Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

NGẠT DO NGỘ độc (CO) (PHÁP y) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 23 trang )

NGẠT DO NGỘ ĐỘC
oxyt carbon (co)


i. S lợc về o xyt carbon
Ôxýt cacbon thể khí, không màu, không mùi, không có tính
kích thích.
Tất cả những chất có chứa cacbon khi cháy không hoàn
toàn đều sinh ra ôxýt cacbon. Ví dụ, đốt than, hoặc than
củi để sởi, thông khói không tốt, khi lửa tắt, ống thông
khói bị rách hoặc van bị hở hầm sấy lơng thực ở nông
thôn, sửa chữa xe hơi, xả khói ở nơi thông khói, làm việc
trong các hầm lò, xởng đúc vệ sinh kÐm.


ii. Loại hình pháp y

Ngạt CO thờng gặp do tai nạn rủi ro
Có thể gặp do tự tử.
Hiếm gặp trong ¸n m¹ng


iii. Biểu hiện lâm sàng
Trúng độc mức độ nhẹ (nồng độ ôxýt cacbon trong máu khoảng
20% ~ 30%):- Bắt đầu có cảm giác nặng đầu, trán căng nhức, sau đó là đau
đầu
- Thị lực kém.
- Buồn nôn và nôn.
- Chân tay rà rời. Mặc dù vẫn còn ý thức, nhng ngời bị trúng độc
không thể tự đI lại.
Trúng độc nặng (nồng độ CO trong máu trên 60%) thì ngoài các


biểu hiện trên,rối loạn ý thức, rối loạn cơ tròn, mạch và hô hấp tăng,
co giật, cuối cùng là hôn mê vµ tư vong.


iv. Cơ chế gây ngạt
Do ngộ độc CO là do thiếu oxy ở tổ chức vì không vận
chuyển đợc oxy

1.

Hb + O2

2.

Hb + CO

HbO2
HbCO

- Phản ứng 2 mạnh gấp 300 lần phản ứng 1
- Phản ứng khử HbCO khó gấp 3.600 lần phản ứng khử của
HbO2 để tạo ra Hb tù do


Lợng gây chết:
+) Khi không khí có (CO) với nồng ®é 0,8 ~ 1,5%
nÕu hÝt thë trong vßng 1/2 ®Õn 1 giê cã thĨ dÉn
®Õn tư vong.
+) Nång ®é CO gây chết ngời trong máu bình
quân là 60% ~ 70%.



v. giám định pháp y


1- dấu hiệu bên ngoài

Mặt tím tái. Da có những chấm xuất huyết. Niêm
mạc mắt sung huyết màu đỏ nh son
. Nếu trúng độc kéo dài khoảng 12 giờ , đà đợc xử
lý cấp cứu thì CO sẽ thải ra khỏi phổi, máu sẽ còn
ít CO nên các biểu hiện nh trên giảm đi.


Dấu vết bỏng
Các thơng tích trớc và sau chết (vị trí, hình
dáng, kích thớc, đặc điểm, chiều hớng)
Hiện trờng


Hoen tử thi màu đỏ


2- Dấu hiệu bên trong

Dấu hiệu ngạt: sung huyết chảy máu các phủ tạng
có màu đỏ nh son
Có thể có dị vật bụi than tro
Phân biệt bằng đun máu trong ống nghiệm
Các thơng tích bên trong



G©y thùc nghiƯm


Hình ảnh tổn thơng bên trong






3- Các xét nghiệm cần làm

Xét nghiệm độc chất

Xét nghiệm m« bƯnh häc


XN độc chất
Máu là mẫu xét nghiệm quan trọng, tiếp theo là cơ, đặc biệt là
cơ ở vùng ngực.
Tử thi h thối tơng đối chậm, HbCO có thể đợc lu lại trong cơ thể t
ơng đối lâu. Theo tài liệu ghi chép, sau khi chôn đợc 210 ngày
vẫn còn tìm thấy CO trong thi thể.
Ôxýt cacbon tìm thấy trong máu tử thi có nồng độ từ 25% ~ 85%,
bình quân là 50%. Tuy nhiên, trong những thi thể bị chết cháy,
nồng độ này không tăng rõ rệt. Trong thi thể chết do hít phải khói
thải của động cơ, nồng độ này cao tới 48% ~ 93%, bình quân là
72%.



vi. Chẩn Đoán phân biệt

Chết ngạt CO hay Ném xác chết vào đám cháy


Những điểm cần ghi nhớ

Hoen tử thi có màu đỏ nh son, máu đỏ tơi, đốt mau
hoặc phủ tạng máu rỉ ra vẫn đỏ tơi.
Cơ chế ngạt do ngộ độc CO gây tử vong là do không
vận chuyển đợc oxy đến mô dn n ngạt tế bào.


Ghi nhớ
1) Hoen tử thi màu đỏ son (đỏ cánh sen) cho phép nghĩ đến bệnh
nhân ngộ độc CO:
Đúng.
Sai.
2) Cơ chế gây ngạt do ngộ độc CO:
Do tắc nghẽn đờng thở.
Do không vận chuyển đợc oxy đến mô gây ngạt tế bào (thiếu oxy ở tổ
chức mô).
3) Xét nghiệm đốt bệnh phẩm phủ tạng trong ngạt do ngộ độc CO thì
bệnh phẩm không đổi màu hoặc diện cắt vẫn chảy máy đỏ:
Đúng.
Sai.



Xin trân trọng cảm ơn



×