Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
lCách dựng khá đơn giản như sau :
- LÊy trªn đường thẳng d một điểm O
bất kì và dựng đường tròn (O, r) có rOA,
cắt d tại hai điểm phân biệt B, C (BC là
đường kính).
- K cỏc đường thẳng AB và AC, lần
lượt cắt đường tròn vừa dựng tại C’ và B’.
- Nèi BB’ và CC, cắt nhau tại H.
- Kẻ đường thẳng qua A và H, đường
thẳng này chính là đường thẳng cần dựng
(vuông góc với d) bởi vì Hlà trực tâm của
tam giác ABC (xem hình vẽ).
lRõ ràng cách dựng đường thẳng qua A
vng góc với đường thẳng d ở trên chỉ
một lần phải dùng đến compa nên thỏa
mãn yêu cầu của đề bài (chú ý rằng phải
có điều kiện rOAvì nếu rOAthì AH).
Có nhiều bạn tham gia thử tí tốn kì này
- Dùng trung điểm của một đoạn thẳng,
- Dựng hai đường thẳng song song,
- Dựng đường tròn tâm A tiếp xúc với
đường th¼ng d, ...
lCác bạn được thưởng kì này là Nguyễn
Thành Đạt, 9A, THCS Nghĩa Trung, Tư
Nghĩa, Quảng Ngãi; Ngô Đức Chiến, 9D,
THCS Hải Hậu, Hải Hậu, Nam Định ;
Nguyễn Minh Công, 7A<sub>11</sub>, THCS Giảng
Võ, Ba Đình, Hà Nội ; Dương Hồng
Hưng, 8B, THCS Lí Nhật Quang, Đơ
Lương ; Nguyễn Anh Hồng, 9A, THCS
Đặng Thai Mai, TP. Vinh, Nghệ An.
Anh Compa
Người ta đưa cho Toán và Thơ mỗi bạn
một mảnh giấy hình tam giác đều và yêu
cầu mỗi bạn chia thành ba phần bằng
cách sau đây :
- Gấp mảnh giấy sao cho hai đỉnh của
- Lấy một mảnh để gấp sao cho hai
đỉnh trùng nhau và cắt theo vết gấp.
Sau đó người ta u cầu các bạn cho
biết diện tích phần lớn nhất gấp mấy lần
diện tích phần nhỏ nhất. Toán cho kết
quả là 4 còn Thơ cho kết quả là 3. Liệu
hai bạn có thể cùng đúng được khơng ?
Đằng sau mỗi lời giải của các bài toán
luôn ẩn chứa nhiều điều bất ngờ dành cho
các bạn say sưa tìm tòi, sáng tạo.
lCác bạn hÃy theo dõi một lời giải của bài
toán sau (trong k× thi häc sinh giái líp 9,
TP. Hå ChÝ Minh 2005-2006)xem có phát
hiện được điều gì thú vị không nhé !
Bài toán. Cho tam giác đều ABC. Từ
một điểm M trên cạnh AB, vẽ hai đường
thẳng song song với hai cạnh AC, BClần
lượt cắt BC, ACtại Dvà E. Tìm vị trí điểm
Lêi gi¶i.
Do ME// BCnên (hai góc
đồng vị). Suy ra AMElà tam giác đều.
Tương tự ta có BMDlà tam giác đều.
Dựng DH, EKvng góc với ABlần lượt
tại H, K; dựng DNvng góc với KEtại N.
Tam giác đều AME nhận EK là đường
cao nên EK cũng là đường trung tuyến,
suy ra AM2MK.
Tương tự, tam giác đều BMDnhận DH
là đường cao, suy ra BM2MH.
T ú ta cú :
ABAMBM2MK2MH2KH.
Ta lại thấy KHDNlà hình chữ nhật, suy
ra KHDN.
Mặt khác, vì DNvuông góc với EKnên
DEDN, suy ra
Đẳng thức xảy ra Etrùng với N
DE// AB
AMDEvà BMEDlà các hình bình hành
MAMBDE
Mlà trung điểm của AB.
Vy khi Mlà trung điểm của ABthì DE
có độ dài ngắn nhất, bằng
l Khi xem xét kĩ lại lời giải trên, tôi đã
nhận ra rằng, điểm mấu chốt của bài toán
là dựng được KH, phát hiện KH khơng
đổi và DEKH.
Vì vậy lời giải trên không cần sử dụng
đến giả thiết ABClà tam giác đều mà chỉ
cần đến giả thiết ABClà tam giác cân tại C.
Từ đó ta có bài tốn “mạnh hơn”.
Thế cịn các bạn, các bạn có phát hiện
thêm được điều gì đằng sau lời giải trên
nữa khơng ? Rất mong được tiếp tục trao
đổi với các bạn !
2
AB
.
2
AB
.
2
AB
DE
<sub></sub>
AME ABC
Lời giải.Đây là bài tốn khó. Chỉ có hai
võ sĩ bước lên sàn đấu và chỉ có một võ sĩ
có lời giải đúng, đó là võ sĩ Bùi Minh Trí,
8C, THCS Đặng Thai Mai, TP. Vinh, Nghệ
An. Tuy nhiên lời giải của võ sĩ Trí hơi dài
và thiếu sáng sủa. Xin giới thiệu với bạn
đọc lời giải của võ sĩ Trí (có sửa chữa).
Trước hết xin phát biểu không chứng
minh một bổ đề quen thuộc.
Bổ đề :Trong tam giác ABCcó :
,
trong đó h<sub>a</sub>, h<sub>b</sub>, h<sub>c</sub>theo thứ tự là độ dài các
Trở lại việc giải bài tốn thách đấu. Để
cho đơn giản, ta dùng kí hiệu d(X, ) để
chỉ khoảng cách từ điểm X tới đường
thẳng và kí hiệu r(XYZ) để chỉ bán kính
đường trịn nội tiếp XYZ.
Giả sử ABAC. Có hai trường hợp cần
xem xét.
Trường hợp 1 :AB> AC.
Theo tÝnh chất đường phân giác ta có :
AC ; AB .
T đó, với chú ý rằng AB> AC, ta có :
AC’> AB’. (1)
Lấy B”thuộc tia BAsao cho :
AB”AB’.
Theo (1), B”thuộc đoạn AC’.
Từ đó, dễ thấy :
r(IA’B”) < r(IA’C’). (2)
MỈt kh¸c, ta cã IA’B” IA’B’
r(IA’B”) r(IA’B’). (3)
Trường hợp 2 :AB< AC.
Tương tự như trường hợp 1, cũng dẫn
đến mâu thuẫn.
VËy : ABAC(®pcm).
Nhận xét. ýtưởng sử dụng đẳng thức
trong lời giải trên là ý
tưởng hay và độc đáo. Võ sĩ Bùi Minh Trí
rất xứng đáng là võ sĩ đăng quang trong
trận đấu này.
Ngun Minh Hµ
1 1 1 1
a b c
h h h r
1 1 <sub> (theo bổ đề)</sub>
( ) ( )
r IA B r IA C
’ ” ’ ’
1 1 1
( , ) ( , ) ( , )
1 1 1
( , ( , ) ( , )
d I A B d A B I d B IA
d I A C d A C I d C IA
)
’ ” ’ ” ” ’
’ ’ ’ ’ ’ ’
( , ) ( ,
( , ) ( , )
( , ) ( , )
d I A B d I A C
d A B I d A C I
d B IA d C IA
<sub></sub>
<sub></sub>
)
’ ” ’ ’
’ ” ’ ’
” ’ ’ ’
AB AC
AB BC
AB AC
AC BC
1 1 1 1
a b c
h h h r
Sai lầm trong lời giải của bài tốn lần
này khá đơn giản, có rất đơng bạn phát
hiện ra, đó là lời giải thiếu phần chứng
minh M, O, Nthng hng.
Có rất nhiều cách chứng minh bài toán.
Chẳng hạn, do AMO BNO (c.g.c),
suy ra OMON (1)
và .
Vậy M, O, Nthẳng hàng. (2)
Tõ (1), (2) suy ra Olà trung điểm của MN.
Các bạn lớp 8 có thể nhận xét AMBNlà
hình bình hành, suy ra trung điểm Ocủa
ABcũng là trung điểm của MN.
Xin trao giải cho các bạn : Hoàng Thị
Mỹ Linh, 6E, THCS Thị Trấn Kỳ Anh, Hà
Anh KÝnh Lóp
<sub>180</sub>o
AOM AON BON AON
Cho bài toán :
Bi toỏn.Gii phương trình
(1)
Mét häc sinh cã lêi gi¶i nh sau :
Lời giải.Ta có (1) tương đương với
Vậy phương trình có hai nghiệm là x0 và x1.
Với lời giải trên thì ta thấy đây là bài tốn khá đơn giản vì con
đường đi tới kết quả thật suôn sẻ ! Các bạn có ý kiến gì khác khơng ?
Hồ bá hiếu (THCS Hồ Xuân Hương, Quỳnh Lưu, Nghệ An)
3 3 3 3
3 3 3 3
3 3 3 3
3 3 3
3 2
2 2 2
3 1 1 3 3 1 1 ( 3 1 1) 2
3 3 1 1 ( 3 1 1) 6
3 1 1 ( 3 1 1) 2
3 1 1 2 2
2 (3 1)( 1) 8 [(3 1)( 1) 4 ] 0
0 0
(3 1)( 1) 4 0 3 2 1 4 0
x x x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x
x x x x x x x x
x x
x x x x x x
2 2
0 0 0
1.
2 1 0 ( 1) 0
x x x
x
x x x
<sub> </sub>
Bài 1.TTT đăng bài giải của bạn Lê Thanh Sơn, 8/3,
THCS Lê Quý Đôn, TP. Hải Dương, Hi Dng :
Tam, tứ, ngũ giác rõ ràng
Hỡnh trũn õu lại lang thang đứng vào ?
Chẳng là khác loại lắm sao !
Đáp án Dđó, nhặt vào bài thi.
Bµi 2. TTT đăng bài giải của bạn Đoàn Thị Huyền
Vân, 7B, THCS Yên Phong, Yên Phong, Bắc Ninh:
Tam giác nào có đường cao ?
A liền ngả nón : Xin chào ! Có tôi !
Đường cao B có đây thôi !
D bèn la lớn : Có tôi đây nè !
Vậy thì còn mỗi hình C
Đường cao không có nên Clạc loài.
Ngoi hai bn trờn, ln này TTT thưởng thêm cho các
bạn : Nguyễn Thị Khánh Hịa, 92, THCS Qn Hàu, Quảng
Ninh, Quảng Bình ; Trần Thị Phương Hải, 33 Nguyễn
Hữu Cầu, TP. Hải Dương, Hải Dng.
Nguyễn Đăng Quang
1. lu bỳt
2. liờn hoan
3. xa trng
4. nh trường
1. gặp nhau cuối tuần
2. chiếc nón kì diệu
3. bảy sắc cầu vồng
4. người xây tổ ấm
Bạn chọn phương án no thay vo du chm hi ?
ve sầu
nắng hạ
vn c tớch
nh ch nht
ai là triệu phú
trò chơi âm nh¹c
?
phượng đỏ
?
Hình học là một công cụ để giải quyết
được nhiều bài tốn Đại số, trong đó có bài
tốn Bất đẳng thức. Tìm hiểu về vấn đề này
cho chúng ta thấy mối quan hệ giữa hai
phân mơn Hình học và Đại số trong bộ mơn
Tốn.
Hãy xuất phát từ một ví dụ rất đơn giản.
Ví dụ 1. (Bất đẳng thức Cô-si trong
trường hợp n 2)
Chứng minh rằng : Nếu a, b là cỏc s
dng thỡ .
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ab.
Chứng minh.
Vẽ nửa đường tròn đường kính ABab.
Trên ABlấy điểm Hthỏa mÃn AHa, HBb.
Từ Hkẻ đường vuông góc với ABcắt nửa
tròn nên (đpcm).
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi CHlà bán
kính hay Htrùng tâm đường tròn, điều này
chính là ab.
Ví dụ 2.(Đề thi vào Đại học năm 1980)
Chứng minh rằng : Nếu a > c, b > c và
c> 0 thì .
Chøng minh.
Trên đường thẳng dlấy lần lượt các điểm
B, H, Csao cho : BH , HC .
Trên đường vuông góc với BCkẻ từ Hlấy A
sao cho HA . Sử dụng định lí Py-ta-go
cho các tam giác vng AHB, AHC ta có
AB , AC . Do đó :
(đpcm).
Ví dụ 3. (Đề thi vào Đại học Huế năm 1999)
Chøng minh r»ng : NÕu 0 < a, b, c< 1 th×
a(1 c) b(1 a) c(1 b) < 1
( ) ( ) 2( )
2 sin
ABH ACH
ABC
c a c c b c S S
S AB AC A AB AC ab
b
a
c
b c
a c
( ) ( )
c a c c b c ab
1
2 a b2
ab CH AB
AH HB ab
2
a b<sub> </sub> <sub>ab</sub>
Do đó :
VÝ dơ 4. Chøng minh r»ng : Víi mäi sè a,
b, c, dta cã :
Chứng minh.Trên mặt phẳng tọa độ xét
các điểm O(0 ; 0), A(a; b), B(ac; bd).
Ta có bất ng thc tam giỏc :
OAABOB.
Vì OA ,AB ,
OB nên ta có điều
phải chứng minh.
Ví dụ 5. (Đề thi vào Học viện Quan hệ
Quốc tế năm 2000)
Chøng minh r»ng : NÕu các số a, b, c
thỏa mÃn abc3 thì
Chứng minh.Ta có
Xét các điểm O(0 ; 0), A(a b; b),
B(ab b c; b c),
C(a bb cc a; b
c a), ta cã :
VÕ tr¸i OA AB BC OC
Mong các bạn hãy vận dụng những ý
tưởng trên để giải quyết nhiều bài toán bất
đẳng thức bằng phương pháp hình học.
Trước hết các bạn thử giải các bài tập sau
đây.
Bµi tËp 1. Chøng minh r»ng : Víi mäi số
x, y, zta có :
Bài tập 2.Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm
số
Bài tập 3.Chứng minh với mọi giá trÞ cđa
2 <sub>1</sub> 2 <sub>1.</sub>
y x x x x
2 2 2 2 2 2
x xy y y yz z z zx x
2
2
3 1 3 3 3 3
2 2 2 2 2 2
3 3 VÕ ph¶i.
a b c b c a
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
3
2
3
2
3
1 3 <sub>,</sub>
2 2
1 3 <sub>,</sub>
2 2
1 3 <sub>.</sub>
2 2
a ab b a b b
b bc c b c c
c ca a c a a
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
2 2 2 2
2 2 <sub>3 3</sub>
a ab b b bc c
c ca a
2 2
(a c ) (b d)
2 2
c d
2 2
a b
2 2 2 2 <sub>(</sub> <sub>)</sub>2 <sub>(</sub> <sub>)</sub>2
a b c d a c b d
1 <sub>sin</sub> 1 <sub>sin</sub>
2 2
1 <sub>sin</sub> 3
2 4
3 <sub>(1 )</sub> <sub>(1 )</sub> <sub>(1 )</sub> 3
4 4
(1 ) (1 ) (1 ) 1
AMP BNM CPN ABC
S S S S
AM AP A BN BM B
CP CN C
a c b a c b
a c b a c b
<sub></sub> <sub></sub>
(Tiếp theo kì trước)
ThS.NGUN V¡N NHO (NXBGD)
Sè này sẽ giới thiệu thêm 8 bài khác
ca thi tuyn sinh vo trng i hc
quc gia Sin-ga-po nm 2005.
Bài 1.(câu 1, phần A, cải biên)
Biu thc c xỏc
nh ti những giá trị của
(A) toµn bé tËp
(B) toµn bé tËp , trõ sè 1
(C) toàn bộ tập , trừ các số 1 và 2
(D) toàn bộ tập , trừ các số 1 và 0
(E) Tất cả các câu trên đều sai.
Bài 2.(câu 13, phần A)
Hàm số f(x) x24x2 là hàm số đơn
điệu tăng trên khoảng (chọn khoảng lớn
nhất) : (A) [0 ; ) (B) (; 0]
(C) [2 ; ) (D) (; 2] (E) (2 ; ).
Bài 3.(câu 17, phần A)
Bt ng thc |3 2x| 19 có nghiệm
Bài 4.(câu 18, phần A)
Biểu thức b»ng
(A)
(B)
(C)
(D)
(E) Tất cả các câu trên đều sai.
Bài 5.(câu 19, phần A, cải biên)
Nếu a3bằng 64 thì sẽ bằng
(A) 16 (B) 0,25 (C) 0,0625
(D) 0,125 (E) 0,45.
Bài 6.(câu 21, phần B)
(a) Xỏc nh k để phương trình sau
khơng có nghiệm bằng 6 :
x2<sub></sub><sub>2(</sub><sub>k</sub><sub></sub><sub>2)</sub><sub>x</sub><sub></sub><sub>2(</sub><sub>k</sub><sub></sub><sub>5) </sub><sub></sub><sub>0.</sub>
(b) Chøng minh r»ng, với mọi giá trị
thực của x thì giá trị của biểu thức
nằm giữa và 3.
và . Hãy tính .
Bài 8.(câu 38, phần C, cải biên)
(a) Hãy tìm một tập hợp gồm 4 số
nguyên dương liên tiếp, trong đó số lớn
nhất là một ước số của bội chung nhỏ
nhất của 3 số cịn lại (chỉ cần tìm, khơng
cần lập luận).
(b) Hãy tìm một tập hợp gồm 3 số
nguyên dương liên tiếp, trong đó số lớn
nhất là một ước số của bội chung nhỏ
nhất của 2 số còn lại. Chứng minh nếu
khơng tìm được.
ACB
<sub>60</sub>o
APC
<sub>45</sub>o
ABC
1
3
2
2 2<sub>2</sub> 4<sub>4</sub>
x x
x x
2
1
a
2 32
2 10 27
3
x x
x
2 91
2 10 27
3
x x
x
2 23
2 8 29
3
x x
x
2 91
2 10 27
3
x x
x
3 2
2 4 3 10
3
x x x
x
2
2
sin
( ) 2
( 1)
x
f x
x
Chọn : (B) 5.
Bài 2.(câu 4, phần A)
Chọn : (D) 107358.
Tng ca tt cả các số nguyên dương
không lớn hơn 500 là
Tổng các bội của 7 nằm trong khoảng
từ 1 đến 500 là 7 14 21 ... 497
Vậy tổng của tất cả các số nguyên
Bài 3.(câu 11, phần A, cải biên)
Chọn : (E) một kết quả khác.
Gi cỏc im chõn thang và đầu thang
ở vị trí ban đầu (khi thang hợp với tường
góc 45o) lần lượt là A và B ; O là chân
đường vng góc từ Btới chân tường.
Khi chân thang trượt đều trên mặt đất
(với tốc độ 0,02 m/s) thì đầu thang sẽ trượt
trên tường với tốc độ không đều. Ta sẽ
chứng minh điều này bằng cách tính tốc
độ trung bình của đầu thang trong giây
đầu tiên và khi đầu thang trượt hết từ B
đến O:
l Gọi C và D lần lượt là các điểm chân
thang và đầu thang trượt tới sau 1 giây,
theo đề bài ta có AC0,02 m ; CDAB
10 m. Mặt khác, tam giác AOB vng
cân tại O nên ta tính được :
Vậy đầu thang trượt trong giây đầu tiên
với tốc độ trung bình là 0,02 m/s (đúng
bằng độ dài đoạn DB).
lĐầu thang trượt hết từ Bđến Okhi chân
thang trượt từ Ađến O’(OO’AB10 m).
Ta có AO’OO’ AO
2,93 (m) suy ra thời gian chân thang trượt
từ Ađến O’là (giây), cũng là
thời gian đầu thang trượt từ Bđến O.
VËy vËn tèc trung b×nh cđa đầu thang
trên đoạn BOlà 5 2 0.048 (m/s).
146,5
2,93 146,5
0.02
10 5 2 2,93
2 2 <sub>10</sub>2 <sub>7,09</sub>2
2 <sub>5 2 7,07 (m) ;</sub>
2
5 2 0.02 7,09 (m) ;
7,05 (m) ;
7,07 7,05 0,02 (m).
CD OC
OA OB AB
OC OA AC
OD
DB OB OD
7(1 2 3 ... 71) 7 71 7217892.
2
500 501
Bµi 1. 1. Ta cã :
suy ra
2. Đặt tx20, phương trình trở thành
t2 5t 36 0, có nghiệm dương t 4.
Suy ra x24 x 2.
Bµi 2.(d) : y(2m3)xn4
1.a) Ta cã (d) ®i qua A(1 ; 2), B(3 ; 4)
(m; n) (2 ; 5).
1.b) Ta cã (d) ®i qua
(d) ®i qua
VËy (m; n)
2. Với n0 ta có (d) : y(2m3)x4.
Tọa độ của M thỏa mãn hệ phương
trình
(víi m2).
(m24m4).P4m24m17 (m2)
(P4)m24(P1)m4P17 0. (1)
Víi P4 th×
Với P4, phương trình (1) có nghiệm
’<sub>m</sub>0 72 9P0 P8.
Vậy Pđạt giá trị lớn nhất là 8
(thỏa mãn m2 và ).
Bài 3. Gọi chiều dài mảnh vườn là x(mét),
suy ra chiều rộng mảnh vườn là (mét).
Theo giả thiết ta có phương trình :
x26x1080 0.
Do x> 0, giải ra ta được x30 (mét).
Vậy kích thước mảnh vườn là 30 m 24 m.
Bài 4. 1.a) Ta có CDCMDM;
CMCA; DMDBsuy ra CDACBD.
1.b) (c¸c c¹nh
tương ứng vng góc), OMCD(theo giả
thiết), suy ra ACBDCMDMOM2R2
(hệ thức lượng trong tam giác vuông COD).
2. Ta thấy ABDC là hình thang vng
nên 2S<sub>ABDC</sub>AB(ACBD) 2RCD.
<sub>90</sub>o
COD AMB
720
(x 6) 4 720
x
<sub></sub> <sub></sub>
2 1 3
2 2
2 2
4 4 17
4 4
m
P y x
m m
m m
m m
<sub> </sub> <sub></sub>
3 2 1
( ; ) ;
2 m 2
x y
m m
(2 3) 4
y m x
x y
(2 2 2 ; 3 3 2).
(2 3)(1 2) 4 0
2(1 2) 3 3 2 3 3 2 4 0
2 <sub>2( 2 1) 2 2 2.</sub>
1 2
m n
m
m
n 4 3 2 1 n 3 3 2 ;
(0 ; 3 2 1)
<sub> </sub> <sub> </sub>
2 3 4 2 2 9
3(2 3) 4 4 6 17.
m n m n
m n m n
3
( ).
2
m
5 9 4 5 5 5 2 2.
2
Bài 1.(1,5 điểm)
Cho hàm số
a) Tính f(1), f(5)
b) Tìm xđể f(x) 10
c) Rót gän khi x 2.
Bài 2.(1 điểm)
Tỡm nghim nguyờn dng x, y, z, tca
phng trỡnh
Bài 3.(1 điểm)
Cho hai s dương a, b. Chứng minh
rằng :
Khi nào xảy ra đẳng thức ?
Bài 4.(2 điểm)
Cho phương trình bậc hai (ẩn x) sau :
x2mxm1 0.
a) Xác định giá trị của m để phương
trình trên ln có hai nghiệm x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>.
b) TÝnh theo m.
Bài 5. (2,5 điểm)
T im Pnm ngoi ng trịn tâm O
bán kính R, kẻ hai tiếp tuyến PA, PB. Gọi
H là chân đường vng góc hạ từ A đến
đường kính BC.
a) Chøng minh r»ng PC cắt AH tại
trung điểm Ecủa AH.
b) Giả sử POd. Tính AHtheo Rvà d.
Bài 6. (2 điểm)
Cho tam giác ABCvuông ở A,
®êng cao Chøng minh r»ng
ABClà tam giác vuông cân.
2 .
2
AH
2,
BC
1 2
2 2
1 2 1 2
2 3
2(1 )
x x
A
x x x x
2 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
( ) <sub>.</sub>
2 4
a b <sub>a b a b b a</sub>
2 2 2 2
1 1 1 <sub>1 1.</sub>
x y z t
2( )<sub>4</sub>
f x
A
x
2
( ) 4 4.
f x x x
Suy ra S<sub>ABDC</sub>RCDRAB2R2.
VËy ABDCcã diƯn tÝch nhá nhÊt lµ 2R2
AB CD M là trung điểm của nửa
đường tròn (O) đường kính AB.
3. Từ kết quả trên ta tính được CD16 cm
suy ra 2S<sub>COD</sub>OMCDS<sub>COD</sub>16 cm2.
H·y chøng minh ABM CDO. Suy ra
Bµi 5.Ta cã nhËn xÐt :
4(2x2xy2y2) 5(xy)23(xy)2
5(xy)2. Do x, ydương, suy ra :
Tương tự :
Do xyz1, cộng theo từng vế 3 bất
đẳng thức trên ta suy ra đpcm.
Đẳng thức xảy ra đẳng thức xảy ra ở
cả ba bất đẳng thức trên xyz 1.
3
2 2 5
2 2 ( ).
2
z zx x z x
2 2 5
2 2 ( ) ;
2
y yz z y z
2 2 5
2 2 ( ).
2
x xy y x y
2 2
2
2 16 2 1 cm .
ABM
ABM
CDO
S AB <sub>S</sub> AB
Bi 1(38).Gii phng trỡnh
(1)
Lời giải.Nhận xét rằng x0 không phải
là nghiƯm cđa (1).
Với x0, ta viết (1) dưới dạng :
(2)
Với điều kiện hay 0 < x < 1,
bình phương hai vế của (2) ta cú :
Đặt thì (3) trở thành :
t22t8 0 t4 (do t> 2).
Suy ra
(do 0 < x< 1).
VËy (1) cã nghiƯm duy nhÊt lµ
Nhận xét. Nhiều bạn không để ý đến
điều kiện 0 < x< 1 nên đưa ra đáp số sai là
phương trình (1) có hai nghiệm
Sau đây là những bạn có lời giải đúng và
gọn : Hồng Tuấn Anh, 9H, THCS Lê Hồng
Phong, TP. Yên Bái, Yên Bái; Nguyễn Mạnh
Đức, 9A, THCS Lê Quý Đôn, TX. Tuyên
Quang, Tuyên Quang; Lê Hoàng Long, số
nhà 37B, phường Trưng Trắc, TX. Phúc
Yên, Vĩnh Phúc ; Ngô Việt Hùng, 8A<sub>3</sub>,
THCS Chu Mạnh Trinh, Văn Giang, Hưng
Yên; Nguyễn Doãn Tiến Đạt;Nguyễn Hữu
Nam, 8C, THCS Phan Bội Châu, Tứ Kỳ, Hải
Dương ; Vũ Quốc Uy, 9A, THCS Thị Trấn
Đơng Hưng, Thái Bình ; Dương Hoàng
Hưng;Hoàng Thị Lệ Quyên, 8B, THCS Lý
Nhật Quang, Đô Lương, Nghệ An; Nguyễn
Thị Xuân Thảo, 8A<sub>1</sub>, THCS Nhơn Lộc,
Nhơn Lộc, An Nhơn, Bỡnh nh.
Nguyễn Văn Mạnh
Bài 2(38). Cho
trong ú x, y, zlà các số nguyên, x> y> z.
Chứng minh rằng Alà số nguyên dương.
Lời giải.Ta có :
x4(yz) y4(zx) z4(xy)
x4(yxxz) y4(zx) z4(xy)
(xy)(z4x4) (zx)(y4x4)
(xy)(zx)((zx)(z2x2)
(xy)(x2y2))
(xy)(zx)((z3y3)
x(z2y2) x2(zy))
(xy)(xz)(yz)(z2zy
y2xzxyx2)
(xy)(xz)(yz)((xy)2
(yz)2(zx))2.
Suy ra :
Theo gi¶ thiÕt x> y> z, suy ra A> 0.
Mặt khác vì trong ba sè nguyªn x, y, z
1( )( )( ).
2 x y x z y z
4 4 4
2 2 2
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
x y z y z x z x y
A
x y y z z x
1
2
4 4 4
2 2 2
( ) ( ) ( <sub>),</sub>
( ) ( ) ( )
x y z y z x z x y
A
x y y z z x
2 3.
x
2 3.
x
x 2 3
1 4 24 1 0
x x x
x
1 2
t x
x
2
2 2
4 3 2
2
2
2
8 2 1
1
2 6 2 1 0
1 <sub>2</sub> 1 <sub>6 0</sub>
1 <sub>2</sub> 1 <sub>8 0.</sub> <sub>(3)</sub>
x x
x x
x x x x
x x
x
x
x x
x x
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
1 x <sub>0</sub>
x
2
2 2 1 <sub>.</sub>
1
x
x
x
2
Nhận xét. Thực chất đây là bài tốn
“phân tích đa thức ra thừa số”. Rất nhiều
bạn tham gia giải và đều có lời giải như
trên. Hoan nghênh các bạn sau có lời giải
tốt : Nguyễn Thị Thúy Hoa, 7D, THCS Thị
Trấn Cao Thượng, Tân Yên, Bắc Giang ;
Nguyễn Ngọc Long;Lê Doãn Phương, 7A,
THCS Thuận Thành, Bắc Ninh ; Nguyễn
Thị Hoa Mai, 6C, THCS Lập Thạch ; Lê Thị
Ngun Minh §øc
Bài 3(38). Cho ba số dương a, b, c và
T(x) x2004<sub></sub><sub>x</sub>2002<sub></sub><sub>3. Chứng minh rằng :</sub>
T(a)T(b)T(c) 9(abbcca).
Lời giải.Với số thực dương xta có :
T(x) x22 x2004x2002x21
(x20021)(x21) (x1)2(x1)(x2001
x2000... x1) 0.
Do ú T(x) x22.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x1.
Bëi vËy ta cã :
T(a)T(b)T(c) (a22)(b22)(c22). (1)
tổng quát, giả sử hai số a, b cùng không
nhỏ hơn 1 hoặc cùng không lớn hơn 1, tức
là (a1)(b1) 0. Ta cã :
(a22)(b22)(c22) 9(abbcca)
a2b2c22(a2b2b2c2c2a2)
4(a2b2c2) 8 9(abbcca)
c2(a2b2a2b21)
3(b2c22bc1) 3(c2a22ca1)
2(a2b22ab1) (a22abb2)
3(a2b2c2abbcca)
c2(a21)(b21) 3(bc1)2
3(ca1)22(ab1)2(ab)2
((ab)2(bc)2(ca)2) 0. (2)
Tõ (1) vµ (2) ta suy ra đpcm. Đẳng thức
xảy ra khi và chỉ khi abc 1.
Nhận xét. Khơng có khó khăn với nhiều
bạn học sinh để nhận được bất đẳng thức
(1), nhưng lại rất khó khăn với đa số các
bạn học sinh để biến đổi được (2).
Nhấn mạnh với các bạn rằng : đó là một
phương pháp quan trọng, khá hấp dẫn
Ngun Minh §øc
Bài 4(38) :Cho tam giác ABCcó BC7 cm,
ACAB1 cm. Gọi Ilà giao điểm của các
đường phân giác của tam giác, H là chân
đường vng góc kẻ từ Iđến BC. Tính các
độ dài HB, HC.
Lêi gi¶i : Ta có I là giao điểm của các
đường phân giác, cũng chính là tâm đường
tròn nội tiếp của tam giác ABC.
Suy ra ACABAKCKALBL
CKBLCHBH1 cm. (1)
Ta lại có CHBHBC7 cm. (2)
Từ (1), (2) suy ra BH3 cm; CH4 cm.
Nhận xét : 1) Bài tốn này khơng khó
2) Các bạn giải tốt và có nhiều lời giải là
Nguyễn Thị Hạnh Thúy, 8B, THCS Thị Trấn
Kì Anh, Kì Anh, Hà Tĩnh ; Tạ Đức Thành,
8A<sub>3</sub>, THCS Lâm Thao, Phú Thọ ; Võ Thị
Bảo Phương, 9A<sub>2</sub>, THCS Trà Lân, Con
Cuông ; Lưu Tuấn Anh, con mẹ Miên, xóm
11, Nghi Trung, Nghi Lộc, Nghệ An ; Đỗ
Công Nguyên, 9B, THCS Thị Trấn Neo,
Yên Dũng, Bắc Giang ; Trần Kiều Trang,
TT điều dưỡng thương binh Duy Tiên, Yên
Nam, Duy Tiên, Hà Nam ; Tạ Hương
Quỳnh, 99 Nguyễn Trãi, TX. Hưng Yên,
Hưng Yên ; Nguyễn Thanh Huyền, 9C,
THCS Thị Trấn Tiền Hải, Tiền Hải, Thái
Bình ; Nguyễn Văn Cường, 7G, trường
Marie-Curie, Hà Nội ; Vũ Thanh Tú, 9A<sub>2</sub>,
THCS Vũ Hữu, Bình Giang, Hải Dương ;
Phùng Minh Vũ, 9C, THCS Thanh Thủy,
Thanh Thủy ; Nguyễn Ngọc Tuấn, con mẹ
Đinh Thị Ngân, khu 10, Sai Nga, Cẩm Khê,
ngun anh qu©n
Bài 5(38).Cho tam giác ABCvng ở A,
ngoại tiếp đường trịn (I, r). Kẻ đường cao
AH; Gọi Mlà trung điểm của BC; Qlà giao
điểm của AHvà MI; Evà Flần lượt là hình
chiếu của Atrên IBvà IC.
Chøng minh r»ng AQEF.
Lời giải. (theo bạn Nguyễn Thị Quyên,
con bố Nguyễn Đức Độ, Thượng Vũ, Kim
Thành, Hải Dương)
Tam gi¸c AEBcã
suy ra
(2)
Tương tự ta có suy ra :
(3)
Tõ (1), (2) suy ra
EF// BC(hai gãc so le trong b»ng nhau)
KEKF(v× MBMC) ; (4)
kÕt hỵp víi (3) suy ra EF2LK. (5)
Tõ (1) vµ (4) suy ra LKEFLKBC
LK // AHLK// AQAQ2LK(vì L
là trung điểm của IA). (6)
Tõ (5), (6) suy ra AQEF.
Nhận xét. 1) Đây là bài tốn hay nhưng
khơng khó, rất nhiều bạn tham gia giải và
đều giải đúng.
2) Nhiều bạn giải theo phương án sau :
Đây cũng là một phương án giải hay.
3) Một số bạn có lời giải tốt : Trần Bá
Trung, 9A<sub>1</sub>, THCS Yên Lạc, Yên Lạc ;
Phạm Thị Bích Ngọc, 9C, THCS Tam
Dương, Vĩnh Phúc ; Nguyễn Ngọc Tuấn,
mẹ là Đinh Thị Ngân, khu 10, Sai Nga, Cẩm
Khê, Phú Thọ; Trần Trí Hiệp, 9G, THCS Kì
Anh, Hà Tĩnh; Lê Thị Nguyệt, 9A<sub>3</sub>, THCS
Chu Mạnh Trinh, Văn Giang, Hưng Yên.
NguyÔn Minh Hµ
.
AQ r <sub>AQ EF</sub>
EF r
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
2
C
EFI EAI ICB
<sub>2</sub> <sub>90</sub>o
ELF EAF
<sub>45</sub>o
2 2
B C
EAF IAE IAF
<sub></sub> <sub>,</sub>
2
45o .
2 2
B C
IAE
o o
45 90
2
B
IAE
<sub></sub> <sub></sub><sub>90 ,</sub>o
BAE ABE
<sub>90</sub>o
AEI AFI
Xin chào thám tử ! Tôi là Giôn, chủ nhà
băng Uy Tín. Làm phiền ông trong ngày
nghỉ thế này thật không nên, nhưng tôi
không biết phải nhờ ai nữa... Xin ông giúp
cho... Nhà tôi vừa bị mất trộm...
Tri, nh ụng ch nh băng mà cũng bị
mất trộm ư ? Bọn trộm quả là có tay nghề
cao thật đấy ! Ơng bị mất gì vậy ?”
“Thưa thám tử, két sắt bị cậy, tồn bộ đồ
nữ trang đắt giá của vợ tôi bị mất trắng ! Vợ
tơi đang khóc lóc rầu rĩ, sốt ruột quá !”
“Tôi sẽ đến nhà ông sau 40 phút, ông
đọc địa chỉ đi. Bây giờ tôi đưa các con đến
nhà nghỉ đã !”
40 phút sau, đúng như lời hẹn, thám tử
đã đến nhà ông Giôn. Bà Li-na - vợ ông
- Cảm ơn ông đã đến ! Số nữ trang của
tơi trị giá rất lớn, hơn nữa đó lại là quà tặng
của chồng tôi hàng năm nhân dịp ngày
cưới, ngày Valentin, ngày 8 tháng ba...
Mong thám tử giúp đỡ ! Tơi hi vọng ơng sẽ
tìm được thủ phạm vì hắn có để lại một lá
thư. Thú thật, đọc thư hắn vợ chồng tôi
không hiểu được.
- Bà đừng lo lắng quá, tôi xin hứa sẽ cố
gắng hết sức. Bà vừa nói hắn để lại lá thư
ư ? Kì lạ nhỉ, ăn trộm xong lại để thư lại !
Có vẻ như mt v trm kỡ quc õy ! - thỏm
t núi.
Ông Giôn sốt sắng :
- Thỏm t cú th vo ngay phịng riêng
của vợ tơi. Két sắt để trong phịng đó mà !
- Vâng, ông bà đưa tôi vào luôn đi.
Theo chân chủ nhà, thám tử Sê-Lốc-Cốc
vào phòng bà Li-na. Bà chủ mở cánh tủ và
chỉ cho thám tử chiếc két được giấu trong
tường, bên trong chiếc tủ.
- Mời ông xem ! Lá thư chúng tôi đọc
- Chà ! Kín đáo thế này mà tên trộm vẫn
tìm được sao !? Để tơi xem nào !
Thám tử lấy lá thư ra đọc :
“Chào ông chủ nhà băng ! Cả nhà băng
và nhà riêng của ông đều được canh gác
hết sức cẩn thận với những thiết bị vơ cùng
Ngun TiÕn Trung
chính xác : Khi ngồi trời rất lạnh cịn trong
phịng lại rất ấm thì hơi nước trong phịng
sẽ ngưng tụ thành những giọt li li, bám trên
mặt trong của kính cửa sổ, khiến kính mờ
đi. Điều này trái với lời khai của tên Pen là
“cửa kính trong suốt nên tơi nhìn thấy rất rõ”.
Tuy nhiên, vẫn có khơng ít bạn đưa ra
câu trả lời chưa đúng khi cho rằng cửa sổ
mờ là do tuyết bám trên cửa sổ, sương mù,
bụi bặm. Một số bạn cũng trả lời kính bị mờ
do hơi nước ngưng tụ nhưng lại khẳng định
hơi nước bám bên ngồi cửa kính.
Phần thưởng kì này được trao cho năm
bạn sau đây : Hoàng Tuấn Anh, 7A<sub>2</sub>,
THCS Giấy, Phong Châu, Phù Ninh, Phú
Thọ ; Lại Đắc Hợp, 7A, THCS huyện
Thuận Thành, Bắc Ninh; Lê Bá Sơn, 7B,
THCS Nguyễn Chích, Đơng Sơn, Thanh
Hóa ; Hồ Xuân Anh Ngọc, 9/1, THCS
Nguyễn Tri Phương, TP. Huế, Thừa Thiên
- Huế ; Huỳnh Ngô Loan, 85 Phạm Ngọc
Thạch, Phan Thiết, Bình Thuận.
Thám tử Sê-Lốc-Cốc
hiện đại. Thế nhưng tơi muốn chứng tỏ cho
ông biết rằng “vỏ quýt dày có móng tay
nhọn”. Tơi ăn trộm vụ này chỉ để chứng
minh điều đó và tơi sẵn sàng trả lại tài sản
nếu ơng tìm được nơi ở của tơi. Tơi đang ở
trong một phịng đặc biệt của một khách
sạn đặc biệt, nằm trên phố “Khách Sạn”,
ngay trong thành phố này : số nhà (của
khách sạn) là một số có hai chữ số mà khi
đổi vị trí của chúng thì ơng sẽ biết được số
phịng tơi ở. Nếu ông ghép số nhà vào
trước số phịng thì ơng sẽ được một số là
lập phương của một số tự nhiên. Nếu ơng
giỏi tốn thì ơng sẽ tìm ra tơi ngay !”.
Thám tử Sê-Lốc-Cốc cau mày suy nghĩ
một lát rồi thốt lên “Đúng là một tên trộm kì
quặc ! Nhưng tơi đốn ra số nhà của khách
sạn và số phịng của hắn rồi. Nếu ơng bà
muốn, chúng ta có thể tới đó bây giờ”.
Hai vỵ chồng ông Giôn ngơ ngác không
hiểu tại sao thám tử Sê-Lốc-Cốc lại tìm ra
nhanh thế !
Các thám tử Tuổi Hồng có thể đưa ra ẩn
số và giải thích được không ?
Đó là tơi muốn nói đến một bài tốn đã
từng xuất hiện hai lần trên TTT2.
Bài toán 1.Cho x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, x<sub>3</sub>, x<sub>4</sub>là bốn số
dương có tổng bằng 1. Hãy tìm giá trị nhỏ
nhất của biểu thức
Trên TTT2 số 6, bạn Trường Sơn
(TP. Hồ Chí Minh) đưa ra một lời giải khá
hay, chỉ sử dụng kiến thức lớp 8, bằng cách
áp dụng bất đẳng thức a4b4a3bab3.
Hơn nữa, lời giải đó cịn giải quyết được bài
Đến TTT2 số 23, bạn Phạm Tiến Đồng
(Quảng Bình) đưa ra lời giải áp dụng bất
đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-ski hai lần, khá
phức tạp. Tuy nhiên lời giải này lại có ưu
điểm lớn là giải được bài toán tổng quát :
Bài toán 2.Cho m, nlà các số nguyên
dương ; x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, ..., x<sub>n</sub> là các số dương có
tổng bằng k. Chứng minh rằng :
Đọc hai bài trên, tôi băn khoăn : “liệu có
lời giải nào hội đủ các ưu điểm của cả hai
lời giải trên không ?”. Câu trả lời là cú :
Lời giải bài toán 1.Ta có :
với mọi x, suy ra
¸p dơng cho x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, x<sub>3</sub>, x<sub>4</sub>ta cã :
Vì và x<sub>1</sub>x<sub>2</sub>x<sub>3</sub>
x<sub>4</sub>1 nên ta có
Đẳng thức xảy ra x<sub>1</sub>x<sub>2</sub>x<sub>3</sub>x<sub>4</sub>
Vậy giá trị nhỏ nhất của Tlà
Li gii trên khơng những đơn giản, giải
Lời giải bài toán 2.Đặt knhta có :
x<sub>1</sub>x<sub>2</sub>... x<sub>n</sub>nh.
NhËn xÐt : víi
mäi x, suy ra xmhxm1hm1xhm.
¸p dông cho x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, ..., x<sub>n</sub>ta cã :
1 1 1
1 2
1
1 2
( ... )
( ... ) .
m m m
n
m m
n
h x x x
h x x x nh
1m 2m ... nm
x x x
1 1
(xm hm )(x h ) 0
1.
4
1.
4
<sub></sub>
4 4 4 4
x x x x
x x x x
3 3 3 3
1 2 3 4 0
x x x x
4 4 4 4 3 3 3 3
1 2 3 4 1 2 3 4
1 2 3 4
3 4
1 ( )
4
1 <sub>(</sub> <sub>)</sub> 4 <sub>.</sub>
4 4
x x x x x x x x
x x x x
4 3
3 4
4 3
3 4
1 1 <sub>1 0</sub>
4 <sub>4</sub> <sub>4</sub>
1 1 <sub>1 .</sub>
4 <sub>4</sub> <sub>4</sub>
x x x
x x x
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
1 1 <sub>0</sub>
4 <sub>4</sub>
x x
11<sub></sub> 21 <sub> </sub> 1
1 2
... <sub>.</sub>
...
m m m
n
m m m
n
x x x k
n
x x x
3 3 3 3
1 2 3 4 0.
x x x x
4 4 4 4
1 2 3 4
3 3 3 3
1 2 3 4.
x x x x
T
x x x x
Lê hữu điền khuê
Vì x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, ..., x<sub>n</sub>dương và x<sub>1</sub>x<sub>2</sub>... x<sub>n</sub>nh
nên ta cú :
lTừ lời giải trên ta thấy, nếu mchẵn thì bµi
tốn chỉ cần tới các giả thiết sau là đủ :
x<sub>1</sub>x<sub>2</sub>... x<sub>n</sub>k ;
l Cũng từ lời giải trên, ta còn có thể giải
c nhng bi toỏn m rộng hơn nữa :
Bài toán 3.Cho m, n, plà các số nguyên
dương, pm; x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, ..., x<sub>n</sub>là các số dương
tháa m·n Chøng
minh r»ng
Gợi ý.Sử dụng bất đẳng thức :
với mọi x.
Bài toán 4.Cho m, n, plà các số nguyên
dương, pm; x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, ..., x<sub>n</sub>là các số dương
thỏa mãn x<sub>1</sub>x<sub>2</sub>... x<sub>n</sub>k. Chứng minh
rằng
Gợi ý.Sử dụng bất ng thc :
với mọi x và
bài toán 3.3 (trang 3, TTT2 sè 28).
(xp m hp m )(xmhm) 0
<sub> </sub>
<sub> </sub>
1 2
1 2
...
.
...
p p p p m
n
m m m
n
x x x k
n
x x x
(xp m hp m )(xmhm) 0
1 2
1 2
...
.
...
p p p
n
p m p m p m
n
x x x <sub>k</sub>
n
x x x
1m 2m ... nm .
x x x k
1<sub></sub> 1<sub> </sub> 1<sub></sub>
1m 2m ... mn 0.
x x x
11<sub></sub> 21 <sub> </sub> 1
1 2
.. <sub>.</sub>
...
m m m
n
m m m
n
x x x <sub>h</sub> k
n
x x x
l Người thách đấu. Nguyễn Minh H,
ĐHSP Hà Nội.
l Bi toỏn thách đấu. Cho tam giác
nhän ABC, trùc tâm H. Phân giác ngoài
của cắt các cạnh AB, ACtheo thứ tự
tại D, E. Phân giác trong của cắt
đường tròn ngoại tiếp tam giác ADEtại K
(K khác A). Chứng minh rằng HKđi qua
trung ®iĨm cđa BC.
lXuất xứ. Đề thi chọn đội tuyển quốc gia
năm học 2005 - 2006 (ngày 1).
lThi hn nhn thỏch đấu.
Trước ngày 15 - 07 - 2006.
BAC
BHC
- Giải đặc biệt :200.000 đồng
Lê Văn Phường, thôn Đề On, xã Hành Phước,
Nghĩa Hành, Quảng Ngãi (số máy 0914908854) ;
- Gii khuyn khớch :100.000 ng
1. Nguyễn Thị Thúy Ngân, số nhà 61 Trần
Phú, TP. Vinh, Nghệ An (số máy 0915489992) ;
2. Lê Bá Hùng, số nhà 44 đường 198, thị trấn
Chờ, Yên Phong, Bắc Ninh (số máy 0912389818) ;
3. Vũ Tuấn Anh, mẹ là Phạm Kim Thục,
Chủ tịch Hội Phụ nữ huyện ýYên, Nam Định
(số máy 0915444707).
Cuộc chơi cùng tin nhắn trên tạp chí
l Số máy nhắn tin mới là 8109. Mọi
mng di ng đều có thể nhắn tin được
đến số máy này.
lTrả lời trực tiếp bằng cách gọi đến số
19001548và làm theo chỉ dẫn.
l Néi dung dù thi qua 8109 hc
19001548 được hướng dẫn trực tiếp và có
phần thưởng riêng cho từng chun mục.
l Thêi h¹n dù thi tròn 1 tháng kể từ
ngy ra tp chí. Kết quả được thơng báo :
trên tạp chí cách sau một số hoặc gọi
đến 19001548 ; gửi tin nhắn 2 DSTTđến
8109.
Phương trình vơ tỉ là một trong những
nội dung rất quen thuộc và quan trọng đối
với học sinh phổ thơng. Khi giải phương
lNhóm, tách, thêm, bớt và biến đổi các số
hạng ở hai vế của phương trình đã cho v
nhng dng ó bit cỏch gii.
lĐặt ẩn phụ.
la v h phương trình.
láp dụng bất đẳng thức.
lSử dụng tính chất đồng biến, nghịch biến
cđa hµm sè.
Bài viết này sẽ giúp các bạn ơn tập dạng
tốn giải phương trình vơ tỉ thơng qua một
phương trình được giải bằng nhiều cách,
nhờ vận dụng linh hoạt các phương pháp
nói trên.
Bài tốn.Giải phương trình :
(*)
Lời giải. Tập xác định : x1.
Cách 1.Với x1 ta có x34 > x7 > 0
nên hai vế của (*) đều dương, suy ra
(x34)(x7)
Thử lại, ta thấy x2 đúng là nghiệm của
phương trình (*).
Cách 2.Ta có (*) tương đương với
x234xx34 x28x16
25x50 x2.
Thử lại, ta thấy x2 đúng là nghiệm của
<sub> </sub>
<sub> </sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
( 2 1)( 2 1)
2 1
( 34 7)( 34 7)
34 7
( 2) ( 1) ( 34) ( 7)
2 1 34 7
3 27
2 1 34 7
1 9
2 1 34 7
9 2 9 1 34 7
2 1 34 7
10 2 8 1 2 34
5 2 3
x x x x
x x
x x x x
x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x
x x
4 4 1
(5 2) ( 34 4 1)
25( 2)
( 34) 8 ( 34)( 1) 16( 1)
8 ( 34)( 1) 8 32
( 34)( 1) 4
x
x x x
x
x x x x
x x x
x x x
2 2
4 ( 1)( 2)
16 8 2 2
2.
x x x
x x x x x
x
2
2
400 2 1
40 ( 1)( 2) 34 7 238
160 40 40 ( 1)( 2)
x x x
x x x x x
x x x
400 40 ( x1)(x 2) (x 1)(x 2)
1 2 2 ( 1)( 2)
34 7 2 ( 34)( 7)
20 ( 1)( 2) ( 34)( 7)
x x x x
x x x x
x x x x
2 2
( x 1 x 2) ( x 34 x 7)
1 2 34 7.
x x x x
ts. đỗ hồng anh
Cách 3.Ta có (*) tương đương với
áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-ski
cho 6 số
ta cã
suy ra 6x 6 3x 6 2x 14 x 34
10x20 x2. (1)
Tõ (1) suy ra
9 x7 x2. (2)
Tõ (1) vµ (2) suy ra x2.
Thử lại, ta thấy x2 đúng là nghim ca
phng trỡnh (*).
Cách 4.Theo cách 1ta có
Mặt khác, theo c¸ch 2ta cã x2, suy ra
Thử lại, ta thấy x2 đúng là nghiệm của
phương trình (*).
C¸ch 5.Ta cã
(do x34 > x1 > 0 với x1 nên
Đặt
Ta nhận thấy f(x) là hàm đồng biến khi
x1 và x2 là một nghiệm của (*), do đó
(*) có nghiệm duy nhất x2.
` Đề nghị các bạn hãy tiếp tục thử tìm
những cách giải khác cho phương trình (*)
và giải các phương trình sau để luyện tập :
a)
b)
c)
d)
e)
(với 1 < x < 2) ;
g)
Chúc các bạn thành công !
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
2
2
2 6<sub>6</sub> 15<sub>11</sub> 6 18.
x x <sub>x</sub> <sub>x</sub>
x x
2
2 1
2(2 6 5) 5
3 2
x x
x x
2
2x 2x 1 4x 1 ;
2x 9 3x 4 25 x ;
x26x34 ;
2 <sub>6</sub> <sub>25</sub> 2 <sub>6</sub> <sub>10</sub>
x x x x
2
6 x x 4 x 10x 27 ;
2 2
( ) 9 14 33 34
f x x x x x
x29x14 x233x34 12.
2 2 ( 2)( 7) 7
34 2 ( 34)( 1) 1
x x x x
x x x x
34 1 0
x x
2 2
(*) 2 7 34 1
( 2 7) ( 34 1)
x x x x
x x x x
2 2
2 2
2 2
2 2 ; 41 238 18
2 41 238 20
2 2 ; 41 238 18
2.
x x x x
x x x x
x x x x
x
2 2
(*) ( 1)( 2) ( 34)( 7) 20
2 41 238 20.
x x x x
x x x x
18 6 x 7 3 x7
34 7 3
34 3 7
34 9 6 7 7
x x
x x
x x x
1 2 3
x x
( x 1 x 2 x7)2 ( x34) ,2
<sub></sub> <sub></sub>
2 7
(1 2 3) (x 1) x<sub>2</sub> x<sub>3</sub>
2 7
1, 2, 3, 1, ,
2 3
x x
x
1 2 7 34,
Bµi 1.Ta cã 77 74 1.0405405405...
hay .
Ta lại có 7774(78 1)74(26 3 1)74.
Theo khai triển Niu-tơn thì
(26 3 1)741 (26 3)74 (26 3)74
... (26 3)731 k3 1,
tøc lµ 77741 chia hÕt cho 3.
Suy ra, chữ số thứ 7774 sau dấu phẩy
của khi viết nó dưới dạng số thập phân
vơ hạn tuần hồn là chữ số 5.
Bµi 2.1) Ta cã S<sub>1</sub>81 (2.127)2;
S<sub>2</sub>S<sub>1</sub>225 S<sub>1</sub>(2.227)2;
S<sub>3</sub>S<sub>1</sub>S<sub>2</sub>625 S<sub>1</sub>S<sub>2</sub>(2.327)2;
S<sub>4</sub>S<sub>1</sub>S<sub>2</sub>S<sub>3</sub>1521 S<sub>1</sub>S<sub>2</sub>S<sub>3</sub>
(2.427)2;
S<sub>5</sub>S<sub>1</sub>S<sub>2</sub>S<sub>3</sub>S<sub>4</sub>3249 S<sub>1</sub>S<sub>2</sub>
S<sub>3</sub>S<sub>4</sub>(2.527)2; ... ;
S<sub>n</sub>S<sub>1</sub>S<sub>2</sub>... S<sub>n</sub><sub></sub><sub>1</sub>(2.n27)2.
Quy trình bấm phím liên tục tính S<sub>n</sub>(trên
Casio fx-570MS) : 0 0
1
2
7 . LỈp lại 50 lần phím
được S<sub>25</sub> 9770505 ; Lặp lại 100 lần phím
được S<sub>50</sub>263871010 ; Lặp lại 200 lần
Giải thích : Gán M0 ; A0 thì M: M1
2
x
)
+
2
x
A
ALPHA
(
+
A
ALPHA
ALPHA
A
ALPHA
:
ALPHA
+
M
ALPHA
ALPHA
M
ALPHA
A
STO
SHIFT
M
STO
SHIFT
77
74
1
74
C
73
74
C
77 1,0(405)
74
(Từ đề thi học sinh giỏi Giải tốn trên máy
tính điện tử cấp khu vực, 2006)
Bài 1. Tìm tất cả các cặp số nguyên
dương (m; n) có ba chữ số thỏa mãn :
1) Hai chữ số của mcũng là hai chữ số
của nở vị trí tương ứng ; chữ số cịn lại của
mnhỏ hơn chữ số tương ứng của nđúng 1
đơn vị.
2) Cả hai số m và n đều l s chớnh
phng.
Bài 2.Cho đa thức
P(x) x3ax2bxc.
a) Tìm các hệ số a, b, c của đa thức
P(x), biết rằng khi xlần lượt nhận các giá
trị 1,2 ; 2,5 ; 3,7 thì P(x) có giá trị tương
ứng là 1994,728 ; 2060,625 ; 2173,653.
b) Tìm số dư r của phép chia đa thức
P(x) cho 2x5.
c) Tìm giá trị của xkhi P(x) 1989.
Bài 3. Cho dãy số (với nnguyên dương) :
,
a) TÝnh c¸c gi¸ trị U<sub>1</sub>, U<sub>2</sub>, U<sub>3</sub>, U<sub>4</sub>;
b) Xác lập công thức truy håi tÝnh U<sub>n</sub><sub></sub><sub>2</sub>
theo U<sub>n</sub><sub></sub><sub>1</sub>vµ U<sub>n</sub>.
c) LËp quy trình ấn phím liên tục tÝnh
U<sub>n</sub><sub></sub><sub>2</sub> theo U<sub>n</sub><sub></sub><sub>1</sub>vµ U<sub>n</sub>råi tÝnh U<sub>5</sub>, U<sub>6</sub>, ... ,
U<sub>16</sub>.
(10 3) (10 3)
2 3
n n
n
U
Bài 3. 1) Giả sử nlà số tốt, tức là tồn tại
ksố tự nhiên a<sub>1</sub>, a<sub>2</sub>, ... , a<sub>k</sub>sao cho
a<sub>1</sub>a<sub>2</sub>... a<sub>k</sub>n (1)
vµ . (2)
Khi Êy :
l(2a<sub>1</sub>) (2a<sub>2</sub>) ... (2a<sub>k</sub>) 2 2n2
vµ .
VËy 2n2 lµ sè tèt.
l(2a<sub>1</sub>) (2a<sub>2</sub>) ... (2a<sub>k</sub>) 4 4 2n8
vµ .
VËy 2n8 lµ sè tèt.
l(2a<sub>1</sub>) (2a<sub>2</sub>) ... (2a<sub>k</sub>) 3 6 2n9
vµ .
VËy 2n9 lµ sè tèt.
Tương tự, ta cũng có 3n 6 ; 3n 8 ;
4n6 ; 4n13 ; 6n5 đều là những số tốt
(chú ý phân tích 6 3 3 2 4 ; 8 2 6 ;
13 3 4 6 ; 5 2 3).
2) Vì 1 là số tốt nên 4 2.1 2 ; 9 3.1 6
vµ 10 2.1 8 4.1 6 ; 17 4.1 13 ;
11 2.1 9 3.1 8 6.1 5 ;
Vì 4 là số tèt nªn 16 2.4 8 ; 18 3.4 6 ;
20 3.4 8 ; 22 4.4 6.
Vậy 4 ; 9 ; 10 ; 11 ; 16 ; 17 ; 20 ; 22 đều
là những số tốt.
Nhận xét : n2bao giờ cũng là số tốt vì
nn... nn2 (1)
và . (2)
Theo bất đẳng thức Cô-si ta có :
n(a<sub>1</sub>a<sub>2</sub>... a<sub>k</sub>)
hay .
Ta chøng minh 19, 21, 23 không phải là
số tốt. Thật vậy, với n nhận các giá trị 19,
DƠ thÊy k1 bị loại.
Với k 2 ta có . Suy ra a<sub>1</sub>
a<sub>2</sub> , kh«ng tháa m·n a<sub>1</sub>a<sub>2</sub>... a<sub>k</sub>n.
Víi k3 ta cã ,
cã thÓ coi a<sub>1</sub>a<sub>2</sub>a<sub>3</sub>, khi Êy .
Suy ra hay a<sub>3</sub>3.
VËy a<sub>3</sub>chØ cã thĨ lµ 2 hoặc 3.
Với a<sub>3</sub>2 thì a<sub>1</sub>a<sub>2</sub>21 (khi n23) và
, vô nghiệm.
Với a<sub>3</sub>3 thì a<sub>1</sub>a<sub>2</sub>20 (khi n23) và
, vô nghiệm.
Tng t, vi k 4, hệ (1) ; (2) cũng vô
nghiệm.
Vậy 19, 21, 23 không phải là những số tốt.
3) Gợi ý.Chứng minh bằng quy nạp.
Các bạn được thưởng kì này là Lê Mạnh
Cường, 9G, THCS Nguyễn Trãi, Nghi Xuân,
Hà Tĩnh; Nguyễn Mạnh Hưng, 10A<sub>1</sub>, THPT
Lý Thái Tổ, Từ Sơn, Bắc Ninh ; Hoàng
TS. Tạ Duy Phượng
1 2
1 1 2
3
a a
1 2
1 1 1
2
a a
3
3
1
a
1 2 3
1 1 1
a a a
1 2 3
1 1 <sub>1 1</sub>
a a a
1
2
1 2
1 <sub>1 1</sub>
a a
k n
k n
2
1 2
1 1 <sub>...</sub> 1
k k
a a a
<sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>
1 1 <sub>...</sub> 1 <sub>1</sub>
n n n
1 2
1 1 <sub>...</sub> 1 1 1 <sub>1</sub>
2a 2a 2ak 3 9
1 2
1 1 <sub>...</sub> 1 1 1 <sub>1</sub>
2a 2a 2ak 4 4
1 2
1 1 <sub>...</sub> 1 1 <sub>1</sub>
2a 2a 2ak 2
1 2
1 1 <sub>...</sub> 1 <sub>1</sub>
k
a a a
Bài viết này đề cập tới một bài toán nổi
tiếng trong lịch sử toán học. Từ một bài
tốn đơn giản, nó đã trở thành một lí
thuyết lớn của tốn học hiện đại và có rất
nhiều ứng dụng. Trong lịch sử toán học
hiện đại khơng thiếu những bài tốn như
vậy, nhưng bài tốn chúng ta muốn nói tới
ở đây là bài tốn Ramsey. Bài tốn này
được phát biểu trong ngơn ngữ đời sống
như sau :
Bài toán 1 (bài toán Ramsey). Chứng
minh rằng trong sáu người bất kì ln tồn
tại ba người đơi một quen nhau hoặc đơi
một khơng quen nhau.
Bµi toán trên được phát biểu ở nhiều
dạng khác nhau. Chẳng hạn :
Bi toỏn 2. Có sáu nhà khoa học viết
thư trao đổi về hai đề tài khoa học khác
nhau. Mỗi người viết thư cho tất cả các
người khác. Các thư chỉ trao đổi với nhau
về cùng một đề tài. Chứng minh rằng tồn
tại ba nhà khoa học chỉ viết thư trao đổi về
đúng một đề tài khoa học.
Chúng ta có thể thấy có sự tương tự
giữa bài tốn Ramsey với ngun lí
Đi-rích-lê, vẫn được phát biểu như sau :
“Nếu nhốt n 2 chú thỏ vào n 1 cái
chuồng thì bao giờ cũng có hai con thỏ bị
nhốt vào cùng một chuồng”.
Cũng tương tự như vậy, nguyên lí
Đi-rích-lê được mở rộng cho nhiều chuồng
thỏ hơn : “Nếu nhốt n con thỏ vào m 2
chuồng thì tồn tại một chuồng có ít nhất
con thỏ”([a] được dùng để kí hiệu số
ngun nhỏ nhất khơng bé hơn số thực a
cho trước).
Tuy nhiên, bài toán Ramseyđược phát
triển trên cơ sở của lí thuyết đồ thị. Để
hiểu một đồ thị là gì, chúng ta tạm quy ước
đơn giản : một đồ thị là một tập hợp các
điểm được đánh dấu đặc biệt trên mặt
phẳng và các đường cong nối chúng (mà
ta gọi là cạnh). Hình vẽtrên biểu diễn một
n
m
Hầu hết các bạn đều giải đúng ô chữ
“thi tài” :
Tuy nhiên rất nhiều bạn trả lời sai câu
hỏi phụ. Câu trả lời đúng là : Tài liệu của
Công ty Bản Đồ - Tranh ảnh Giáo khoa có
nêu tồn bộ các sự kiện liên quan đến ơ
chữ là “Những sự kiện chính trong tiến trình
lịch sử Việt Nam”. Trong số các bạn chưa
trả lời đúng câu hỏi phụ, có các bạn Trịnh
Văn Phong và Hoàng Minh Tuấn, 8G,
THCS Trần Mai Ninh, TP. Thanh Hóa,
Thanh Hóacó bài dự thi làm khá cơng phu
và trình bày rất ấn tượng ; bạn Lê Thị Hồng
Hạnh, 7A<sub>1</sub>, THCS n Lạc, n Lạc, Vĩnh
Phúccó phần giải ơ chữ bằng thơ :
“Nhà Trần, triều đại lừng vang
Phổ Minh, tháp cổ hiên ngang giữa trời
Vạn Kiếp, đánh giặc tơi bời
Bài Hịch tướng sĩ đời đời không quên
Hàm Tử, đuổi giặc Mông Nguyờn
i Vit s kớ lu truyn n nay.
Hoan nghênh các bạn và hi vọng tên
của các bạn sẽ được ghi trong danh
Cỏc cỏ nhân và tập thể xuất sắc nhất
được trao tặng phẩm kì này là Tập thể lớp
7E, trường THCS Phương Mai, Q. Đống
Đa, Hà Nội; Phạm Văn Tùng, 8/3, THCS
Lê Quý Đôn, TP. Hải Dương, Hải Dương;
Nguyễn Huyền Ngọc, 8A<sub>2</sub>, THCS Hạ Hòa,
Hạ Hòa, Phú Thọ; Diệp Bảo Cường, 7B,
THCS Nguyễn Viết Xuân, TX. An Khê, Gia
Lai; Nguyễn Đức Trung, 7C, THCS Yên
Phong, Yên Phong, Bắc Ninh; Nguyễn
Thị Thương, 7D, THCS Thạch Đài, Thạch
Hà, Hà Tĩnh; Đậu Xuân Việt, 8B, THCS
Đặng Thai Mai, TP. Vinh, Nghệ An; Lương
Thị Thu Minh, 7B, THCS Minh Tân, Đông
Hưng, Thái Bình ; Lê Quang Hiển, 9C,
THCS Vĩnh Yên, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc ;
Bùi Tứ Quý, 15 Phan Kế Bính, phường 9,
TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu; Đặng
Thị Quỳnh Trang, 15/142 Nguyễn Thái
Học, phường 5, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
Bài tốn 3 (định lí Ramsey). Tơ màu
các cạnh của đồ thị K<sub>6</sub> bởi hai màu sẽ
Chứng minh.Ta chọn đỉnh Abất kì. Từ
A có 5 cạnh xuất phát, cho nên theo
nguyên lí Đi-rích-lê tồn tại 3 cạnh cùng
màu, chẳng hạn màu đỏ, nối A với các
đỉnh B, Cvà D.
Nếu trong đồ thị đầy đủ với các đỉnh B,
C và D có một cạnh được tơ màu đỏ,
chẳng hạn BCmàu đỏ, thì đồ thị đầy đủ
với đỉnh A, Bvà C có cả 3 cạnh được tơ
màu đỏ. Nếu khơng có cạnh nào của đồ
thị đầy đủ đỉnh B, Cvà Dđược tô màu đỏ
thì các cạnh của nó đều sẽ được tơ màu
xanh.
Lưu ý ở đây là con số 6 là con số nhỏ
nhất để bài tốn cịn đúng. Trong hình vẽ
ta có một cách tô màu các cạnh của đồ thị
K<sub>5</sub>bởi hai màu (trên hình vẽ là nét đậm và
nét nhạt) sao cho khơng có một đồ thị K<sub>3</sub>
nào đó có 3 cạnh cùng màu.
lContain :chứa, có (động từ)
lRemaining :cịn lại (tính từ)
Solution E14. Denote by x the number of
ladies participating in the meeting (xis a natural
number, x< 47). In addition, 47 people present
in the meeting, so there are 47 x men. By
hypothesis, Mrs. Le, the first lady, knows 15 1
men, Mrs. Dao, the second lady, knows 15 2
men, Mrs. Hoa, the third lady, knows 15 3
men. It follows that Mrs. Hue is acquainted with
15 xmen, which is the number of men in the
meeting, therefore 15 x47 x. Solving the
equation yields x 16. Thus, the number of
men is 47 16 31.
In conclusion, there are 16 ladies and 31
men in the meeting.
Nhận xét.Có rất nhiều bạn đã tham
gia giải bài lần này và đều giải đúng.
Lưu ý các bạn thận trọng trong việc
dùng tiếng Anh, từ việc nhỏ như phân
biệt danh từ số ít, số nhiều đến việc lớn
như cách diễn đạt sao cho chuẩn.
Chuyên mục của chúng ta mang tên là
“Giải Toán học Anh” mà. Chẳng hạn,
“the numbers of ladies”hay “the sum of
Các bạn sau có lời giản ngắn gọn,
lơgic và trình bày tương đối tốt : Trần
Trung Kiên, số nhà 18, ngõ 21, đường
Lê Công Thanh, TX. Phủ Lý, Hà Nam;
Nguyễn Công Khánh Vân, 8/12, THCS
Trưng Vương, 88 Yên Bái, TP. Đà
Nẵng, Đà Nẵng ; Võ Hồng Phương,
183C, phố Thủ Khoa Huân, Phan
Thiết, Bình Thuận; Lương Minh Trang,
9D, THCS Lê Lợi, TX. Hưng Yên, Hưng
Yên; Nguyễn Văn Quyết, 8A, THCS Lý
Tự Trọng, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.
ts. ngô ánh tuyết (NXBGD)
Problem E16. (Proposed by Ngo Anh Tuyet, Hanoi
Education Publishing House)A bag contains some red balls and
blue balls. If we remove 1 red ball from the bag, then of the
remaining balls in the bag are red. If, instead of 1 red ball, we
remove 2 blue balls from the bag, then of the remaining balls
in the bag are red. How many balls are there in the bag at first ?
1
5
1
7
Rất đơn giản : bạn hãy dùng điện thoại
Danh sách mã đội :ANG (Angola) ; ENG
(Anh) ; ARG (Argentina) ; AUS (úc) ; KSA
(ảrập Saudi) ; POL (Ba Lan) ; POR (Bồ Đào
Nha) ; CIV (Bờ biển Ngà) ; BRA (Brazil) ; CZE
(Cộng hòa Czech) ; CRC (Costa Rica) ; CRO
(Croatia) ; GER (Đức) ; ECU (Ecuador) ; GHA
(Ghana) ; NED (HààLan) ; KOR (Hàn Quốc) ;
ITA (Italia) ; IRN (Iran) ; MEX (Mexico) ; USA
(Mỹ) ; JPN (Nhật Bản) ; PAR (Paraguay) ; FRA
(Pháp) ; SCG (Serbia & Montenegro) ; ESP
(Tây Ban Nha) ; SWE (Thụy Điển) ; SUI (Thụy
Sĩ) ; TOG (Togo) ; TRI (Trinidad & Tobago) ;
TUN (Tunisia) ; UKR (Ukraine).
Cây cầu từng sợi vàng tươi
Cây s giỳp bn ghi li thy cụ
Cây rơm nối giữa hai bê
Cây nến gìn giữ đất trời quê hương
Cây súng tỏa sáng đêm đơng
Cây bút thánh thót, vang ngân, êm m
Cõy n bỏo hiu xa gn
Cây kem xây dựng phải cần dùng luôn
Cây cột mát lạnh thật ngon
Bao nhiêu cây ấy bạn còn biết chăng ?
Nguyn Th Thu Hng
(7A<sub>2</sub>, THCS ThÞ trÊn Thanh Ba,
Thanh Ba, Phó Thä)
Dù có mặt “đơng vui” các từ láy phụ âm
Nói nănglễ phép nhẹ, nhàng
Nông nổi tính cách vội vàng hỏng ngay
Nịnh nọt đâu phải điều hay
Ni nimmong mi ngày ngày đêm đêm
Năng nổhoạt động tiến lên
Nao núngý chí khơng bền quyết tâm
Niềm nởđón tiếp ân cần
Nấu nướngthì có món ăn tuyệt vời
Nơ nứctrẩy hội đi chơi
Nói nonbiĨn c¶, chân trời mênh mông
No nêăn uống là xong
Nn nỏch i chưa xong chưa về
Nứt nẻruộng hạn mùa hè
Nơm nớplo sợ tai nghe, mắt nhìn.
Các bạn được thưởng kì này là : Võ Thị
Thái, 9A, THCS Thiên Lộc, Thiên Lộc, Can
Lộc, Hà Tĩnh; Phạm Thị Hồng Nhung, 6A<sub>1</sub>,
Phó B×nh
Chó Khoa ơi !
Chúng cháu đang học bài thơ Khi con tu
hú... của nhà thơ Tố Hữu. Bài thơ có câu : Trời
xanh càng rộng càng cao - Đôi con diều sáo lộn
nhào tầng không... thì nên hiểu như thế nào hả
chú ? Diều sáo là chim diều, chim sáo hay là cái
diều có gắn sáo ?
Hà Hải Anh
()
Trần Đăng Khoa :
Nh th Tố Hữu có cả một mảng thơ viết trong tù. Trong chùm thơ viết trong tù, nhà thơ
có ba bài rất đặc sắc : “Nhớ đồng”, “Tiếng hát đi đầy” và “Khi con tu hú”... Trong ba bài
đặc sắc này, bài “Khi con tu hú”... là “siêu” nhất.
Bài thơ bắt đầu từ một âm thanh. Đó là tiếng chim tu hú. Mà cũng phải thôi. Người tù bị
giam cầm trong xà lim, nên khơng nhìn thấy gì, mà chỉ nghe thơi. Chính tiếng chim của
mùa hè đã đánh thức trong lòng người tù những cảnh sắc quen thuộc của đời sống tự do :
“Lúa chim đang chín trái cây ngọt dần - Vườn râm dậy tiếng ve ngân - Bắp rây vàng hạt
đầy sân nắng đào...”. Đây không phải cảnh thật, mà là cảnh sắc trong ký ức. Rồi tiếng
diều sáo với cánh diều chao liệng trên bầu trời cao rộng, gợi khơng khí tự do. Diều sáo ở
đây là cái diều có gắn sáo. Chính nhờ tiếng sáo mà người tù nhận ra khoảng trời lồng lộng
có cánh diều chao liệng ngồi cánh cửa xà lim kia. Có lẽ vì nhà thơ gọi “Đơi con diều
sáo...”, nên có người mới nhầm là động vật. Thực chất, chim diều, chim sáo không bao giờ
bay đôi với nhau. Trông thấy sáo là diều thịt liền. Và lại, chim diều (diều hâu) thường khơng
mấy khi hót, vậy thì làm sao người tù biết được ? Bài thơ chỉ có âm thanh và cảnh sắc.
Đến cuối cùng, người tù mới lồ lộ hiện
lên. Người tù đã được đánh thức nhờ
tiếng chim tu hú : “Ta nghe hè dậy bên
lòng - Mà chân muốn đạp tan phịng hè
ơi ! - Ngột làm sao, chết uất thơi - Con
chim tu hú ngoài trời cứ kêu ...”
Bạn sẽ tìm ra chứ ?
Hoàng Nam §Þnh
(126K<sub>1</sub>, LiƠu §Ị, NghÜa Hng, Nam §Þnh)
Có thể dịch câu hỏi trong Vườn Anh kì trước như sau : “Bạn có thể tìm thấy gì ở cả
hình tam giác và hình ngũ giác, nhưng khơng thấy ở hình vng ?”. Một số bạn đã đưa
ra đáp án là góc nhọn(acute angle). Đây là câu trả lời chưa đúng.
Chủ Vườn xin tặng quà cho những bạn đưa ra đáp án là các chữ cái : T, N, G. Những
chữ cái này xuất hiện trong từ TRIANGLE và từ PENTAGON nhưng không xuất hiện
trong từ SQUARE : Hà Thị Thanh Vân, 10 Bảo Quốc, TP. Huế, Thừa Thiên - Huế;
Hoàng Lan Phương, 9D, trường Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội; Phan Thị Thúy Hằng,
8A<sub>1</sub>, THCS Hai BàTrưng, TX. Phúc Yên, Vĩnh Phúc.
Chủ Vườn
- Why do tigers eat
raw meat ?
- Because they
don’t know to cook.
Hång B¾c(st)
(TTT2 sè 38)
Sơng Hồng đỏ nặng phù sa
Cưu Long dịch nghĩa hiểu ra chín rồng
Sông Cầu quan họ sang sông
Sông MÃ nghe tiếng ngựa lồng lên phi
Sụng Bộ tng nhỏ tí ti
Sơng Hàn nghe tiếng cực kì lạnh ghê
Sơng Thương tình cảm mọi bề
Thái Bình no ấm chẳng hề chiến tranh
Sông Lam tên thật biếc xanh
Sông Đà điện đã sinh thành từ đây
Sơng Hương thơm mát ngất ngây
Kì Cùng xứ Lạng sớm ngày thuyền qua
Sơng Lơ có bản trường ca
Sông Gianh (hoặc Bến Hải) chia cắt nước
ta một thi
ng Nai tờn tnh th thụi
Sông Ngân ở tít trên trời xa xăm
Sụng Hiu con cháu phải năng nhắc lịng
Sơng gì ai đã điền xong
Nhận quà Trẫm thưởng, khỏi mong chờ nhiều.
Ban thưởng : Vũ Thu Thảo, số nhà 111,
đội xe khách, Phố Long Xuyên, P. Hùng
Vương, TX. Phú Thọ, Phú Thọ; Phan Nữ
Quỳnh Trang, 7A, THCS Chu Văn An,
Hương Khê, Hà Tĩnh; Mai Thị Ngọc, mẹ là
Đinh Thị Lý, Công ty Mơi trường và Dịch vụ
đơ thị, TX. Ninh Bình, Ninh Bình; Trương
Hồng Minh Anh, 8D, THCS Yên Lạc,
Vĩnh Phúc; Đỗ Thị Minh Huệ, 7A, THCS
Lê Văn Thịnh, Gia Bình, Bắc Ninh.
Vua TÕu
Lá gì có gió tung bay ?
Lỏ gỡ phân định rủi may rõ ràng ?
Lá gì phịng vệ che ngang ?
Lá gì mà cử tri mang đi bầu ?
Lá gì tình cảm dạt dào ?
Lỏ gỡ nguyn vng ghi vào gửi đi ?
Lá gì giúp thuyền chuyển di ?
Lá gì giáp trận cận kề tay đơi ?
Lá gì lúc rỗi cầm chơi ?
Lá gì đẩy kéo đóng rồi mở ra ?
Lá gì trong mũi người ta ?
Lá gì khụng khớ y ra hớt vo ?
Lá gì tím, tạo hồng cầu ?
Lá gì tiết mật, lọc bầu máu qua ?
Đẹp giàu Tiếng Việt của ta
Lá gì mời bạn chỉ ra xem nào !
Mai Đình Phẩm
(45 Tân Lâm, ýYên, Nam Định)
Ngoài cách gửi bài dự thi về tạp chí, các b¹n
hãy giải đáp câu “Lá gì trong mũi người ta ?”,
bằng cách gọi đến số 19001548 và làm theo
chỉ dẫn hoặc nhắn tin đến số 8109 theo mẫu
2 RC X Y, trong đó Xlà đáp án của bạn (ví dụ
RAU, KHOAI, ..., các chữ cái viết liền nhau,
khơng có dấu) ; Ylà số người có đáp án đúng.
Hỏi : Huynh à ? Mấy số
Sát thủ mặt trăng
(8G, THCS Nguyễn TrÃi,
Nghi Xuân, Hà Tĩnh)
Đáp :
Thất nghiệp ?
Thất nghiệp làm sao ?
Bao nhiêu trang cã
biết bao nhiêu bài
Sang năm lớp chín mình xài
Gom từ nay để luyện tài về sau.
Hỏi :Anh có thể ngi búc
tem tng em c khụng ?
Lê Thị Thúy Hång
(9C, THCS Vĩnh Tường,
Vĩnh Phúc)
Đáp :
Giá như em đến bên anh
Bao nhiờu tem cng
xin dành tặng em
Nhưng mà em tù bãc tem
Chø chê anh bãc... e hÌm...
chê l©u.
Hái :Anh ơi ! Tên Quỳnh
Nga và tên Kim Anh thì tªn
nào hay hơn ? Tên Nga có
phải hơi già hơn không ?
Anh nhớ trả lời y !
Mèo nhỏ
(9C, THCS Vân Phú,
Việt Trì, Phú Thọ)
Đáp :
Qunh Nga tên đẹp làm sao
Kim Anh cũng đẹp lẽ nào
chịu thua
Tên Nga nào thấy già nua
Hay là có bạn nµo...
đùa em chăng ?
Hỏi :Kì trước cả bàn em
đều giải chung một bài và
định gửi chung. Nhưng có
hai bạn tách ra gửi riêng.
Các bạn ấy nói : “Gửi chung
Em gái nhỏ
(THCS Yên Phong,
Bắc Ninh)
Đáp :
Bạn này bạn kiểu chi li
Bạn này bạn kiểu
“so bì thiệt hơn”
Bạn này bạn kiểu “đánh đơn”
Bạn này bạn kiểu
“thị trường”, phải không ?
Hỏi : Nếu ngày nào đó
anh nhận được một lá thư vơ
danh với lời lẽ đường mật :
“Anh Phó Gỡ ơi ! Em yêu
anh nhiều lắm ! Em không
thể sống thiếu anh ! Anh là
ánh sao đêm sáng tỏ bầu
trời. Anh là ngọn lửa sưởi
ấm trái tim em. Yêu anh
nhiều. Em : CAT”
Khi đó anh sẽ gỡ rối ra
Hồ Linh Giang
(9A, THCS Lâm Hợp,
Kỳ Anh, Hà Tĩnh)
Đáp :
Anh chẳng thấy rối chút nào
Bởi vì em CAT đã trao hết... lời
Đọc xong anh vỡ bụng cười :
“CAT sao dại thế ?
Yêu người như anh ?”
Hỏi : Nếu em xin làm
Phó Gỡ và đề nghị anh lờn
Trng G thỡ anh cú ng
ý khụng ?
Đỗ Hồng Huệ
(Xóm Đình, Yên Hậu, Hòa Tiến,
Yên Phong, Bắc Ninh)
Đáp :
Có em làm Phó giúp anh
Bao nhiêu câu hỏi xin dành
cho em
Cịn anh thong thả bóc tem
là tiên mất rồi !
Anh Phó Gỡ
Bi 2(40).Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Pa3b3c3, trong đó a, b, clà các số
thực thỏa mãn a 1, b 1, c 1 v abc
Trần tuấn anh(Khoa Toán - Tin, §HKHTN, §HQG TP. Hå ChÝ Minh)
3<sub>4 1.</sub>
Bài 3(40).Chứng minh rằng không tồn tại 6 số nguyên dương phân biệt sao cho tổng
của bốn số tùy ý trong chúng ln chia hết cho tổng của hai số cịn lại.
Nguyễn trọng tuấn(THPT Hùng Vương, Pleiku, tỉnh Gia Lai)
Bài 4(40).Cho tam giác ABCcó đường trịn nội tiếp (I, r) và đường trịn bàng tiếp (I<sub>a</sub>)
trong góc A. Gọi Dlà tiếp điểm của cạnh BCvới (I<sub>a</sub>). Dựng đường tròn () tiếp xúc trong
với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và tiếp xúc với DA, DBlần lượt tại E, F. Chứng
minh rằng E, I, Fthẳng hàng và bán kính pcủa () bằng r.
Hạ vũ anh(THPT chuyên Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc)
Bài 1(40).Cho bộ ba số nguyên dương (a; b; c) thỏa mãn
a2b2c2(bộ ba Py-ta-go). Chứng minh : a)
b) Không tồn tại số ngun dương nsao cho có thể tìm được
ít nhất một bộ ba Py-ta-go (a; b; c) thỏa mãn
nguyễn c trng
(THCS Đa Tốn, Gia Lâm, Hà Nội - Sưu tÇm)
2
.
c c <sub>n</sub>
a b
<sub></sub> <sub></sub>
2
8 ;
c c
a b
<sub></sub> <sub></sub>
Bài 5(40).Cho tam giác ABCcó điểm Ethuộc trung tuyến AMvà Flà hình chiếu của
Etrên BC. Gọi X, Ylần lượt là hình chiếu của E, Ftrên AB; Z, Tlần lượt là hình chiếu của
E, Ftrên AC. Chứng minh rằng tam giác EXYvà tam giác EZTđồng dng.
nguyễn Minh hà(ĐHSP Hà Nội)
English version translated by Pham Van Thuan
1(40). Given a triple of integers (a, b, c)
such that a2 b2 c2 (a Pythagorean triple),
prove that a)
b) there is not an integer n such that we
can find at least a Pythagorean triple (a, b, c)
such that
2(40).Find the minimum value of Pa3
b3c3, where a, b, care real numbers such that
a 1, b 1, c 1 and abc
3(40).Prove that there are not six distinct
positive integers such that the sum of any four
of the six numbers is divisible by the sum of
the other two numbers.
4(40). Let ABC be a triangle with incircle
(I, r) and excircle (I<sub>a</sub>) in the angle A. Let Dthe
ABC, and tangent to DA, DBat E, Frespectively.
Prove that E, I, Fare collinear and the
semi-perimeter pof () is equal to r.
5(40).Let ABCbe a triangle with point Eon
the median AM, Fthe projection of Eon BC.
Let X, Y be the projections of E, F on AB
respectively ; Z, Tbe the projections of E, Fon
AC in that order. Prove that triangle EXY is
similar to triangle EZT.
3<sub>4 1.</sub><sub></sub>
2
.
c c <sub>n</sub>
a b
<sub></sub> <sub></sub>
2
8 ;
c c
a b
<sub></sub> <sub></sub>