Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.38 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
4P + 5O<sub>2</sub> 2P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>
<b>- Sự tác dụng của oxi với 1 chất gọi là sự oxi hóa </b>
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất 1 chất
mới
mới ( sản phẩm)( sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
<b>- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố </b>
<b>là oxi . Oxit có thể phân chia oxit thành hai loại chính :</b>
<b>Oxit axit Oxit bazơ</b>
ra hai hay nhiều chất mới
<b>- Khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của </b>
<b>khơng khí là : 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác ( Khí </b>
<b>I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>
<b> sgk</b>
<b>II. Bài tập. ( Chú ý chép bài tập và làm vào vở nhé)</b>
<b>Bài tập 1. </b>
<b>Bài tập 1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các </b>
<b>đơn chất:</b>
<b>đơn chất:Cacbon, Photpho, Hiđro, nhômCacbon, Photpho, Hiđro, nhôm, biết rằng sản , biết rằng sản </b>
<b>phẩm là những hợp chất có cơng thức hố học:</b>
<b>phẩm là những hợp chất có cơng thức hố học:COCO<sub>2</sub><sub>2</sub>, P, P<sub>2</sub><sub>2</sub>OO<sub>5</sub><sub>5</sub>, , </b>
<b>H</b>
<b>H<sub>2</sub><sub>2</sub>O, AlO, Al<sub>2</sub><sub>2</sub>OO<sub>3</sub><sub>3</sub>..</b>
<b> Đáp án</b>.
<b> 1)</b> C + O<sub>2</sub> CO<sub>2</sub>. <b> 2)</b> 4P + 5O<sub>2</sub> 2P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>
<b> 3) 2</b>H<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> 2H<b>tt00</b> <sub>2</sub>O <b>4)</b> 4Al + 3O<sub>2</sub> 2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.
<b>t</b>
<b>t00</b>
<b>t</b>
<b>t00</b>
<b>t</b>
<b>t00</b>
Bài tập 2; Hoàn thành các PTHH sau và xác định phản ứng hóa hợp ,
phản ứng phân hủy
<b> a) HgO t0<sub>---> ? + O</sub></b>
<b>2</b>
<b> b) Cu + O<sub>2 </sub>t0<sub>---></sub></b>
<b> ?</b>
<b> c)KClO<sub>3</sub> t0<sub>---> ? + ? </sub></b>
<b> d) ? + ? t0<sub>---> P</sub></b>
<b>2O5</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>a) 2HgO t0<sub>-> 2Hg + O</sub></b>
<b>2 </b>
<b>b) 2Cu + O<sub>2</sub> t0<sub>-> 2CuO </sub></b>
<b>c) 2KClO<sub>3</sub> t0</b><sub></sub><b><sub> 2KCl + 3O</sub></b>
<b>2 </b>
<b>d) 4P + 5O<sub>2 </sub>t0</b>
<b> 2P2O5</b>
t0
t0
t0
t0
t0
<b>Bài tập 4 : Cho các oxit sau , hãy chỉ ra đâu là oxit axit , đâu là </b>
<b>oxit bazơ? Vì sao?</b>
<b>K<sub>2</sub>O, Ag<sub>2</sub>O, N<sub>2</sub>O<sub>5</sub>, SO<sub>2, </sub>CuO, CO<sub>2</sub>, P<sub>2</sub>O<sub>5, </sub>MgO, SiO<sub>2</sub>, FeO.</b>
<b>Gọi tên các oxit đó.</b>
<b>*Oxit axit *Oxit bazơ </b>
<b>N<sub>2</sub>O<sub>5</sub>:đinitơ pentaoxit K<sub>2</sub>O :Kali oxit</b>
<b>SO<sub>2 </sub>: L ưu huỳnh đioxit Ag<sub>2</sub>O : Bạc oxit</b>
<b>CO<sub>2</sub> : Cacsbon đioxit CuO : đồng (II) oxit</b>
<b>P<sub>2</sub>O<sub>5 </sub>: điphotpho pentaoxit MgO :Magiê oxit</b>
<b>SiO<sub>2</sub>:Silic đioxit FeO: Sắt (II) oxit</b>
<i><b>vì là oxit của phi kim và </b></i>
<i><b>tương ứng với một axit vì là oxit của kim loại và </b></i>
<i><b> tương ứng với một bazơ </b></i>
<b>t</b>
<b>t00</b>
Theo pt 2mol 1mol 1mol 1mol
Theo đề <b>0,1mol ---</b><b> ?mol</b>
<b>t</b>
Bài tập 6 (BT 8a/101
SGK) : Để chuẩn bị cho
buổi thí nghiệm thực
hành của lớp cần thu 20
lọ khí oxi, mỗi lọ có
dung tích 100ml. Tính
khối lượng kali
pemanganat (KMnO<sub>4</sub>)
phải dùng, giả sử khí oxi
thu được ở điều kiện tiêu
chuẩn và hao hụt 10%
<b>K<sub>2</sub>MnO<sub>4</sub>+ MnO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub></b>
<b>2KMnO<sub>4</sub></b>
<b>?</b>
- Thể tích khí oxi cần dùng:
- Do hiệu suất phản ứng đạt 90%
- Khối lượng KMnO<sub>4</sub> cần dùng là: