Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

slide bài giảng ngữ văn 11 tiết 83 đây thôn vĩ dạ tiếp theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 26 trang )


I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
-Sinh năm (1912 – 1940) tên thật
là Nguyễn Trọng Trí
- Quê quán: Làng Lệ Mĩ – Đồng
Hới – Quảng Bình
- Xuất thân: Gia đình cơng
giáo, viên chức nghèo
- Con người:
+ Tài năng nhưng đau thương, cô độc ©
+ Ham sống và khát khao hịa nhập cuộc sống con người
+ Là một nhà Thơ mới nổi tiếng với phong cách “độc đáo nhất”
(Hoài Thanh)


2. Tác phẩm
a. Xuất Xứ: In trong tập “Thơ điên” →”Đau thương” (1938).
Ban đầu có nhan đề là “Ở đây thơn Vĩ”



b. Hồn cảnh sáng tác
tác:: Gợi cảm hứng từ tấm bưu thiếp có in
phong cảnh xứ Huế và lời hỏi han sức khỏe của Hồng Cúc
 Bài thơ có nhiều cách hiểu khác nhau:
+ Bài thơ tình tuyệt vọng của thi sĩ
+ Bài thơ miêu tả vẻ đẹp xứ Huế mộng mơ
+ Bài thơ là dịng hồi niệm về vẻ đẹp thiên nhiên, con người xứ
Huế và tấm lòng khao khát yêu cuộc sống của thi nhân.
c. Vài nét về thôn Vĩ Dạ ►


-Thôn Vĩ nằm ngoại ô thành phố Huế, bên bờ sơng Hương
- Làng có những ngơi nhà xinh xắn ẩn hiện giữa những vườn
cảnh, cây trái xum xuê, màu mỡ rất đẹp.


II. Học văn bản:
1. Đọc
2. Phân tích văn bản
a. Khổ thơ 1:
 Câu 1: “Sao anh không về chơi thôn Vĩ” ?
Hình thức
- Câu hỏi tu từ mang sắc
thái tự nhiên thân mật
-Sáu thanh bằng liên tiếp

Nội dung
Câu thơ vừa hỏi vừa nhắc,
vừa trách móc và mời mọc,
ân cần tha thiết
Lời tự hỏi, bày tỏ nỗi lịng ao ước
thầm kín của thi nhân

Khơi dậy trong nhà thơ bao kỉ niệm sâu sắc, bao hình ảnh đẹp đẽ,
đáng yêu về xứ Huế


 Hai câu tiếp: ►
Câu hỏi thảo luận: Trong thế giới hồi niệm của tác giả, thơn Vĩ
hiện lên như thế nào qua những hình ảnh?
- Hình ảnh thơn Vĩ hiện lên lúc bình minh qua điệp từ “nắng” rất

ấn tượng
 hình ảnh “nắng mới lên”: là nắng đầu tiên của một
ngày rất mới mẻ ấm áp.
“ Nắng hàng cau” là nắng thanh tân, tinh khôi
- Khu vườn thôn Vĩ:
 Tính từ “mướt” tốt lên vẻ mượt mà, óng ả của vườn
cây
 Biện pháp so sánh, miêu tả hình ảnh độc đáo “xanh
như ngọc” → Gợi vẻ đẹp thanh khiết, cao sang.
 Màu sắc “xanh” → Gợi sự mát mẻ, trong lành

Thôn

tràn
đầy
sức
sống,
vẻ
đẹp
tươi
non,
trong
trẻo


Câu 4:
“Lá trúc che ngang mặt chữ điền”

Câu hỏi: Qua bức tranh trên, em thấy con người thôn Vĩ hiện lên như
thế nào?



Lá trúc

che ngang

Thanh mảnh, mềm
mại, xinh xắn

Kín đáo, tình tứ

mặt chữ điền
Phúc hậu,
đoan trang

Câu thơ tạo hình→ Gợi cái thần thái giữa
sự hài hòa của thiên nhiên với con người


Thảo luận: Từ các hình ảnh đã phân tích trên, theo em nội dung
chính của khổ thơ là gì?
Khổ 1: Vẻ đẹp thiên nhiên con người xứ Huế và
niềm hạnh phúc của thi nhân


b. Khổ thơ 2:
Gió theo lối gió, mây đường mây
Dịng nước buồn thiu, hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay



Câu hỏi: Thiên nhiên ở hai câu đầu và hai câu sau được tác giả tái hiện vào
thời điểm nào? Cảnh vật hiện lên ra sao?
 Ở hai câu thơ sau
 Ở hai câu thơ đầu
Cảnh vật: hư ảo
 Cảnh vật: tả thực
Thời gian: ban ngày
Thời gian: ban đêm với những
+ Gió theo lối gió
hình ảnh quen thuộc trong văn học
+ mây đường mây
cổ, có ý nghĩa tượng trưng
→Cách ngắt nhịp 4/3 và nghệ thuật
+ Trăng: tượng trưng cho tình u,
tiểu đối gợi cảnh chia lìa
hạnh phúc.
+ Dịng nước buồn thiu → Biện pháp
+ Dịng sơng: Ngập tràn ánh trăng
nhân hóa, con sơng trở thành một sinh
→lung linh, mờ ảo.
thể có tâm trạng để giãi bày tâm tư
của mình
+ Con thuyền: Nằm đơn côi trên bến
trăng
+ Hoa bắp lay → Từ “lay” gợi sự lay
động nhẹ nhàng, đặt trong hoàn cảnh
gợi sự hiu hắt thưa vắng.


+ Bến: Bến bờ hạnh phúc

Buồn bã và khắc khoải, chờ đợi, hoài nghi
(qua từ phíếm chỉ và câu hỏi tu từ)


Khổ 2: Cảnh sông nước mây trời xứ Huế và dự cảm hạnh phúc
chia li
“Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sơng trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay”

Qua việc phân tích
trên, em hãy đặt nhan
đề nội dung cho khổ 2?


C. Khổ 3:
 Câu đầu:


Mơ tưởng

khách đường xa, khách đường xa
Con người: →Thôn Vĩ
Nhà thơ

Nhịp thơ 4/3 → giọng thơ gấp gáp khắc khoải và điệp cụm
từ gợi sự hướng vọng của thi nhân tới người mình mơ tưởng

 Câu hai:

Áo em

Con người xứ Huế
(hoặc em gái xứ Huế)

trắng quá
Ngôn từ cực tả “sắc
trắng”

nhìn khơng ra
Nhịe dần, tan lỗng
trong khói sương

Gợi sự xa cách→ giai nhân chỉ là ảo ảnh
Hai câu thơ trên tái hiện thế giới mộng tưởng trong
tâm trí nhà thơ


 Hai câu thơ sau:



Trước cảnh vật con
người xa xôi hư ảo,
thi sĩ có tâm trạng gì?

 Ở đây: Từ xác định mơ hồ (Quy Nhơn? Vĩ Dạ?)
 Sương khói mờ nhân ảnh: mù mịt, mờ ảo, không

rõ nét

Cảnh vật,
con
người
mơ hồ

 Câu hỏi tu từ và điệp đại từ phiếm chỉ “ai” → gợi tâm trạng
xót xa, khao khát yêu thương và hòa nhập cuộc sống của thi sĩ

Vậy hai câu thơ sau là thế giới thực tại của nhà thơ


3. CỦNG CỐ:
a. Nội dung:

Học xong bài
thơ
em sống
hiểu khát
- Tình u thiên nhiên con người xứ Huế và lịng
ham
thêm gì về
khao được hòa nhập với cuộc sống của tác giả
con người và
- Thương cảm cho người nghệ sĩ tài hoa mà bạc
tàiphận
năng
nghệ thuật
- Học được nghị lực sống trong cuộc đời từ thi nhân

của tác giả?
b. Nghệ thuật:
-Dạng liên kết vừa đứt đoạn vừa nhất quán theo diễn biến tâm
trạng của thi nhân, “cái vi mạch ngầm của tác phẩm”
-Từ ngữ - hình ảnh gợi cảm
- Ngơn ngữ thơ trong sáng đa nghĩa
- Âm điệu, nhịp điệu êm ái, tha thiết chứa chất nỗi buồn
- Sử dụng thành công các biện pháp tu từ


III. LUYỆN TẬP:
1. Trong các tập thơ sau, tập thơ nào không
phải của Hàn Mạc Tử:
a. Gái quê

b. Chân quê

c. Quần tiên hội
d. Thanh thượng khí
2. Nội dung nào sau đây khơng có trong bài thơ “Đây thơn Vĩ
Dạ”:
a. Tình cảm đối với thiên nhiên con người xứ Huế
b. Nỗi buồn mang dự cảm về hạnh phúc chia xa
c. Nỗi buồn sâu kín của một người phải xa cuộc sống đẹp đẽ
d. Tâm sự của một chàng trai trẻ tài hoa nhưng thất tình


3. Khi học xong Trung học ở Huế,
ông làm:
a. Sở đạc điền Bình Định

b. Sở đạc điền Quy Nhơn
c. Sở đạc điền Phú yên
d. Sở đạc điền Quảng Nam

4. Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thuộc tập
thơ nào sau đây:
a. Đau thương
c. Mật đắng

b. Gái quê
d Máu cuồng điên


Bạn hãy cho biêt ý nghĩa
nhan đề “ Đây thôn Vĩ Dạ “ là
gì?
Ý nghĩa nhan đề: Là một lời giới
thiệu về vẻ đẹp thiên nhiên và
con người xứ Huế


IV. Giải trí
Hãy nghe và cho biết bài hát
này tên là gì? Bài hát viết về
nhân vật nào?


Chiếc gường Hàn đã nằm vật vã với những cơn đau, làm
thơ và trút hơi thở cuối cùng ngày 11-11-1940 (tuổi 28).



Nơi mộ Hàn Mặc Tử được chôn cất đầu tiên tại Quy Hòa.


MỘ CỦA HÀN MẶC TỬ Ở QUY NHƠN

◄◄






Nhìn nắng hàng cau
nắng mới lên

Vườn ai mướt quá xanh
như ngọc ◄


HOÀNG CÚC



×