Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2021 - 2022 lần 3 do thuvientoan.net biên soạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.82 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2021 – 2022 </b>
<b> Mơn thi: TỐN </b>


<b> Thời gian làm bài 150, không kể thời gian phát đề. </b>
<b>Câu 1. (1,0 điểm) </b>


a) Rút gọn biểu thức <i>A</i>2 35 48 1255 5.


b) Tìm điều kiện của <i>x</i> để biểu thức <i>B</i> 3<i>x</i>4 có nghĩa.
<b>Câu 2. (2,5 điểm) </b>


a) Giải hệ phương trình





2
2


2 3 5


.


2 2 3 8


<i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>


   




 <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>



b) Giải phương trình: <i>x</i>  2 2 <i>x</i>.


c) Cho parabol

 

<i>P</i> :<i>y</i>2<i>x</i>2 và đường thẳng

 

<i>d</i> :<i>y</i>3<i>x</i><i>b</i>. Xác định giá trị của <i>b</i> bằng phép tính để đường
thẳng

 

<i>d</i> tiếp xúc với parabol

 

<i>P</i> .


<b>Câu 3. (1,5 điểm) </b>


Cho phương trình 2

 



1 0 1


<i>x</i>  <i>m</i> <i>x</i> <i>m</i> với <i>m</i> là tham số.


a) Chứng minh phương trình

 

1 ln có nghiệm với mọi giá trị của .<i>m</i>


b) Xác định các giá trị của <i>m</i> để phương trình

 

1 có hai nghiệm phân biệt <i>x x</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub> thỏa mãn:




1 3 1 2 3 2 4.
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>  
<b>Câu 4. (1,0 điểm) </b>


Một lâm trường dự định trồng 75 ha rừng trong một số tuần. Do mỗi tuần trồng vượt mức 5 ha so với kế hoạch
nên đã trồng được 80 ha và hoàn thành sớm hơn 1 tuần. Hỏi mỗi tuần lâm trường dự định trồng bao nhiêu ha
rừng?



<b>Câu 5. (3,0 điểm) </b>


Cho đường trịn tâm <i>O</i> có đường kính <i>AB</i>2 .<i>R</i> Gọi <i>I</i> là trung điểm của đoạn thẳng <i>OA</i>, <i>E</i> là điểm thay đổi
trên đường tròn

 

<i>O</i> sao cho <i>E</i> không trùng với <i>A</i> và <i>B</i>. Dựng đường thẳng <i>d</i><sub>1</sub> và <i>d</i><sub>2</sub> lần lượt là các tiếp tuyến
của đường tròn

 

<i>O</i> tại <i>A</i> và <i>B</i>. Gọi <i>d</i> là đường thẳng qua <i>E</i> và vuông góc với <i>EI</i>. Đường thẳng <i>d</i> cắt <i>d d</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub>
lần lượt tại <i>M N</i>, .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c) Khi điểm <i>E</i> thay đổi, chứng minh tam giác <i>MNI</i> vuông tại <i>I</i> và tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích <i>MNI</i>
theo <i>R</i>.


<b>Câu 6. (1,0 điểm) </b>


Khi xây nhà, cô Ngọc cần xây một bể đựng nước mưa có thể tích 3
6


<i>V</i>  <i>m</i> dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài
gấp ba lần chiều rộng, đáy và nắp và các mặt xung quanh đều được đổ bê tơng, cốt thép. Phần nắp để hở một
khoảng hình vng có diện tích bằng 2


9 diện tích nắp bể. Biết rằng chi phí cho


2


1<i>m</i> bê tơng cốt thép là 1 triệu
đồng. Tính chi phí thấp nhất mà cơ Ngọc phải trả khi xây bể (làm trịn đến chữ số hàng trăm nghìn)?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1. (1,0 điểm) </b>


a) Rút gọn biểu thức <i>A</i>2 35 48 1255 5.



b) Tìm điều kiện của <i>x</i> để biểu thức <i>B</i> 3<i>x</i>4 có nghĩa.
<b>Lời giải </b>


a) Ta có: <i>A</i>2 35 3 4 2  535 52 320 35 55 522 3.
Vậy <i>A</i>22 3.


b) Ta có <i>B</i> có nghĩa khi và chỉ khi 3 4 0 4.
3


<i>x</i>   <i>x</i>


Vậy với 4


3


<i>x</i> thì <i>B</i> có nghĩa.


<b>Câu 2. (2,5 điểm) </b>


a) Giải hệ phương trình





2
2


2 3 5


.



2 2 3 8


<i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>


   



 <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>



b) Giải phương trình: <i>x</i>  2 2 <i>x</i>.


c) Cho parabol

 

<i>P</i> :<i>y</i>2<i>x</i>2 và đường thẳng

 

<i>d</i> :<i>y</i>3<i>x</i><i>b</i>. Xác định giá trị của <i>b</i> bằng phép tính để đường
thẳng

 

<i>d</i> tiếp xúc với parabol

 

<i>P</i> .


<b>Lời giải </b>
a) Cộng vế theo vế của hệ phương trình ta được:





2 2
2 2
2


2 3 2 2 3 5 8



3 2 3 2 1 0


1 0 1.


<i>x</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


      
       
    


Với <i>x</i>1, ta có:  1 3<i>y</i>  5 <i>y</i> 2.


Vậy hệ cho có nghiệm

<i>x y</i>;

  

 1; 2 .


b) Ta có:


2 <sub>2</sub>


2


5 17


2 0 <sub>2</sub> <sub>5</sub> <sub>17</sub>


2 2 <sub>2</sub> .



2


5 2 0


2 2


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i><sub>x</sub></i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất 5 17.
2


<i>x</i> 


c) Phương trình hồnh độ giao điểm của

 

<i>d</i> và

 

<i>P</i> là:


2 2


2<i>x</i> 3<i>x</i> <i>b</i> 2<i>x</i> 3<i>x</i> <i>b</i> 0.


 

<i>P</i> tiếp xúc với

 

0

 

3 2 4 2

 

0 9.
8


<i>d</i>             <i>b</i> <i>b</i>


Vậy với 9



8


<i>b</i>  thì

 

<i>P</i> tiếp xúc với

 

<i>d</i> .
<b>Câu 3. (1,5 điểm) </b>


Cho phương trình 2

 



1 0 1


<i>x</i>  <i>m</i> <i>x</i> <i>m</i> với <i>m</i> là tham số.


a) Chứng minh phương trình

 

1 ln có nghiệm với mọi giá trị của .<i>m</i>


b) Xác định các giá trị của <i>m</i> để phương trình

 

1 có hai nghiệm phân biệt <i>x x</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub> thỏa mãn:




1 3 1 2 3 2 4.
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>  


<b>Lời giải </b>


a) Phương trình

 

1 có  

<i>m</i>1

2 4

<i>m</i>

<i>m</i>22<i>m</i> 1

<i>m</i>1

20


Nên phương trình

 

1 có nghiệm với mọi <i>m</i>.


b) Phương trình

 

1 có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi     0 <i>m</i> 1.
Theo định lý Viete, ta có: 1 2


1 2



1
.


<i>x</i> <i>x</i> <i>m</i>


<i>x x</i> <i>m</i>


   



  


 Khi đó, ta có:










1 1 2 2


2 2


1 1 1 2


2



1 2 1 2 1 2


2


2


3 3 4


3 4


3 2 4


1 3 1 2 4 0


1


3 2 0 .


2


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 4. (1,0 điểm) </b>



Một lâm trường dự định trồng 75 ha rừng trong một số tuần. Do mỗi tuần trồng vượt mức 5 ha so với kế hoạch
nên đã trồng được 80 ha và hoàn thành sớm hơn 1 tuần. Hỏi mỗi tuần lâm trường dự định trồng bao nhiêu ha
rừng?


<b>Lời giải </b>


Gọi số ha rừng mà lâm trường dự định trồng trong mỗi tuần là <i>x</i> ha với <i>x</i>0.


Thời gian trồng rừng theo kế hoạch là 75


<i>x</i> (tuần).
Thực tế mỗi tuần lâm trường trồng được <i>x</i>5 ha
Thời gian trồng rừng thực tế là 80


5


<i>x</i> (tuần)


Vì thực tế lâm trường hoàn thành sớm hơn dự định 1 tuần nên ta có phương trình:




2


75 80


1
5



75 5 80 5


10 375 0


15
.
25


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


 




    


   


 



  




Do <i>x</i>0 nên <i>x</i>15. Vậy mỗi tuần phải trông 15 ha.
<b>Câu 5. (3,0 điểm) </b>


Cho đường trịn tâm <i>O</i> có đường kính <i>AB</i>2 .<i>R</i> Gọi <i>I</i> là trung điểm của đoạn thẳng <i>OA</i>, <i>E</i> là điểm thay đổi
trên đường trịn

 

<i>O</i> sao cho <i>E</i> khơng trùng với <i>A</i> và <i>B</i>. Dựng đường thẳng <i>d</i><sub>1</sub> và <i>d</i><sub>2</sub> lần lượt là các tiếp tuyến
của đường tròn

 

<i>O</i> tại <i>A</i> và <i>B</i>. Gọi <i>d</i> là đường thẳng qua <i>E</i> và vng góc với <i>EI</i>. Đường thẳng <i>d</i> cắt <i>d d</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub>
lần lượt tại <i>M N</i>, .


a) Chứng minh tứ giác <i>AMEI</i> nội tiếp.


b) Chứng minh <i>IAE</i> đồng dạng với <i>NBE</i>. Từ đó chứng minh <i>IB NE</i> 3<i>IE NB</i> .


c) Khi điểm <i>E</i> thay đổi, chứng minh tam giác <i>MNI</i> vuông tại <i>I</i> và tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích <i>MNI</i>
theo <i>R</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a) Ta có <i>d</i><sub>1</sub> là tiếp tuyến của

 

<i>O</i> tại <i>A</i> nên <i>MAI</i> 90 .0
Theo giả thiết <i>MEI</i> 90 .0


Suy ra: <i>MAI</i><i>MEI</i>900 hay tứ giác <i>AMEI</i> nội tiếp.
b) Do <i>E</i> nằm trên đường tròn đường kính <i>AB</i><i>AEB</i>90 .0


Theo giả thiết <i>NEI</i>90 .0 Từ đó suy ra <i>AEI</i> <i>BEN</i>

 

1 do cùng phụ với <i>IEB</i>.
Lại có <i>AEI</i><i>EBN</i>

 

2 do cùng phụ với <i>ABE</i>.


Từ

 

1 và

 

2 , suy ra <i>AIE</i> đồng dạng với <i>BEN</i>.


c) Theo câu a) ta có tứ giác <i>AMEI</i> nội tiếp. Suy ra <i>MIE</i><i>MAE</i>.



Chứng minh tương tự cũng có <i>BIEN</i> là tứ giác nội tiếp. Suy ra <i>EIB</i><i>EBN</i>.


Mà  0 


90


<i>MAE</i> <i>EAB</i> và  0 


90 .


<i>EBN</i> <i>EBA</i>


Suy ra <i>MAE</i><i>EBN</i>1800

<i>EAI</i><i>EBA</i>

1800

1800<i>AEB</i>

<i>AEB</i>90 .0
Do đó <i>MIE</i><i>EIN</i>90 .0 Suy ra tam giác <i>MNI</i> vuông tại <i>I</i>.


Khi đó



 



2 2 2 2


2 2


3 .


2 2 2


<i>MNI</i>


<i>MA</i> <i>AI</i> <i>MB</i> <i>IB</i>
<i>MI IN</i> <i>MI</i> <i>IN</i>



<i>S</i><sub></sub>       


Áp dụng bất đẳng thức Bunhiaxcopki, ta có:


2 2



2 2

 



4
<i>MA</i> <i>IA</i> <i>NB</i> <i>IB</i> <i>MA NB</i> <i>IA IB</i>
Theo câu a) tứ giác <i>AMEI</i> nội tiếp <i>AMI</i><i>AEI</i>.


<i><b>N</b></i>
<i><b>M</b></i>


<i><b>I</b></i> <i><b>O</b></i> <i><b>B</b></i>


<i><b>A</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Mà <i>AEI</i><i>BEN</i> theo câu a). Nên <i>AMI</i><i>BEN</i>.
Mà <i>BEN</i><i>NIB</i> do tứ giác <i>BNEI</i> nội tiếp.


Suy ra <i>AMI</i><i>NIB</i>, suy ra <i>MAI</i> đông dạng với tam giác <i>IBN</i>.
Suy ra <i>MA</i> <i>IA</i> <i>MA NB</i> <i>IA IB</i>

 

5 .


<i>IB</i>  <i>BN</i>    


Từ

   

3 , 4 và

 

5 suy ra


2


3 3



.


2 2 4


<i>MNI</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>S</i><sub></sub> <i>IA IB</i>    Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 1.
3


<i>MA</i> <i>IA</i>
<i>NB</i>  <i>IB</i>


Vậy diện tích nhỏ nhất của <i>MNI</i> là
2
3


.
4
<i>R</i>


<b>Câu 6. (1,0 điểm) </b>


Khi xây nhà, cô Ngọc cần xây một bể đựng nước mưa có thể tích <i>V</i> 6 <i>m</i>3 dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài
gấp ba lần chiều rộng, đáy và nắp và các mặt xung quanh đều được đổ bê tông, cốt thép. Phần nắp để hở một
khoảng hình vng có diện tích bằng 2


9 diện tích nắp bể. Biết rằng chi phí cho



2


1<i>m</i> bê tơng cốt thép là 1 triệu
đồng. Tính chi phí thấp nhất mà cơ Ngọc phải trả khi xây bể (làm trịn đến chữ số hàng trăm nghìn)?


<b>Lời giải </b>


Bài tốn đồng nghĩa với việc tìm diện tích xung quanh nhỏ nhất của hình hộp chữ nhật
Gọi <i>x</i>, 3<i>x</i> với <i>x</i>0 lần lượt là chiều rộng và chiều dài của bể (đơn vị mét).


Khi đó chiều cao bể là: 6 2<sub>2</sub>.
3


<i>V</i>
<i>h</i>


<i>r d</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
  


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tổng diện tích các mặt bể được đổ bê tông là:



2


2 2


2 2 2 16 16


2 2 3 2 3 3 .



9 3


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


 <sub></sub>  <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub><sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub>  </sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>  <sub></sub>


 


   


Áp dụng bất đẳng thức AM – GM, ta có:


2 2 2


3
3


16 16 16 8 8 16 8 8


3 . 8 18.


3 3 3



<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i>


      


Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
2


3


16 8 3


.


3 2


<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


  
Vậy số tiền thấp nhất cần để đổ bê tông là:


3


</div>

<!--links-->

×