Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

skkn thiết kế và ứng dụng trò chơi ô chữ trong dạy học các kiến thức thuộc chương i cơ chế di truyền và biến dị, sinh học 12 – THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 34 trang )

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn sáng kiến kinh nghiệm
Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường năm học 2008 - 2009 Chủ
tịch nước Nguyễn Minh Triết đã viết: “Trong thời kỳ phát triển và hội nhập
quốc tế hiện nay, đất nước ta đang cần nhiều trí thức và lao động có tay
nghề, có kỹ năng, có bản lĩnh và hồi bão cống hiến vì Tổ quốc, vì hạnh
phúc của nhân dân. Để đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ này, ngành giáo dục
ln giữ vai trị nịng cốt”. Điều này đã đặt ra cho ngành giáo dục nước ta
vai trò và nhiệm vụ hết sức quan trọng. Việc đổi mới nội dung và phương
pháp giáo dục phải gắn liền với việc phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin; tổ chức hoạt động dạy học phải được đa dạng hố bằng nhiều
hình thức để phát huy tinh thần say mê học tập, tích cực hố hoạt động của
học sinh. Cùng với việc phổ cập Internet và các website, diễn đàn tự học,
trị chơi ơ chữ hỗ trợ tích cực cho việc học tập đang là một vấn đề được
quan tâm của ngành giáo dục.
Trị chơi ơ chữ là một trong những nguồn tư liệu trị chơi trí tuệ hỗ trợ hữu
ích cho giáo viên và học sinh trong q trình dạy - học. Đây khơng chỉ là
một trị chơi đơn thuần mà cịn là một hình thức học tập tăng khả năng tư
duy của người chơi nếu được thiết lập và sắp xếp phù hợp với chương trình
học. Bên cạnh đó, hình thức vừa học vừa chơi mang lại cho người học sự
hứng thú, tăng cường khả năng ghi nhớ kiến thức. Đồng thời còn giúp học
sinh ôn luyện kiến thức nhanh phù hợp với hình thức thi trắc nghiệm mà bộ
GD - ĐT đã lựa chọn cho việc kiểm tra đánh giá và thi cử hiện nay.
Các kiến thức về “Di truyền học” không ngừng phát triển, điều này dẫn
đến sự thay đổi và cập nhật những kiến thức mới trong SGK lớp 12 hiện nay.
Muốn tăng khả năng thu nhận những kiến thức mới đó địi hỏi người học phải có
một nền tảng cơ bản về kiến thức “Di truyền học” và khả năng tư duy tốt.

-1-



Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị trong chương trình Sinh học (SH) lớp 12
có dung lượng tương đối nhiều, các kiến thức hiện đại, nhiều thuật ngữ trừu
tượng địi hỏi phải có một phương pháp dạy - học thích hợp. Góp phần giúp cho
học sinh chủ động học tốt chương I: “Cơ chế di truyền và biến dị” tơi chọn đề
tài: “Thiết kế và ứng dụng trị chơi ô chữ trong dạy-học các kiến thức thuộc
chương I: Cơ chế di truyền và biến dị, Sinh học 12 – THPT”.
2. Lịch sử sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Khái niệm trị chơi ơ chữ
Trị chơi ơ chữ là hình thức người tổ chức đưa ra những ô vuông để trống,
yêu cầu người chơi phải điền cho đúng những chữ mà người tổ chức đã gợi ý cho
mỗi ô chữ bằng một “chìa khố”. Căn cứ vào “chìa khố” và năng lực của bản
thân người chơi có thể hồn thành ơ chữ [10].
2.2. Nguồn gốc của trị chơi ơ chữ
Tháng Giêng năm 1901, trong khi chịu án tại nhà tù Prêtoria (Nam Phi),
Victor Orwill chơi trò viết những chữ cái lên các ô vuông trên tờ giấy kẻ karô.
Anh phát hiện ra những chữ cái đó ngẫu nhiên tạo thành những từ thú vị ở các
giao điểm. Anh gửi “cơng trình lao động” của mình tới tịa soạn của một tờ báo ở
thủ đô và đã được cho đăng. Ngay lập tức, ô chữ (crossword puzzle) của Orwill
được đông đảo độc giả đón nhận và say mê giải. Tờ báo này trờ thành một ấn
phẩm có số lượng phát hành rất lớn. Trị chơi này nhanh chóng lan truyền khắp
thế giới, thu hút người chơi bao gồm cả giải đố và sáng tác.
3. Mục đích
Xây dựng và ứng dụng trị chơi ô chữ trong dạy - học các kiến thức thuộc
chương I: Cơ chế di truyền và biến dị, SH 12-THPT. Góp phần nâng cao chất
lượng dạy học thơng qua tích cực hoá hoạt động học sinh.
4. Nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu
4.1. Nhiệm vụ

-2-



- Phân tích nội dung chương I: “Cơ chế di truyền và biến dị”, Sinh học 12
(SGK cơ bản và SGK nâng cao).
- Nghiên cứu tài liệu về “trò chơi ô chữ” nhằm xây dựng cơ sở lí luận của
đề tài và thiết lập các bước và yêu cầu cần thiết trong việc xây dựng một ô chữ.
- Xây dựng các ô chữ về nội dung “Cơ chế di truyền và biến dị”- SH 12
chương trình cơ bản và nâng cao.
- Thực nghiệm ở trường THPT để kiểm tra hiệu quả của việc sử dụng các
trị chơi ơ chữ trong việc dạy học các kiến thức về “Cơ chế di truyền và
biến dị”.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí thuyết: Tiến hành nghiên cứu các tài liệu
có liên quan để làm cơ sở lí luận và thực tiễn cho đề tài.
- Phương pháp điều tra cơ bản: Trò chuyện với giáo viên và học sinh để
điều tra tình hình áp dụng áp dụng trị chơi ơ chữ trong dạy học phần Di truyền
học môn Sinh học lớp 12.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với các chuyên gia có chun mơn
về lĩnh vực trị chơi ơ chữ để tìm hiểu cơ sở của việc ứng dụng trị chơi ô chữ
vào tổ chức hoạt động dạy và học.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
5. Những đóng góp mới của sáng kiến kinh nghiệm
- Thiết kế bộ trò chơi ô chữ hỗ trợ dạy học các kiến thức về “Cơ chế di
truyền và biến dị” phần Di truyền bậc THPT.
- Xây dựng quy trình thiết kế trị chơi ơ chữ và hướng dẫn thiết kế trị chơi
ơ chữ bằng các phần mềm khác nhau.
- Đưa bộ trị chơi ơ chữ lên các website giáo dục phục vụ cho mục đích tự
học cho học sinh và làm tài liệu giảng dạy cho giáo viên.

-3-



PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Lược sử nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu và sử dụng “Trị chơi ơ chữ” trên thế giới
Ơ chữ là một trị chơi ngơn ngữ trí đã trở nên thơng dụng ở nhiều nước trên
thế giới.
Ở Nga, trị chơi ơ chữ có tên là “Kpoccbopabi”, một chun mục khơng thể
thiếu trên các báo.
Ở Mỹ, các cuộc thi ô chữ thường được tổ chức trực tuyến trên mạng với các
giải thưởng lớn. Có đến hơn 30 triệu người say mê các ơ chữ được in trên
báo, tạp chí hay trên bìa của những quyển sách. Tờ báo nổi tiếng “New
York Times” có một ủy viên hội đồng biên tập đặc trách và rất nhiều biên
tập viên chuyên thiết kế những bảng ô chữ mới để phục vụ cho các độc giả.
Ở Nhật, trị chơi này cũng rất đa dạng, điển hình là các ô số SUDOKU được
nhiều đọc giả trong nước và trên thế giới quan tâm.
Trên thế giới có rất nhiều website có những mục riêng dành cho trị chơi ơ
chữ và những phần mềm tạo riêng cho việc thiết kế trị chơi ơ chữ được bán
qua Intermet, điển hình là các website: www.CrosswordWeaver.com,
www.solrobots.com,...
1.1.2. Tình hình nghiên cứu và sử dụng “Trị chơi ơ chữ” ở Việt Nam
Trị chơi Ơ chữ du nhập vào Việt Nam từ rất sớm: Ô chữ đầu tiên xuất hiện
vào ngày 17 tháng 3 năm 1933 tại mục “Xếp chữ ơ” (trang 15) trên báo
Phong Hóa, sau đó các ơ chữ xuất hiện đều đặn trên tờ báo này [16].

-4-


Gần đây, những “game show” quen thuộc và hấp dẫn khán giả như “Chiếc
nón kỳ diệu” hoặc “Ai là triệu phú”, “Đường lên đỉnh Ơlympia”, v.v.. đã sử

dụng trị chơi ô chữ hoặc biến tấu từ trò chơi ô chữ. Hiện nay, khá nhiều
báo, tạp chí… sử dụng loại hình giải trí này để thu hút sự theo dõi của độc
giả cũng như tạo dấu ấn riêng biệt cho ấn phẩm ví dụ như: Hoa học trị,
Mực tím, Áo trắng, Tuổi
trẻ,… đã xuất hiện những ô chữ tổng hợp nhiều lĩnh vực khác nhau.
Hiện nay đã có những cuốn sách trị chơi ơ chữ cũng đã được xuất bản.
Sách: Trị chơi Ô chữ của NXB Trẻ do hai tác giả Trần Phiêu và Trần Thị
Kim Thoa biên soạn. Sách: Phát Âm - Trị Chơi Ơ Chữ, NXB Đà Nẵng.
Sách: Tiếng Việt – Hành trình qua các ơ chữ (tập 1) của Tiến sĩ Ngơn ngữ
học Phạm Văn Tình.
Trong dạy học, một số giáo viên đã thiết kế trị chơi ơ chữ phục vụ cho việc
cũng cố bài học và dùng trong các hoạt động ngoại khố, ngồi giờ. Các bài
giảng này cũng đã được đưa lên website: www.thuviendientu.net.
Tuy nhiên việc đưa ô chữ vào dạy học trong trường phổ thông chưa phổ
biến, hình thức ơ chữ kém đa dạng do việc thiết kế mất nhiều thời gian,
đồng thời nhiều giáo viên cịn gặp khó khăn trong việc thiết kế và ứng dụng
ô chữ vào các tiết dạy một cách linh hoạt.
1.1.3. Các yêu cầu cơ bản khi thiết kế một trị chơi ơ chữ
- Phù hợp với chương trình SGK
- Phù hợp với đối tượng
- Tiện lợi, hữu dụng
- Thẫm mĩ
- Ngơn từ chính xác

-5-


CHƯƠNG II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
2.1. Xây dựng quy trình thiết kế trị chơi ơ chữ và hướng dẫn thiết kế trị
chơi ơ chữ trên một số phần mềm

2.2.1. Quy trình thiết kê một trị chơi ơ chữ hỗ trợ cho việc dạy và học các
kiến thức thuộc chương I: Cơ chế di truyền và biến dị, SH 12 - THPT
Giai đoạn 1: Chuẩn bị
- Xác định mục tiêu của bài học, phân tích các kiến thức cơ bản, liệt kê các
khái niệm, định nghĩa để lựa chọn các từ khoá cho mỗi bài và viết thành
một danh sách từ làm nguyên liệu cho việc xây dựng ô chữ.
- Từ khóa được chọn phải là từ thể hiện nội dung bao quát của bài, các từ
xung quanh phải có liên quan đến từ khố, việc giải đáp các từ xung quanh
là manh mối để tìm ra từ khố.
Giai đoạn 2: Sắp xếp các từ để tạo ơ chữ tĩnh
Ơ chữ tĩnh là ơ chữ chưa được đặt các hiệu ứng để chạy thành trị chơi, ơ
chữ này được thiết lập trên giấy.
- Các từ khoá đã chọn và các từ xung quanh từ khoá (định nghĩa, khái niệm,
sự vật, quá trình,..) đã xác định được xắp xếp thành một ô chữ.
- Sau khi lựa chọn được từ khoá, viết từ khoá thành một hàng dọc. Mỗi chữ
cái trong từ khoá sẽ được đối chiếu với các từ xung quanh có liên quan
trong danh sách từ đã lập. Nếu một trong các từ xung quanh có chữ cái
trùng với từ khố thì sẽ được lựa chọn làm từ hàng ngang và viết vào ô chữ
theo hàng ngang. Tiếp tục đối chiếu cho đến khi chọn được các từ hàng
ngang đủ với số chữ cái trong từ khoá hàng dọc.

-6-


Giai đoạn 3: Viết gợi ý cho mỗi từ trong ô chữ
Căn cứ vào các từ ngữ đã được lựa chon, nội dung bài học và trình độ của
học sinh để viết gợi ý. Gợi ý phải ngắn gọn, xúc tích, từ ngữ rõ ràng, khơng
đánh đố nhưng địi hỏi người chơi phải tư duy để tìm ra đáp án.
Giai đoạn 4: Xây dựng ô chữ trên các phần mềm
- Để một ơ chữ tĩnh trở thành một trị chơi hoàn chỉnh sử dụng trong bài dạy

cần tiến hành đưa nội dung ô chữ đã tạo vào các phần mềm.
Quy trình xây dựng một trị chơi ơ chữ có thể tóm tắt như sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình xây dựng một trị chơi ơ chữ
2.2.2. Hướng dẫn thiết kế ô chữ trên các phần mềm
2.2.2.1. Phần mềm M.S PowerPoint
- Khi cần thiết kế ô chữ gồm một từ hàng dọc và nhiều từ hàng ngang, có sự
liên hệ chặt chẽ về chữ cái, dấu giữa từ hàng dọc và các từ hàng ngang
nhằm phục vụ mục đích kiểm tra bài cũ, củng cố hoặc ngoại khố ta dùng
phần mềm PowerPoint để thiết kế trị chơi ơ chữ. Các bước thiết kế một trị
chơi ơ chữ trên Powerpoint có thể được thực hiện như sau:

-7-


Bước 1. Tạo khung ô chữ
- Tạo các Table riêng có số ơ tương ứng với số chữ cái trong mỗi đáp án.
- Sắp xếp các Table đã tạo sao cho các chữ cái tạo nên từ hàng dọc nằm trên
một cột. Có thể tơ màu khác cho các chữ cái này để dễ nhận biết.
Ví dụ: Tạo 1 ơ chữ gồm có 7 từ hàng ngang và 1 từ hàng dọc (Từ khoá) ta
tạo tổng cộng 7 Table..
- Trên thanh Menu InsertTable, chọn số ô tương ứng với số chữ cái
trong mỗi từ, 1 Table sẽ hiện ra với số hàng tương ứng.
- Lặp lại thao tác trên để có đủ số Table ứng với số ơ chữ hàng ngang.
- Tạo cột hàng dọc ( Cột chìa khố).
- Dùng công cụ AutoShapes của bộ công cụ Draw vẽ mũi tên hướng xuống
để đánh dấu từ hàng dọc (mũi tên là nút điều khiển từ hàng dọc).
Bước 2. Tạo nội dung
Trước khi tạo nội dung cần copy lại một bản các Table chưa được điền đáp
án. Bản này dùng để “che” đáp án. (Giữ chuột, kéo bản copy này ra một bên

để dễ dàng gõ nội dung vào bản gốc).

a

b
Hình 2.1. Tạo nội dung ô chữ

-8-


- Ghi nội dung từng từ vào các ô đã tạo cả các từ hàng ngang và từ hàng
dọc, chú ý nên dùng chữ cái in hoa (hình3.1 a).
- Sau khi tạo xong đáp án ta kéo bản copy lại che đi các đáp án sao cho vừa
khít với bản gốc, riêng khung đáp án của từ hàng dọc ta dán lên phía trên
của khung che.
- Ghi nội dung các câu hỏi vào từng Text Box.
- Kéo các Tex Box câu hỏi ẩn phía dưới cửa sổ trình chiếu (hình 3.1 b).
Bước 3. Tạo các nút điều khiển trò chơi
- Bên lề trái của cửa sổ, dùng công cụ AutoShapes vẽ các nút
lời

tương ứng với từng ơ chữ (hình 3.2).

Hình 2.2. Tạo nút điều khiển trò chơi
Bước 4. Tạo hiệu ứng

-9-

và nút trả



Tạo hiệu ứng để khi Click vào nút

thì câu hỏi hiện ra, khi Click vào nút

thì câu trả lời hiện ra đồng thời câu hỏi biến mất. Ngoài ra nếu học sinh
đoán được từ hàng dọc khi chưa trả lời hết các từ hàng ngang thì vẫn có thể
hiện ra từ hàng dọc.
* Tạo hiệu ứng cho nút
- Chọn nút

cần bấm (ví dụ: nút

thứ nhất ở bên trái nút

). Tại cửa

sổ Custom Animation, chọn hiệu ứng biến mất (Exit). Ví dụ chọn hiệu ứng:
Exit -Blinds (khi ơ số nào đó đã được chọn thì nút tương ứng cũng biến
mất) (hình 2.3 a)

a

b

Cùng tên

c
d
Hình 2.3. Tạo hiệu ứngcho trị chơi ơ chữ


-10-


- Cũng tại cửa sổ Custom Animation, Click chuột phải vào hiệu ứng nút
vừa được thiết lập, chọn Effect Options (hình 2.5 c).
- Cửa sổ hiệu ứng Blinds hiện ra, thẻ Effect: Phần Sound để chọn âm thanh
cho nút.
- Thẻ Timing: Ơ Start chọn With PreviousTriggers Start effect on
click ofơ lựa chọn hiện ra, chọn mục cùng tên với hiệu ứng của nút
thứ nhất đó là Cross 13: ? OK. (Hình 2.3 d).
- Chọn Text Box câu hỏi 1, Click chuột phải chọn Custom Animation.
Chọn hiệu ứng Motion Paths - Up cho câu hỏi chạy từ dưới lên (câu hỏi
đã được ẩn dưới cửa sổ trình chiếu).
- Ở cửa sổ Custom Animation, ô Start: chọn With Previous.
- Điều chỉnh thứ tự trình diễn sao cho mục trình diễn của câu hỏi phải nằm
dưới mục trình diễn của nút

và cả 2 hiệu ứng phải đặt dưới mục

Trigger: Cross 13: ? (hình 3.3 b).
* Tạo hiệu ứng cho nút
Làm hoàn toàn tương tự như nút
Trigger của hiệu ứng nút

:

+ Hiệu ứng Exit cho nút

.


. Cần đặt 3 hiệu ứng dưới mục

+ Hiệu ứng Exit cho “Table che đáp án 1” để hiện ra đáp án ở bản gốc.
+ Hiệu ứng Exit cho câu hỏi 1.
Đến đây đã hoàn thành hiệu ứng cho ô chữ số 1, tiếp tục thực hiện tương tự
cho hiệu ứng ơ chữ hàng ngang cịn lại.
* Tạo hiệu ứng cho ô chữ hàng dọc
Khi các ô chữ hàng ngang vẫn chưa được lật mở hết nhưng học sinh đã
đốn được ơ chữ hàng dọc thì khơng cần lật những ơ hàng ngang cịn lại
vẫn có thể cho hiện đáp án từ hàng dọc bằng cách đặt hiệu ứng riêng cho ô
hàng dọc.

-11-


- Với mũi tên hướng xuống đã được tạo để đánh dấu ô chữ hàng dọc ở phần
tạo khung ô chữ ta sẽ đặt hiệu ứng cho mũi tên đó: Khi Click vào mũi tên
thì mũi tên mất đi và cột chìa khố hiện ra. Ta sẽ tạo 2 hiệu ứng nằm dưới
mục Trigger của hiệu ứng mũi tên:
+ Hiệu ứng Exit của mũi tên
+ Hiệu ứng xuất hiện (Entrance) của cột chìa khố.
Sau khi hồn tất mọi thao tác ta chiếu thử và chỉnh sữa cho phù hợp.
2.2.2.2. Phần mềm Violet
Phần mềm Violet có khả năng tạo ra trị chơi ơ chữ ở dạng tương tác do đó
rất thích hợp cho việc tự học của học sinh. Các bước để tạo ra một trị chơi
ơ chữ được thực hiện như sau:
- Mở cửa sổ VioletClick nút

thêm đề mục)Viết đề mục cho ô


chữtiếp tụcchọn nút “công cụ”chọn “Bài tập ô chữ”.
- Lần lượt nhập các câu hỏi (phần gợi ý) và câu trả lời (đáp án đúng) vào
các ô trên cửa sổ (hình 2.4 (a)).

a

b

Hình 2.4 a. Cửa sổ sau khi nhập dữ liệu; b. Đóng gói

-12-


- "Vị trí chữ" là vị trí của chữ cái trong "Từ trên ơ chữ" thuộc “Từ trả
lời”. Ví dụ với câu hỏi 2, do từ hàng dọc là “THÁO XOẮN” nên ta cần có
chữ “Á” thuộc vào ơ chữ dọc, trong khi từ hàng ngang lại là “THOÁI
HOÁ” nên sẽ lấy vị trí chữ là 3.
- Cuối cùng, nhấn nút “Đồng ý”, chương trình tự động trở về cửa sổ ban
đầu.
- Cần đóng gói để có thể sử dụng. Chọn biểu tượng đóng gói trên cửa sổ,
chương trình hiện ra 1 ô ghi đường dẫn (nơi lưu sản phẩm), chọn đường
dẫn, chọn đồng ý để hồn tất (hình 2.4 b).
2.2.2.3. Phần mềm Crossword forge
Với phần mềm Crossword forge ta có thể tạo ra các ơ chữ ở hai dạng đó là
dạng tìm từ (Word search) và dạng ơ chữ karơ. Khi có một danh sách các từ
và các gợi ý ta tiến hành nhập vào chương trình để chương trình tự động tạo
ra dạng ơ chữ karơ.
- Mở chương trình Crossword forge.
- Bên cửa sổ soạn thảo chọn Clues (gợi ý), mục clue ta nhập phần gợi ý (có

thể bỏ qua mục này nếu chỉ cần tạo ra ô chữ để ghép vào phần gợi ý ở một
trang word khác); mục Answer để nhập đáp án. Dùng “Next” để chuyển từ
câu này sang câu khác.
- Nhấn vào Puzzle (trò chơi) ta có thể chọn dạng ơ chữ: Crossword (ơ chữ
dạng karơ) hoặc Word search (ơ chữ dạng tìm từ).
- Tại Backdrop ta có thể chọn màu sắc cho nền hoặc chọn hình nền bằng
bức tranh. Chọn Backdrop & boder color để thay đổi màu sắc cho nền.
- Title: viết chủ đề cho ô chữ.
- Sau khi đã chỉnh sửa xong ta nhấn vào Make puzzle để tạo ô chữ.
- Click vào Show answer in preview để xem ô chữ có đáp án. (Hình 2.5)

-13-


Hình 2.5. Xem ơ chữ có đáp án khi sử dụng phần mềm Crossword forge

-14-


- Sau khi chương trình đã tạo ra ơ chữ ta sẽ xuất ra để đưa vào sử dụng.
Nhấn vào biểu tượng Eport, chọn dạng xuấtEportChọn nơi lưu trữ.
Chương trình cho phép xuất ra dưới dạng hình ảnh, dạng chữ, file PDF,
Web.
- Khi tạo ô chữ ở dạng karô và tìm từ đưa vào phục vụ mục đích giảng dạy
ta thường xuất ra dưới dạng hình ảnh, do đó ta có thể thu hình ảnh trực tiếp
bằng cách sử dụng phần mềm chụp hình Super screen capture để chụp
trực tiếp ô chữ được tạo ra trên cửa sổ của chương trình. Phần mềm chụp
hình này cho phép chụp vùng chọn (mục Shape) để được hình ảnh ơ chữ
nhanh chóng, có thể bỏ qua giai đoạn xuất ô chữ.
2.2.2.4. Phần mềm Multimedia Builder

- Mở chương trình Multimedia Builder.
- Kích vào cơng cụ Project Settings

để chọn kích cỡ cho nền, thơng

thường là 800x600.
- Nhấn vào công cụ Bitmap

đưa chuột vào vùng soạn thảo để nhập

hình nền từ một file hình khác trong máy. Kéo hình nền cho vừa với kích cỡ
đã chọn. Double click chuột vào hình nềnClick vào Lock position để
khố hình nền, tránh bị di chuyển khi thao tác.
- Các hình ảnh khác sử dụng trong trị chơi như: Chữ số, chìa khố, biểu
tượng món q,…đều nhập tương tự như hình nền nhưng khơng cần khố
để có thể đặt lệnh.
- Dùng công cụ Rectangle

để vẽ các ô tạo khung cho ô

chữ (chỉ cần vẽ một ô, rồi copy thành nhiều ơ). Các ơ của một từ thì được
nhóm lại thành từng nhóm. Double click chuột vào ơ để thay đổi màu sắc.
- Dùng công cụ Paragraph Tex

để ghi các đáp án và các

gợi ý.

-15-



- Riêng đối với từ chìa khóa cần tạo ra dưới dạng các chữ cái riêng lẽ được
đặt ở các vị trí ngẫu nhiên trên khung từ khố và một từ khố chính xác.
- Cuối cùng tạo ra một khung như hình 3.6 a.

a
b
Hình 2.6. Tạo khung ơ chữ trong phần mềm Multimedia Builder

-16-


- Để tiện cho việc đặt lệnh cần đổi tên cho các đối tượng: Double click
chuột vào đối tượng đó và thay đổi tên mặc định bằng tên cần gọi. (Hình
2.6 b).
- Khi tạo xong nội dung ta dùng cơng cụ

Rectangular Hot Spot tạo

các vùng Hot Spot tại các biểu tượng món q, chìa khố. Tại biểu tượng
món q (nhấn vào khu vực này câu trả lời hiện ra) ta tạo số Hot Spot
tương ứng với số ô chữ, mỗi Hot Spot được tạo ra cần đặt tên, ví dụ: Hot
Spot1 tương ứng đáp án 1.
- Nhóm các câu trả lời, các gợi ý và các Hot Spot thành từng nhóm: Nhấn
vào biểu tượng Group Manager

 Nhấn giữ chuột chọn các đối tượng

cần nhóm Group.
- Cho ẩn các đối tượng sau: Các đáp án, gợi ý, từ cái trong từ khố, từ khố

chính xác bằng cách: Click vào biểu tượng con mắt nằm trước tên các đối
tượng ở vùng Objects (đánh dấu chéo trên biểu tượng

).

* Đặt lệnh cho các đối tượng
- Đặt lệnh cho các HosSpot: Đối với HosSpot1: Kích vào Group HosSpot
bên phần ObjectHosSpot1More Actions

Wizard

Mục

Action: Show; mục Object: Dap an 1, “Ế”. (Với “Ế” là chữ cái trong đáp
án 1 có trong từ chìa khố)OK. (Lệnh Show: hiện). Sao cho bảng More
Actions hiển thị như hình 2.7 a.

-17-


a

Hình 2.7. Bảng More Actions

-18-

b


- Đặt lệnh cho số 1, 2, 3,...: Đối với số 1: Double click chuột vào số 1 More

Actions

Wizard

Mục Action: Hide; mục Object: "Group cau

hoi"Action: Show; Object: "goi y 1"Action: Hide; Object: "Group
Hotspots" Action: Show; Object: “HotSpot1”OK. (Lệnh Hide: ẩn).
Sao cho bảng More Actions hiển thị như hình 2.7 b).
- Đặt lệnh cho biểu tượng chìa khố (hiện từ khóa chính xác): Double click
chuột vào biểu tượng chìa khốMoreActions Wizard

Action:

Show; Object: "tu khoa"OK.
- Sau khi hồn thành nhấn phím F5 trên bàn phím để chạy thử trị chơi.
- Xuất sản phẩm: Click vào Distribute

 Chọn đường dẫn đến nơi

lưu trữOK.

2.3. Kết quả thiết kế các ô chữ
2.3.1. Số lượng ô chữ thiết kế được
Bảng 2.1. Bảng liệt kê các ô chữ đã được thiết kế

-19-


Nội dung

Gen mã di truyền và q trình nhân đơi của ADN
Phiên mã và dịch mã

Chương trình
Cơ bản
Nâng cao
3
4
3
4

Điều hồ hoạt động của gen.

2

2

Đột biến gen

2

2

Nhiễm sắc thể

2

3

Đột biến cấu trúc NST


1

2

Đột biến số lượng NST

3

3

Ôn tập

2

3

Tổng cộng

18

23

-20-


2.3.2. Một số ví dụ về ơ chữ thiết kế được và sử dụng ô chữ thiết kế vào dạyhọc các bài thuộc chương I: Cơ chế di truyền và biến dị, Sinh học 12THPT
Ví dụ 1: Ơ chữ bài 1 (ô chữ karô): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đơi AND
(CTNC).


Hình 2.8. Ơ chữ bài 1: Gen, mã di truyền và q trình nhân đơi ADN
- Gợi ý hàng ngang:
2. ( Từ có 13 chữ cái). Đây là loại enzim chính tham gia q trình tái bản ADN.
4. (Từ có 9 chữ cái). Đây là một nguyên tắc quan trọng của quá trình tái bản
được thể hiện ở ADN mới sinh ra luôn thừa hưởng một mạch từ ADN mẹ.
6. (Từ có 6 chữ cái). Tên gọi khác của q trình sao chép AND.
8. (Từ có 12 chữ cái). Đây là tính chất của mã di truyền thể hiện nhiều bộ ba
khác nhau mã hoá cho cùng một loại axit amin.
9. (Từ có 6 chữ cái). Đây là một tên gọi khác của mã di truyền thể hiện số lượng
nuclêơtit có trong một mã.
10. (Từ có 4 chữ cái). Tên gọi của đoạn ADN có trong các gen cấu trúc của sinh
vật nhân chuẩn mang trình tự mã hố axit amin.
- Gợi ý hàng dọc:
1. (Từ có 11 chữ cái). Vùng này nằm trên đầu 5’ mạch mã gốc của gen cấu trúc
mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

-21-


3. (Từ có 5 chữ cái). Đây là vùng nằm giữa vùng mở đầu và vùng kết thúc trong
cấu trúc chung của một gen.
4. (Từ có 6 chữ cái). Nguyên tắc cơ bản của quá trình tổng hợp ADN đảm bảo
cho 2 ADN con luôn giống hệt nhau và giống ADN mẹ.
5. (Từ có 6 chữ cái). Tên gọi đoạn gen khơng mã hố axit amin ở sinh vật nhân
chuẩn.
6. (Từ có 8 chữ cái). Sự kiện xảy ra đầu tiên trên phân tử AND mẹ trong quá
trình tái bản.
7. (Từ có 6 chữ cái). Tên loại enzim có vai trò nối các đoạn Okazaki lại với nhau.

* Đáp án


-22-


Hình 2.9. Đáp án ơ chữ bài 1: Gen, mã di truyền và q trình nhân đơi ADN
Ví dụ 2: Ơ chữ ơn tập chương I (ơ chữ chìa khố): Cơ chế di truyền và biến dị
(CTC)

Hình 2.10. Ơ chữ ôn tập chương I: Cơ chế di truyền và biến dị
* Từ khoá: Di truyền
- Gợi ý hàng ngang:
1. (Từ có 7 chữ cái). Tác nhân hố học gây đột biến làm mất hoặc thêm một cặp
Nuclêơtit.
2. (Từ có 5 chữ cái). Đây là dạng đột biến số lượng NST làm cho số lượng NST
của loài tăng lên một bội số của bộ đơn bội.
3. (Từ có 8 chữ cái). Loại đột biến gen sinh ra do những biến đổi bất thường
trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
4. (Từ có 9 chữ cái). Tên gọi của mơ hình điều hồ hoạt động của gen ở sinh vật
nhân sơ lần đầu tiên được đưa ra bởi Jacôp và Mônô.

-23-


5. (Từ có 6 chữ cái). Nguyên tắc quan trọng trong q trình tổng hợp ADN và
ARN.
6. (Từ có 10 chữ cái). Dạng đột biến cấu trúc NST mà đoạn NST bị đứt ra được
gắn vào một NST khác.
7. (Từ có 10 chữ cái). Tên gọi của gen mang trình tự mã hố prơtêin điều hồ
trong mơ hình điều hồ Opêron.
8. (Từ có 11 chữ cái). Hội chứng này gặp ở người nam do đột biến lệch bội có 2

NST X.
* Đáp án

Hình 2.11. Đáp án của ơ chữ ơn tập chương I: Cơ chế di truyền và biến dị
Ví dụ 3: Ơ chữ bài 2 (ơ chữ hình ảnh): Phiên mã và dịch mã

Hình 2.12. Ơ chữ bài 2: Phiên mã và dịch mã

-24-


* Chủ đề: Quá trình dịch mã
* Gợi ý miếng gép:
+ Màu tím: (Từ có 4 chữ cái). Tên viết tắt của phân tử đóng vai trị vận chuyển
axit amin cho quá trình dịch mã.
+ Màu Xanh lá cây: (Từ có 8 chữ cái). Đây là tên gọi của axit amin mở đầu của
sinh vật nhân chuẩn.
+ Màu cam: (Từ có 6 chữ cái). Loại liên kết giữa các axit amin được hình thành
tại ribơxơm trong q trình dịch mã.
+ Màu xanh da trời: (Từ có 4 chữ cái). Tên viết tắt của sản phẩm trong quá
trình phiên mã.
+ Màu vàng: (Từ có 7 chữ cái). “Nhà máy” trong quá trình dịch mã.
+ Màu nâu: (Từ có 7 chữ cái). Từ dùng để gọi nhiều ribôxôm cùng dịch mã
trên 1 mARN.
* Đáp án

Hình 2.13. Đáp án của ơ chữ bài 2: Phiên mã và dịch mã
2.4. Hướng dẫn cách sử dụng trị chơi ơ chữ trong dạy học các kiến thức
thuộc chương I: Cơ chế di truyền và biến dị, Sinh học 12-THPT
Tuỳ vào từng phần mềm khác nhau được sử dụng để thiết kế ô chữ mà ta sử

dụng trị chơi ơ chữ theo những cách khác nhau.
- Mở các trị chơi ơ chữ đã thiết kế trên các phần mềm tương ứng.

-25-


×