QUẢN LÝ
THAI NGHÉN
Chăm sóc trước sanh
MỤC TIÊU
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Trình bày được mục đích , lợi ích của quaỷn lyự
thai ngheựn .
Mô tả 4 công cụ để quản lý thai nghén.
Khám đúng quy trỡnh, khám toàn diện cho từng thai
phụ trong mỗi lần khám thai để chẩn đoán thai
nghen theo dõi sự phát triển của thai và phát hiện các
yếu tố nguy cơ .
Hửụựng daón veọ sinh thai nghén dinh dưỡng thai
phụ trong lúc mang thai và cho con bú thông
qua công tác tư vấn .
Vận động tất cả thai phụ đăng ký thai nghén
sớm và khám thai ủũnh kyứ ủuựng vaứ ủuỷ.
Truyền đạt các thông tin chủ u vỊ chăm sãc bµ
mĐ.
NỘI DUNG:
I – MỤC ĐÍCH
II – LI ÍCH
III- c«ng cơ
IV- ĐỐI TƯNG
V- CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ
I – MỤC ĐÍCH
CỦA QUẢN LÝ THAI NGHÉN :
Khám thai để chẩn đoán thai sớm và để phân loại
thai nghén
Theo dõi sự phát triển của thai , chăm sóc tốt cho
sức khỏe tốt cho bà mẹ và thai nhi nhằm ®¶m bảo
sinh ra những đứa trẻ khỏe mạnh thông minh .
Phát hiện , dự phòng và xử lý kịp thời các bệnh
lý và bất thường xảy ra trong thai kỳ .
Tạo cơ hội để bà mẹ được tư vấn về những chuyển
biến của cơ thể, những lo sợ về việc mang thai , phát
hiện và điều trị những rối loạn tâm lý của thai phụ
trong suốt thai kỳ .
Bà me sẽ được thông báo rõ về những phương thức
hay thủ thuật cần thiết phải được thực hiện cho bà :
mục đích , lý do và những kết quả có thể có .
Cả hai vợ chồng đều được chuẩn bị cho cuộc sinh ,
ngày dự sanh , chăm sóc trẻ qua sự tiếp nhận những
thông tin , chế độ dinh dưỡng , vệ sinh thai nghén ,tự
chăm sóc mình , chăm sóc trẻ và thực hiện kế
hoạch hoá gia đình .
II – LI ÍCH CỦA VIỆC
ĐĂNG KÝ THAI NGHÉN
SỚM :
Nhằm giải quyết sớm , dễ và an
toàn nếu thai ngoài kế hoạch .
Xử trí sớm nếu thai có nguy cơ .
Chăm sóc và theo dõi chu đáo nếu
thai trong kế hoaïch .
III- công cụ
1. Sổ khám thai
2. Phiếu theo dõi sức khỏe bà mẹ tại nhà
3. Bảng quản lý thai sản
4. Hép vµ phiÕu hĐn
IV- ĐỐI TƯNG THAM GIA CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THAI NGHÉN:
Bác só, y sü s¶n khoa và các nữ hộ
sinh trong các tuyến y tế từ TW đến cơ sở
Sửù chaờm sóc này ngày trở nên phổ
biến hơn có thể được thực hiện ỡ
các phòng mạch bác só , dưỡng
đường , nhaứ Baỷo Sanh , trung taõm chăm
sóc sức khỏe sinh sản, khoa sản beọnh vieọn
vaứ phaỷi đảm baỷo neỏu có biến
chứng nào x¶y ra thì s¶n phụ lập tức
được chuyển tới nơi chuyên khoa có
nhiều kinh nghiệm ®Ĩ được xử lý .
V- CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THAI NGHÉN :
Vấn
đề 1: Tríc thai kú:
- Chuẩn bị tâm lý cho bà mẹ
tương lai
- Thăm kh¸m søc kháe
Vấn đề 2 : Trong thai kú thùc
hiƯn quy trình kh¸m thai.
Vấn đề 3: Thai nghén nguy cơ.
Vấn đề 1:Tríc thai kú:
Chuẩn bị tâm lý cho bà mẹ
tương lai
Một số phụ nữ mang thai tâm trạng bình thường , tự
tin.
Phần lớn phụ nữ khác rất lo lắng: sợ bị sẩy thai ,
về phát triển của thai, dị tật, thai chậm phát triển,
chun d¹ đau đớn và nguy hiểm.
có khoảng 5% -10% thai phụ có vấn đề trầm cảm
trong suốt thai kỳ , những phụ nữ này cần được cảm
thông và được giải thích tỷ mỷ , động viên tại các
phòng khám để tránh sự trầm cảm trong thai kỳ .
Một số khác còn quan tâm sau khi sanhï có lấy lại
hình dáng bình thường như trước mang thai không ?
những lo lắng này họ sẽ biểu lộ khi được khuyến
khích bày tỏ với Bác só .
ĐĨ gi¶m những lo sợ về sự đau đớn và khó khăn của
chuyển dạ cÇn giải thích đơn giản ve ànhững diƠn biến
tự nhiên của quá trình chuyển dạ từ bác só hay từ
những lớp học hướng dẫn chăm sóc tiền thai hoặc
những thông tin từ sách vở ,tạp chí, giúp họ yên
tân hơn đến ngày sinh nở .
Vấn đề 1 :Tríc thai kú:
Thăm kh¸m søc kháe
Mục đích
Cho người phụ nữ biết họ cóthể mang thai được
không ?
Hướng dẫn chế độ điều trị thích hợp đ Ĩ có thể
mang thai được .
Nội dung khám : khám toàn diện và cần chú ý :
Hỏi kỹ tiền căn
Phụ khoa(các biện pháp ngừa thai, các bệnh phụ
khoa đã mắc)
Nội khoa : cường giáp , tim mạch , tiểu đường , bệnh
lý thận
Ngoại khoa những bệnh lý đễ lại di chứng trên khung
chậu ảnh hưỡng đến chuyển dạ sau này : chấn
thương vùng chậu , xương đùi , cột sống , dị tật bẩm
sinh gây gù , vẹïo …
Tiền căn về những thai kỳ trước đó .
Tiền sử gia đình ( hỏi cả 3 thế hệ ) các bệnh di
truyền: CHA, tiểu đường, bệnh về máu , sinh đôi .
Thăm khám søc kháe :
Thăm khám tổng quát các bộ
phận .
Thăm khám phụ khoa .
Xét nghiệm :
Máu : Hct , GS , Rh , HbsAg , VDRL , HIV
, đường huyết , KSTSR, Rubella, Toxo,
CMV ….
Nước tiểu : TPTNT , soi cấy …
Huyết trắng : soi , nhuộm , cấy dịch
âm đạo , PAP’s
Vấn đề 2: Trong thai kú
1.
Kh¸m thai 3 th¸ng đầu
2. Khám thai 3 tháng giũa
3. Khám 3 th¸ng cuèi
1. Khám thai 3 tháng đầu
Lan khaựm ủau tieõn :
Muùc đích :
- Chẩn đoán thai nghén .
- Tìm các yếu tố nguy cơ liên quan đến
mẹ và thai .
Thời điểm khám :
- TrƠ hơn một chu kỳ kinh đối với thai
phụ bình thường
- Một tuần sau khi trễ kinh đối người có
tiền căn sẩy thai , thai ngoài tử cung …
Nội dung khám:
♣ Hỏi về tên , tuổi , nghề nghiệp , điạ chỉ .
♣ Tiền căn những thai kỳ trước đó :
Tuổi thai lúc sanh , con cân nặng lúc sanh , tình
trạng của trẻ , thời gian chuyển dạ , các lÇn sanh ,
biến chứng trước sanh , trong chuyển dạ , hậu s¶n .
Tiền căn sẩy thai (sinh non liên tiếp gợi ý đến
hở eo tử cung)
Bệnh lý đi kèm tiểu đường , cao huyết áp .
Tiền căn nhiễm trùng bào thai , nếu có nhiễm
trùng hiện tại nên điều trị đễ đánh giá ảnh
hưỡng trên thai .
Khiếm khuyết của thai kỳ trước, tình trạng miễn
dịch , nhóm máu ABO, Rh , miển dịch đối với
Rubella , Hepatitis B,C .
Đối với phụ nữ có tiền căn sanh con bị vô sọ
hoặc tật chẻ đôi cột sống cần được cho a.folic
5mg/ngày vài tuần trước khi có thai .
♣ Tiền căn phụ khoa:
Tình trạng kinh tế xã hội .
Số bạn tình , tiền căn bệnh lây lan
qua đường tình dục đã mắc trước đó
Herpes , HIV … test HIV bắt buộc ë
những người có nguy cơ cao .
Tiếp xúc với những thuốc nguy hiĨm…
♣ Tiền căn nội khoa :
Những bệnh nội khoa nặng thêm do
thai : tim mạch , tiêu hóa , nội tiết đòi
hỏi phải đùánh giá cẩn thận .
Tiền căn truyền máu có thể gợi ý
kh¶ năng kết hợp tán huyết của sơ
sinh vì kháng thể mẹ từ nhóm máu
không tương xứng .
Hỏi kỹ hiểu biết của sản phụ về
tránh đột biến và những nguy cơ sinh
ung th.
♣ Tiền căn ngoại khoa :
PhÉu thuật phụ khoa , đặc biệt là phÉu
thuật tử cung cần thiết phải mổ lấy
thai?
Sản phụ có vết mổ lấy thai cũ thư
cho sanh đường âm đạo nếu đủ điều
kiện .
♣ Tiền căn gia đình : hỏi 3
thế hệ :
Tiểu đường , trẻ nặng cân bất
thường .
Test dung nạp Glucose , test tầm soát
nhiều bệnh di truyền .
Tiền căn gia đình có người đẻ song
thai .
♣ Khám tổng quát : bắt
buộc phải thực hiện ngay
ở lần khám đầu tiên
Đầu , mặt , cổ : da đầu có bình thêng không
có lở loét , mụn nhọt , tóc mọc có xanh tốt
, mắt có gì khác thường nhìn có rõ không ?
xem kết mạc có thiếu máu không ? tai , mịi ,
miệng , răng ,lưỡi , họng … khám cổ có gì
bất thường không? ĐĨ ý đến tuyến giáp ,
hệ thống hạch …
Khám ngực : tim , phổi , vú có phát triển
không , núm vú ngắn hay dài có thụt vào
trong , có bị nứt không ? Có vú phụ không ,
hệ thống hạch…
Khám thần kinh, cơ xương khớp, tay chân .
Mạch, huyết áp, chiều cao, cân nặng, phù .
Khám bụng : sờ vùng gan, lách, thận, thành
bụng có săn chắc không, có bị phù nhất
là vùng bờ trên xương mu , sẹo mổ cũ .
♣Khám xác định có thai:
Dấu hiệu cơ năng :
Dấu hiệu tắt kinh : ở những người
kinh nguyệt vẫn đều bổng nhiên tắt
kinh nên nghó đến tình trạng có thai .
Có triệu chứng nghén : buồn nôn
và nôn thật sự , nôn vào buổi sáng
, tiết nước bọt nhiều , có sự thay đổi
về khứu giác như thích hoặc sợ mùi ,
thèm hoặc sợ một vài món ăn khác
, vị giác cũng thay đổi .
Thay đổi về thần kinh : dễ bị kích
trhích , buồn ngủ , ngủ nhiều có khi
mất ngủ , thay đổi tính tình , mệt
mỏi.
Khám xác định có thai:
Dấu hiệu thực thể
Thay đổi ở da và niêm mạc , có vết
nâu sậm xuất hiện ở mặt , hai vú
cương lên, quầng vú thâm lại và to
lên , các hạt Montgomery nổi rõ , tónh
mạch vú nổi rõ , đường nâu ở giữa da
bụng nổi rõ , hai bên đùi có những
vết nâu ( xuất hiện trễ).
Niêm mạc âm đạo và cổ tử cung tím .
Khám âm đạo : mềm , cổ tử cung và
tử cung mềm (dấu hiệu Hégar) hoặc
tử cung phình to (dấu hiệu Noble) như
quả bóng .
Khám xác định có thai:
Cận lâm sàng :
Xét nghiệm HCG .
Siêu âm giúp xác định có thai và
tuổi thai (nếu sản phụ không nhớ
ngày kinh ).
♣ Các xét nghiệm khác:
Công thức máu : nồng độ Hb ( BT 10,5 – 15g/L) ,
Hct ( BT > 35% ) , MCV vaø MCH , ABO – Rh ,GS.
VDRL , HbsAg , HIV antibody , Antiruballa antibody ,
Rubella ,Toxoplasmo .
Nước tiểu : tổng phận tích nước tiểu .
+ Protein > 300mg/24h : có rop61I loạn chức
năng thận kết hợp với cao huyết áp tương
đối , tiền sản giật – sản giật.
♣ Xác định tuổi thai : bằng công thức Naegelé
.
Nếu chu kỳ > 35ngày : + 1tuần
Nếu chu kỳ ngắn :
- 1tuần
Nếu không nhớ ngày kinh thì dựa vào siêu
âm 3 tháng đầu .
♣ Các xét nghiệm
khác:
+ Glucose (+) sự sản xuất glucose vượt
quá ngưỡng hấp thu , nếu glucose máu
tăng : không dung nạp đường làm thêm
test dung nạp glucose ( thử đường huyết
1h sau khi uống 50gr đường ) .
Cấy nước tiểu giữa dòng : nếu kết
quả cấy > 10 vi trùng /ml có nhiễm
trùng phải làm kháng sinh đồ .
Phết âm đạo :tìm Gonorrhea , Chlamydia :
nếu có thì nên điều trị tránh nguy cơ
sẩy thai sinh non
Cấy phân , tubercullin Skin test cho những
bệnh nhân có nguy cơ cao .
Kết luận lần khám đầu
tiên:
Tửứ tien caờn phuù khoa , sản khoa , nội khoa , ngoại
khoa , gia đình + thăm khám xem mẹ có kh ¶ năng
chịu đựng được thai kỳ đó hay không và nếu
được đề ra cách quản lý thai nghén.
+ >>Hỏi ý muốn có thai của người phụ nữ ? có
ý muốn nuôi con? ¶nh hưởng của thai trên cuộc
sống phụ nữ.
♣ Ghi trong hồ sơ lưu và phiếu khám thai : hướng
đẫn cách tự chăm sóc thai tại nhà và lịch tái
khám định kỳ lần sau
Nếu đủ điều kiện cho phép : đề nghị khám
4tuần /lần từ lúc bắt đầu có thai đến 32tuần ,
sau đó hai tuần/lần đến 36tuần và mổi tuần
/lần cho đến khi sanh .
Nếu không đủ điều kiện : lần khám thứ nhất
lúc thai 10tuần , lần thứ 2 khi thai 22tuần , lần
thứ 3 lúc thai 30tuần và sau đó lịch khám sẽ
nhặt hơn .