BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
BÙI THU TRANG
VĂN HĨA CƠNG SỞ TRONG CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Triệu
2.
3.
HÀ NỘI, 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
BÙI THU TRANG
VĂN HĨA CƠNG SỞ TRONG CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 9 34 04 03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS Triệu Văn Cường
2. PGS. TS Đặng Khắc Ánh
HÀ NỘI, 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Triệu Văn Cường - Thứ trưởng
Bộ Nội vụ và PGS.TS Đặng Khắc Ánh – Trưởng Khoa Quản lý Nhà nước về
xã hội, Học viện Hành chính Quốc gia. Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận
án là chính xác, trung thực, được sự đồng ý của các cơ quan.
Tác giả
Bùi Thu Trang
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến hai thầy hướng dẫn khoa
học PGS.TS Triệu Văn Cường - Thứ trưởng Bộ Nội vụ và PGS.TS Đặng Khắc
Ánh – Trưởng Khoa Quản lý Nhà nước về xã hội, Học viện Hành chính Quốc
gia đã tận tình hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến khoa học trong q trình
nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia,
các thầy, cơ giáo Ban Quản lý đào tạo sau đại học cùng toàn thể các thầy, cô
giáo tại các hội đồng chấm luận án tiến sĩ của tơi đã nhiệt tình giảng dạy, hướng
dẫn, góp những ý kiến quý báu và tạo điều kiện cho tôi hồn thành luận án.
Tơi xin gửi lời cảm ơn Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Sở Lao động
- Thương binh và xã hội, Sở Văn hóa, Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Quận
Thanh Xuân, Quận Đống Đa, Quận Hai Bà Trưng, Huyện Thanh Oai, Huyện
Thanh Trì, Huyện Phúc Thọ đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình
nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí thường trực Quận ủy Thanh
Xuân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong q trình học tập và hồn thành luận án.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia đình, người thân,
bạn bè và đồng nghiệp. Sự quan tâm, giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp là nguồn động viên q báu cho tơi hồn thành luận án!
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả
Bùi Thu Trang
năm 2020
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
Chữ viết đầy đủ
Cách mạng cơng nghiệp
Cải cách hành chính
Cán bộ, cơng chức
Cán bộ, cơng chức, viên chức
Cán bộ quản lý
Công chức
Công nghệ thông tin
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơ quan hành chính
Cơ quan hành chính nhà nước
Đào tạo bồi dưỡng
Hành chính nhà nước
Hội đồng nhân dân
Hợp tác quốc tế
Kinh tế tri thức
Người lao động
Quản lý nhà nước
Quần chúng nhân dân
Quy tắc ứng xử
Thực thi cơng vụ
Ủy ban nhân dân
Văn hóa cơng sở
Văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa hành chính
Văn hóa ứng xử
Xã hội chủ nghĩa
Chữ viết tắt
CMCN
CCHC
CBCC
CBCC, VC
CBQL
CC
CNTT
CNH HĐH
CQHC
CQ HCNN
ĐTBD
HCNN
HĐND
HTQT
KTTT
NLĐ
QLNN
QCND
QTƯX
TTCV
UBND
VHCS
VHDN
VHHC
VHƯX
XHCN
STT
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU PHỤ LỤC
BẢNG
TRANG
Đánh giá về tầm quan trọng của việc xây dựng và thực hiện quy
1
chế VHCS trong các CQ HCNN hiện nay
Xây dựng và ban hành quy chế VHCS tại các địa bàn được khảo sát
1
Đánh giá về việc thực hiện quy chế VHCS tại các CQ HCNN của
2
thành phố Hà Nội
Đánh giá của CBQL và CC, VC, NLĐ về những nội dung thực
2
hiện trong quy chế VHCS
Đánh giá của quần chúng nhân nhân về việc thực hiện quy chế làm
4
việc của CC, VC, NLĐ
Đánh giá vấn đề giao tiếp, ứng xử của CC, VC, NLĐ trong quá
4
trình làm việc của CC, VC, NLĐ
Đánh giá của QCND về văn hóa giao tiếp, ứng xử của CBQL, CC,
6
VC, NLĐ
Đánh giá về văn hóa giao tiếp, ứng xử tại CQ HCNN hiện nay của
7
CBQL và CC, VC, NLĐ
Đánh giá của QCND về văn hóa giao tiếp, ứng xử của CBQL, CC,
8
VC, NLĐ trong quá trình làm việc tại các CQ HCNN
Đánh giá về phong cách làm việc CC, VC, NLĐ ở các CQHCNN
9
của thành phố Hà Nội
Những biểu hiện về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của CC, VC,
10
NLĐ ở các CQ HCNN của thành phố Hà Nội
Đánh giá về phòng làm việc của CC, VC, NLĐ trong các CQ
11
HCNN của thành phố Hà Nội
Đánh giá về cách bài trí, mơi trường cảnh quan nơi làm việc ở các
12
CQ HCNN ở thành phố Hà Nội
Mức độ hài lòng của CC, VC, NLĐ trong các CQ HCNN của
12
thành phố Hà Nội
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện VHCS ở các CQ
13
HCNN của thành phố Hà Nội
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 3.1. Đánh giá về tầm quan trọng của việc xây dựng và thực hiện quy chế VHCS trong các CQ HCNN hiện nay
CBQL
CC, NLĐ
QCND
Tầm quan trọng
SYK
%
SYK
%
SYK
%
1. Khơng quan trọng
2
0.7
18
2.6
5
0.8
2. Ít quan trọng
3
1.1
6
0.9
31
5.1
3. Bình thường
12
4.3
72
10.2
194
32.0
4. Quan trọng
120
42.6
329
46.7
302
49.8
5. Rất quan trọng
145
51.4
279
39.6
74
12.2
Bảng 3.2: Xây dựng và ban hành quy chế VHCS tại các địa bàn được khảo sát
Nội dung
CBQL
CC, NLĐ
SYK
%
SYK
%
1. Chưa xây dựng
46
16.3
155
22.0
2. Đã xây dựng nhưng chưa ban hành
55
19.5
204
29.0
3. Đã ban hành và thực hiện
181
64.2
345
49.0
Bảng 3.3. Đánh giá về việc thực hiện quy chế VHCS tại các CQ HCNN của thành phố Hà Nội
Thực hiện quy chế
CBQL
CC, NLĐ
SYK
%
SYK
%
1. Khơng biết/khó trả lời
22
7.8
30
4.3
2. Thực hiện không đúng quy chế
76
27.0
34
4.8
3. Thực hiện đúng một phần quy chế
137
48.6
191
27.1
4. Thực hiện theo đúng quy chế
235
83.3
262
37.2
Bảng 3.4. Đánh giá của CBQL và CC, NLĐ về những nội dung thực hiện trong quy chế VHCS
Nội dung
1. Lãnh đạo phổ biến, quán triệt CC, NLĐ chấp hành kỷ
Không
Thỉnh
Thường
bao giờ
thoảng
xuyên
SYK
%
SYK
%
SYK
%
CBQL
7
2.5
60
21.3
215
76.2
CC - NLĐ
6
0.9
177
25.1
521
74.0
luật, kỷ cương hành chính, VHCS (qua triển khai cơng tác
năm, giao ban công tác tháng, quý, chuyên đề…)
2. Công khai nội quy của cơ quan tại cổng chính của cơ
quan hoặc bộ phận thường trực cơ quan
3. Gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế VHCS của cơ
quan, đơn vị
4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế cơ
quan của CC, NLĐ
5. Xây dựng kế hoạch và tiến hành kiểm tra, giám sát việc
thực hiện VHCS ở cơ quan của CC, NLĐ
6. Xây dựng các điển hình tiên tiến về thực hiện VHCS
7. Tổ chức sơ, tổng kết, đánh giá hàng năm việc thực hiện
VHCS
8. Kịp thời động viên, khen thưởng các cá nhân có sáng kiến
kinh nghiệm trong xây dựng và thực hiện VHCS ở cơ quan
CBQL
4
1.4
53
18.8
225
79.8
CC - NLĐ
8
1.1
187
26.6
509
72.3
CBQL
0
0
18
6.4
264
93.6
CC - NLĐ
3
0.4
218
31.0
483
68.6
CBQL
0
0
42
14.9
240
85.1
CC - NLĐ
5
0.7
253
35.9
446
63.4
CBQL
0
0
39
13.8
243
86.2
CC - NLĐ
4
0.6
254
36.1
446
63.4
CBQL
6
2.1
98
34.8
178
63.1
CC - NLĐ
32
4.5
332
47.2
340
48.3
CBQL
5
1.8
51
18.1
226
80.1
CC - NLĐ
33
4.7
258
36.6
413
58.7
CBQL
7
2.5
70
24.8
205
72.7
9. Có biện pháp xử lý kịp thời, chấn chỉnh những hành vi vi
phạm quy định về VHCS ở cơ quan
CC - NLĐ
30
4.3
314
44.6
360
51.1
CBQL
6
2.1
52
18.4
224
79.4
CC - NLĐ
10
1.4
283
40.2
411
58.4
Bảng 3.5. Đánh giá của QCND về việc thực hiện quy chế làm việc của CC, NLĐ
Khơng biết
Nội dung
khó trả lời
Thực hiện
khơng đúng
quy chế
Thực hiện đúng
Thực hiện
một phần quy chế
đúng
SYK
%
SYK
%
SYK
%
SYK
%
1. Thời gian làm việc
22
3.6
25
4.1
94
15.5
465
76.7
2. Quy trình thực hiện thủ tục hành chính
34
5.6
21
3.5
90
14.9
461
76.1
3. Văn hóa ứng xử, giao tiếp
41
6.8
30
5.0
142
23.4
393
64.9
4. Tác phong, trang phục, đeo biển tên
12
2.0
28
4.6
109
18.0
457
75.4
Bảng 3.6. Đánh giá vấn đề giao tiếp, ứng xử của CC, VC, NLĐ trong quá trình làm việc của CC, VC, NLĐ
Văn hóa giao tiếp - ứng xử
KBG
SYK
TT
%
SYK
TX
%
SYK
%
1. Thân thiện, nhiệt tình
7
1.0
200
28.4
497
70.6
2. Chủ động chào hỏi, giúp đỡ
12
1.7
231
32.8
461
65.5
3. Giải quyết cơng việc nhanh chóng, triệt để
7
1.0
223
31.7
474
67.3
4. Nghiêm túc, thận trọng
7
1.0
265
37.6
432
61.4
7
1.0
238
33.8
459
65.2
6. Cơng chức, NLĐ có thái độ lịch sự, tôn trọng mọi người
10
1.4
178
25.3
516
73.3
7. Nghiêm túc chấp hành, thực hiện tốt các quy định của cơ quan
7
1.0
234
33.2
463
65.8
8. Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp trong công tác và trong c/s
7
1.0
233
33.1
464
65.9
9. Tinh thần phối hợp của CC, NLĐ trong quá trình thực thi n/vụ
8
1.1
238
33.8
458
65.1
9
1.3
252
35.8
443
62.9
4
0.6
295
41.9
405
57.5
33
4.7
284
40.3
387
55.0
13. Tình trạng đi làm muộn, về sớm
232
33.0
424
60.2
48
6.8
14. Chậm trễ trong giải quyết công việc
262
37.2
398
56.5
44
6.2
5. Lắng nghe ý kiến, hướng dẫn các QĐ liên quan đến giải quyết
công việc cho đồng nghiệp, người dân, khách đến liên hệ CV
10. Cán bộ lãnh đạo, quản lý quan tâm, lắng nghe, chia sẻ ý kiến,
tâm tư, nguyện vọng của CC, NLĐ mình phụ trách
11. Cán bộ lãnh đạo, quản lý phân công công việc, nhiệm vụ cho
CC, NLĐ công bằng, hợp lý
12. Cán bộ lãnh đạo, quản lý luôn tận tâm với công việc, hướng
dẫn, giúp đỡ CC, NLĐ
15. Thờ ơ, quan cách
430
61.1
228
32.4
46
6.5
16. Không chào hỏi
458
65.1
196
27.8
50
7.1
17. Tỏ thái độ khó chịu, bực bội
438
62.2
223
31.7
43
6.1
18. Sử dụng ngơn ngữ hành chính
11
1.6
229
32.5
464
65.9
19. Tận tình hướng dẫn thủ tục
14
2.0
191
27.1
499
70.9
Bảng 3.7. Đánh giá của QCND về văn hóa giao tiếp, ứng xử của CBQL, CC, NLĐ
Nội dung
KBG
TT
TX
SYK
%
SYK
%
SYK
%
1. Được đón tiếp niềm nở, chu đáo
49
8.1
235
38.8
322
53.1
2. Được CC tôn trọng
16
2.6
219
36.1
371
61.2
3. Nét mặt vui vẻ, thái độ lịch sự, cư xử đúng mực
10
1.7
247
40.8
349
57.6
4. Có trách nhiệm, tận tình lắng nghe, hướng dẫn
22
3.6
213
35.1
371
61.2
5. Nói năng từ tốn, cử chỉ lịch sự, tư thế tác phong nghiêm túc
29
4.8
157
25.9
420
69.3
6. Được hướng dẫn tận tình, chu đáo của bộ phận tiếp đón
26
4.3
218
36.0
362
59.7
7. Nhiệt tình, mẫn cán với cơng việc
50
8.3
259
42.7
297
49.0
46
7.6
192
31.7
368
60.7
18
3.0
257
42.4
331
54.6
8. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm các phương tiện thiết bị làm việc, điện nước,
điện thoại, máy điều hịa khơng khí
9. Đồn kết, gắn bó và giúp đỡ đồng nghiệp trong thực thi nhiệm vụ
10. Giải quyết công việc nhanh, hợp lý
34
5.6
268
44.2
304
50.2
11. Chậm trả lời hoặc trả lời khơng cần nhìn mặt người dân
167
27.6
267
44.1
172
28.4
12. Thờ ơ, quan cách
277
45.7
267
44.1
62
10.2
13. Chưa biết cách lắng nghe, hay phủ đầu người dân
323
53.3
230
38.0
53
8.7
14. Khơng được chào hỏi, tiếp đón
330
54.5
209
34.5
67
11.1
15. Khơng được hướng dẫn, giải thích một cách cặn kẽ
281
46.4
268
44.2
57
9.4
16. Cơng chức, cán bộ tỏ thái độ khó chịu, bực bội
315
52.0
245
40.4
46
7.6
17. Đòi hối lộ, những nhiễu
355
58.6
213
35.1
38
6.3
18. Đùn đẩy trách nhiệm
330
54.5
234
38.6
42
6.9
19. Hút thuốc lá trong phòng làm việc, phòng họp
417
68.8
148
24.4
41
6.8
20. Đánh bài, chơi games và làm việc riêng tại cơ quan
407
67.2
157
25.9
42
6.9
454
74.9
110
18.2
42
6.9
22. Không đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan
387
63.9
179
29.5
40
6.6
23. “Buôn” điện thoại, để khách, người dân chờ lâu
384
63.4
175
28.9
47
7.8
21. Mặc quần soóc, áo pull, áo trễ cổ, áo có các hình vẽ khơng phù hợp nếp
sống văn hóa, váy quá ngắn, váy mỏng, váy xẻ cao
Bảng 3.8. Đánh giá về văn hóa giao tiếp, ứng xử tại CQ HCNN hiện nay của CBQL và CC, NLĐ
Nội dung
Khơng
Phù hợp
phù hợp
một phần
Hồn tồn
Khá phù hợp
Phù hợp
phù hợp
SYK
%
SYK
%
SYK
%
SYK
%
SYK
%
CBQL
0
0
7
2.5
33
11.7
140
49.6
102
36.2
Cơng chức
2
0.3
49
7.0
112
15.9
360
51.1
181
25.7
CBQL
0
0
4
1.4
38
13.5
139
49.3
101
35.8
Công chức
0
0
21
3.0
101
14.3
395
56.1
187
26.6
CBQL
0
0
11
3.9
31
11.0
150
53.2
90
31.9
Công chức
10
1.4
30
4.3
99
14.1
372
52.8
193
27.4
1. Lãnh đạo - nhân viên
2. Đồng nghiệp - đồng nghiệp
3. Cán bộ - người dân
Bảng 3.9. Đánh giá của QCND về văn hóa giao tiếp, ứng xử của CBQL, CC, NLĐ trong quá trình làm việc tại các CQ
HCNN
KBG
Nội dung
TT
TX
SYK
%
SYK
%
SYK
%
1. Tơi - Ơng/bà
213
35.1
222
36.6
171
28.2
2. Tơi - Anh/chị
101
16.7
251
41.4
254
41.9
3. Tơi - Cơ/chú/bác/cháu
101
16.7
251
41.4
254
41.9
4. Xưng tên, xưng tơi - gọi tên
87
14.4
221
36.5
298
49.2
5. Nói trống không
489
80.7
99
16.3
18
3.0
6. Xưng hô quan cách, bề trên
437
72.1
144
23.8
25
4.1
Bảng 3.10. Đánh giá về phong cách làm việc CC, NLĐ ở các CQ HCNN của thành phố Hà Nội
Nội dung
KBG
CBQL
SYK
1.Thi hành đúng pháp luật,
%
TT
CC, NLĐ
CBQL
SYK
%
SYK
TX
CC, NLĐ
%
SYK
%
CBQL
SYK
CC, NLĐ
%
SYK
%
7
2.5
7
1.0
31
11.0
119
16.9
244
86.5
578
82.1
8
2.8
8
1.1
13
4.6
113
16.1
261
92.6
583
82.8
3.Làm việc DC, công khai
4
1.4
5
0.7
21
7.4
188
26.7
257
91.1
511
72.6
4.Sắp xếp, xử lý giải quyết
3
1.1
10
1.4
29
10.3
245
34.8
250
88.7
449
63.8
đúng chức năng, thẩm quyền
2.Lịch sự, tôn trọng mọi
người
công việc một cách khoa
học, hiệu quả
5.Luôn lắng nghe ý kiến,
nguyện vọng của cấp dưới,
12
4.3
3
0.4
46
16.3
208
29.5
224
79.4
493
70.0
6.Đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau
9
3.2
6
0.9
55
19.5
182
25.9
218
77.3
516
73.3
7.Sai hẹn
141
50.0
326
46.3
120
42.6
354
50.3
21
7.4
24
3.4
8.Đi làm muộn, về sớm
130
46.1
279
39.6
133
47.2
382
54.3
19
6.7
43
6.1
160
56.7
279
39.6
99
35.1
380
54.0
23
8.2
45
6.4
đồng nghiệp, nhân dân
9.Chậm trễ trong giải quyết
công việc
Bảng 3.11. Những biểu hiện về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của CC, NLĐ ở các CQ HCNN của thành phố Hà Nội
Nội dung
KBG
CBQL
SYK
1. Giải quyết công việc nhanh
chóng, triệt để
2. Phân cơng cơng việc hợp lý,
TT
CC, NLĐ
CBQL
%
SYK
%
SYK
12
4.3
6
0.9
4
1.4
11
1.6
TX
CC, NLĐ
%
SYK
%
29
10.3
232
33.0
29
10.3
167
23.7
CBQL
SYK
CC, NLĐ
%
SYK
%
241
85.5
466
66.2
249
88.3
526
74.7
công bằng, khách quan
3. Thực hiện nghiêm các quy
định về những việc phải làm và
những việc không được làm
4
1.4
1
0.1
23
8.2
212
30.1
255
90.4
491
69.7
4
1.4
2
0.3
25
8.9
202
28.7
253
89.7
500
71.0
0
0
9
1.3
26
9.2
267
37.9
256
90.8
428
60.8
3.2
4
0.6
36
12.8
289
41.1
237
84.0
411
58.4
0.4
7
1.0
28
9.9
215
30.5
253
89.7
482
68.5
theo quy định của pháp luật.
4. Nắm chắc các QĐ, kiến thức
liên quan đến giải quyết cơng
việc mình phụ trách
5. Giải quyết cơng việc linh
hoạt, nhanh chóng trên cơ sở
tn thủ các quy định của PL
6. Hướng dẫn cặn kẽ, dễ hiểu,
đúng pháp luật trong giải quyết 9
thắc mắc của người dân
7. Kết quả giải quyết công việc
đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu
đề ra
1
Bảng 3.12. Đánh giá về phòng làm việc của CC, NLĐ trong các CQ HCNN của thành phố Hà Nội
CBQL
Nội dung
CC,NLĐ
QCND
SYK
%
SYK
%
SYK
%
1. Sạch sẽ, lịch sự
134
47.5
280
39.8
273
45.0
2. Diện tích đủ tiêu chuẩn
96
34.0
220
31.2
151
24.9
3. Bố trí hợp lý, khoa học
183
64.9
380
54.0
283
46.7
4. Thiếu vệ sinh
6
2.1
16
2.3
16
2.6
5. Bố trí chật chội
3
1.1
28
4.0
34
5.6
Bảng 3.13. Đánh giá về cách bài trí, mơi trường cảnh quan nơi làm việc ở các CQ HCNN ở thành phố Hà Nội
Nội dung
CBQL
CC, NLĐ
QCND
SYK
%
SYK
%
SYK
%
1. Không phù hợp
13
4.6
40
5.7
23
3.8
2. Phù hợp một phần
66
23.4
199
28.3
126
20.8
3. Phù hợp
132
46.8
371
52.7
362
59.7
4. Hoàn toàn phù hợp
71
25.2
94
13.4
95
15.7
Bảng 3.14. Mức độ hài lòng của CC, NLĐ trong các CQ HCNN của thành phố Hà Nội
Mức độ
CBQL
CC, NLĐ
SYK
%
SYK
%
1. Không hài lịng
0
0
10
1.4
2. Ít hài lịng
7
2.5
19
2.7
3. Bình thường
12
4.3
100
14.2
4. Hài lịng
213
75.5
467
66.3
5. Rất hài lòng
50
17.7
108
15.3
Bảng 3.15. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện VHCS ở các CQ HCNN của thành phố Hà Nội
Giải pháp
CBQL
SYK
%
CC, NLĐ
SYK
%
QCND
SYK
%
1. Nâng cao nhận thức của đội ngũ CC, NLĐ về thực hiện VHCS
215
76.2
477
67.8
407
67.2
2. Đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm PL về VHCS
149
52.8
318
45.2
283
46.7
3. Bảo đảm việc tổ chức thực hiện VHCS nghiêm minh
216
76.6
366
52.0
253
41.7
195
69.1
331
47.0
333
55.0
5. Xây dựng bộ quy tắc về VHCS
166
58.9
337
47.9
292
48.2
6. Xây dựng các mơ hình điểm về thực hiện VHCS
155
55.0
300
42.6
189
31.2
209
74.1
380
54.0
281
46.4
195
69.1
379
53.8
336
55.4
142
50.4
315
44.7
266
43.9
123
43.6
196
27.8
198
32.7
174
61.7
318
45.2
184
30.4
4. Đẩy mạnh phân cấp, làm rõ quyền hạn, trách nhiệm của các cấp hành chính
trong thực hiện VHCS
7. Tăng cường kiểm tra, giám sát và đánh giá định kỳ việc thực hiện VHCS tại
các CQ HCNN
8. Bố trí, sử dụng CC, NLĐ phù hợp vị trí, việc làm
9. Tăng cường ĐTBD chuyên môn, nghiệp vụ của CC, NLĐ trong các CQ
HCNN
10. Tăng cường đầu tư, trang bị cơ sở vật chất của các CQ HCNN
11. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm người đứng đầu của mỗi cơ quan, đơn
vị gắn với đánh giá cán bộ hàng năm
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Văn hóa cơng sở có vai trị rất quan trọng trong tổ chức, hoạt động của các
CQ HCNN cũng như trong thực thi công vụ của CBCC. Văn hóa cơng sở biểu hiện
ở hình thức và nội dung khi tiến hành các hoạt động quản lý HCNN; thông qua các
chuẩn mực xử sự, nghi thức giao tiếp trong hoạt động công vụ; quan hệ chỉ đạo,
phối hợp, ý thức chấp hành kỷ luật trong và ngồi cơng sở của CBCC; đồng thời,
VHCS cũng thể hiện qua việc xây dựng và tổ chức thực hiện các quy chế, quy định,
nội quy hoạt động của cơ quan, đơn vị, việc bài trí cơng sở... VHCS thể hiện một nề
nếp, phương thức làm việc khoa học, dân chủ nhưng có kỷ cương, kỷ luật giúp
CBCC nhận thức đúng về chức trách, nhiệm vụ của mình đối với xã hội, đối với
nhân dân; hình thành thái độ, lịng yêu nghề, niềm tự hào về nghề nghiệp, từ đó có ý
thức làm việc tốt, tận tụy với cơng việc, có hành vi ứng xử, giao tiếp đúng mực với
nhân dân, với đồng nghiệp. VHCS cũng là yếu tố quan trọng góp phần nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của CQ HCNN, giúp cho hoạt động quản lý của cơ
quan được thông suốt, phân công, phân nhiệm rõ ràng, trụ sở, cảnh quan môi trường
làm việc văn minh, hiện đại cho nên hiện nay, vấn đề nghiên cứu và xây dựng
VHCS đang trở nên cấp thiết.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến việc xây dựng
VHCS, nhiều nghị quyết liên quan đến nội dung văn hóa được ban hành. Nghị
quyết số 33/NQ-TW ngày 09 tháng 6 năm 2014 Hội nghị lần thứ IX Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước đã khẳng định nhiệm vụ xây dựng
mơi trường văn hóa lành mạnh: “Mỗi địa phương, cộng đồng, cơ quan, đơn vị, tổ
chức phải là một mơi trường văn hóa lành mạnh, góp phần giáo dục, rèn luyện con
người về nhân cách, lối sống” [22]. Trước đó, ngày 02 tháng 8 năm 2007 Thủ
Tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg về “Quy chế về
văn hóa cơng sở tại các cơ quan hành chính nhà nước”. Lần đầu tiên Chính phủ Việt
Nam ban hành một quy chế quy định về cách ứng xử văn minh, thanh lịch, văn hóa
ở nơi cơng sở, quy định về các hành vi bị cấm, về trang phục, giao tiếp và ứng xử,
bài trí trong cơng sở,… Mục đích của quy chế này là đảm bảo tính nghiêm trang và
hiệu quả hoạt động của các CQ HCNN; xây dựng phong cách ứng xử chuẩn mực
của CBCC có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Thành phố Hà Nội là trung tâm chính trị - hành chính quốc gia, là trung tâm
lớn về văn hóa, giáo dục, khoa học và cơng nghệ, kinh tế và giao dịch quốc tế của
1