường
Rối loạn trao đổi khí
Bệnh phổi hạn chế
Giảm thể tích phổi
Giảm khả năng khuyếch tán


KHĨ THỞ TRONG BÊNH TIM MẠN








Bệnh tim khơng kèm xung huyết phổi (Tứ
chứng Fallot): ↓cung lượng tim
Bệnh tim kèm xung huyết phổi (Suy tim trái,
hẹp 2 lá):
Phù nề mô kẽ-phế nang-niêm mạc khí, phế
quản→giảm đàn hồi, tăng sức cản đường
thở→tăng công hô hấp
Cung lượng tim thấp, giảm oxy máu động
mạch



KHÓ THỞ DO THIẾU MÁU





Gắng sức, Hb < 6-7g%
Thiếu máu cấp thường gặp
Cung lượng tim cao, kháng lực ngoại vi thấp
Cơ hô hấp không được cung cấp đủ oxy (?)


THỞ BÌNH THƯỜNG






12 – 18 lần / phút
Thể tích lưu thơng từ 400 – 800 ml
Thơng khí phút > 5 l/ phút
Đều đặn
Hoạt động hơ hấp khơng có sự cố gắng


Thở Cheyne-Stokes
Bình thường



THỞ CHEYNE-STOKES: MƠ TẢ




Kiểu thở xen kẽ giữa giảm thơng khí và tăng
thơng khí .
Trong trường hợp điển hình, giai đoạn
ngưng thở kéo dài 15 –60s sau đó là giai
đoạn tăng thể tích lưu thơng với mỗi nhịp
thở tới mức tối đa sau đó giảm dần đến giai
đoạn ngưng thở


THỞ CHEYNE-STOKES: NGUYÊN NHÂN





Suy tim xung huyết: sự thay đổi hơ hấp là do
chậm tuần hồn làm khí máu tới trung tâm
hô hấp ở não ở pha trái ngược 180 độ với khí
máu trong mao mạch phổi .
Bệnh thần kinh: rối loạn vùng trên hành tủy
Một số hiếm trường hợp: trẻ em, người già
khỏe mạch và ở độ cao, thuốc ức chế hô hấp
(morphine), tăng áp lực nội sọ, tăng ure
huyết, hôn mê.



THỞ KUSSMAUL


THỞ KUSSMAUL: MƠ TẢ




Thể tích lưu thơng lớn và nhanh đến nỗi
khơng có thời gian dừng giữa các nhịp thở
Toan chuyển hóa nặng


KIỂU THỞ BẤT THƯỜNG KHÁC



Thở ngáp: thiếu oxy não nặng.
Tăng thơng khí: bệnh nhân lo lắng khơng có
bệnh lý phổi.


- Thở khơng đều, hít vào nhanh kết hợp với
ngữa cổ và thời kỳ ngưng kéo dài vào thì thở
ra.
- Thường thấy trong chống hay bệnh cảnh có
giảm cung lượng tim nặng.




TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG HÔ HẤP:
HO

Ths.Bs. VÕ PHẠM MINH THƯ


Cơ chế




Ho: hít vào nhanh – đóng nắp thanh quản –
co thắt cơ thở ra ở ngực và bụng – tăng đột
ngột áp lực trong phổi và màng phổi – mở
nắp thanh quản đột ngột – tống một luồng
khơng khí ra ngoài.
Áp lực cao trong lồng ngực > 100 –200
mmHg – tăng vận tốc của dịng khí qua
đường hơ hấp và tạo nên tiếng ho.


Đường hướng tâm




TK phế vị (Vagus nerve) là
con đường hướng tâm

chính yếu
Kích thích bắt nguồn:
– Tai (Ear)
– Hầu họng (Pharynx)
– Thanh quản (Larynx)
– Phổi (Lungs)
– Cây khí phế quản
(Tracheobronchial tree)
– Tim (Heart)
– Màng tim
(Pericardium)
– Thực quản (Esophagus)


Kích thích cơ học
– Rapidly adapting
receptors (RARs)
– Slowly adapting stretch
receptors (SARs)

Kích thích
hóa học
C-fibers


×