Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện phú lương tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
.

PHẠM QUANG LƯỢNG

TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp

Thái Nguyên- 2018


2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM QUANG LƯỢNG

TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN QUANG HUY



Thái Nguyên- 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Ngun” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Đề tài hoàn
toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin sử dụng
trong đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ,
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.

Học viên

Phạm Quang Lượng


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản đề tài này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi luôn
nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Quang Huy, người đã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tơi thực hiện và hồn thành đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học
cũng như các khoa chun mơn, phịng ban của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện tḥn lợi cho tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Phú Lương,

Phịng Lao đợng Thương binh- Xã hợi hụn Phú Lương, Chi cục Thớng kê hụn
Phú Lương, phịng Nơng nghiệp, phịng Kinh tế- Hạ tầng, Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp giáo dục thường xuyên và huyện Đoàn Phú Lương; cấp ủy, chính quyền và các
tổ chức xã hợi các xã n Trạch, Hợp Thành, Cổ Lũng, Phú Đô đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thơng tin hữu ích phục vụ
nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài tớt nghiệp.
Thái Ngun, ngày 30 tháng 5 năm 2018
Học viên

Phạm Quang Lượng


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3
3.2. Phạm vi và nội dung nghiên cứu ..............................................................................3
4. Những đóng góp của đề tài .......................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM CHO THANH
NIÊN NÔNG THÔN ....................................................................................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và thanh niên ................................................................... 5
1.1.1. Việc làm .................................................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm về việc làm ....................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại việc làm ..........................................................................................6
1.1.1.3. Vai trò của việc làm .......................................................................................8
1.1.1.4. Tạo việc làm ...................................................................................................9
1.1.1.5. Việc làm mới.................................................................................................11
1.1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới vấn đề tạo việc làm cho lao động TNNT..........11
1.1.2. Thanh niên ...........................................................................................................16
1.1.2.1. Khái niệm thanh niên ...................................................................................16
1.1.2.2. Đặc điểm của thanh niên..............................................................................17
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 18
1.2.1. Thanh niên và giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ............................. 18
1.2.1.1. Thanh niên trong cơ cấu dân số ..................................................................18
1.2.1.2. Dân số thanh niên phân theo khu vực nơng thơn và thành thị ....................19
1.2.1.3. Tình hình lao động, việc làm của thanh niên nông thôn .............................. 19
1.2.1.4. Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn.............................................20
1.2.2. Kinh nghiệm về tạo việc làm cho thanh niên nông thôn .....................................21
1.2.2.1. Kinh nghiệm chung giải quyết việc làm cho TNNT ở Việt Nam ..................21
1.2.2.2. Kinh nghiệm cụ thể tại tỉnh Đồng Tháp .......................................................22
1.2.2.3. Kinh nghiệm cụ thể tại tỉnh Kiên Giang ......................................................23
1.2.2.4. Kinh nghiệm của tỉnh Tuyên Quang ............................................................ 24


iv

1.2.2.5. Kinh nghiệm cụ thể từ các cán bộ đoàn chuyên trách .................................24
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 27

2.2.1. Phương pháp tiếp cận .......................................................................................... 27
2.2.1.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống ...................................................................27
2.2.1.2. Phương pháp tiếp cận điển hình ..................................................................27
2.2.1.3. Phương pháp tiếp cận có sự tham gia .........................................................27
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................28
2.2.2.1. Nguồn số liệu thứ cấp ..................................................................................28
2.2.2.2. Nguồn số liệu sơ cấp ....................................................................................28
2.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, trình bày sớ liệu ............................................33
2.2.4. Phương pháp SWOT ........................................................................................... 35
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 35
Chương 3: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN HUYỆN
PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................................ 37
3.1. Đặc điểm chung của huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................... 37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 37
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................37
3.1.1.2. Đặc điểm địa hình ........................................................................................37
3.1.1.3. Thời tiết, khí hậu .......................................................................................... 38
3.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................38
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hợi ....................................................................................38
3.1.2.1. Tình hình dân số và lao động .......................................................................38
3.1.2.2. Hệ thống kết cấu hạ tầng .............................................................................40
3.1.2.3. Văn hoá - xã hội ........................................................................................... 40
3.1.3. Tình hình kinh tế xã hợi trên địa bàn huyện ........................................................40
3.1.4. Đánh giá chung ....................................................................................................42
3.1.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................42
3.1.3.2. Những điểm cịn hạn chế ..............................................................................42
3.2. Thanh niên và lao đợng thanh niên nông thôn huyện Phú Lương......................... 43
3.2.1. Đặc điểm thanh niên huyện Phú Lương .............................................................. 43
3.2.1.1. Dân số thanh niên phân theo khu vực nông thôn và thành thị ....................44
3.2.1.2. Lực lượng lao động thanh niên huyện Phú Lương ......................................45

3.2.1.3. Lao động thanh niên theo độ tuổi ................................................................ 45
3.2.1.4. Lao động thanh niên theo giới tính .............................................................. 47


v

3.2.1.5. Chất lượng nguồn lao động thanh niên nông thôn huyện Phú Lương.........48
3.2.2. Việc làm của thanh niên nông thôn huyện Phú Lương .......................................50
3.2.2.1. Tình trạng việc làm của lao động TNNT huyện Phú Lương ........................50
3.2.2.2. Công tác tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phú Lương ...........53
3.2.2.3. Mạng lưới tạo việc làm cho thanh niên nông thôn ......................................55
3.2.2.4.Công tác tư vấn, đào tạo và tạo việc làm cho lao động TN nông thôn .........56
3.3. Việc làm của thanh niên nông thôn được điều tra huyện Phú Lương .................... 62
3.3.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra ................................................................ 62
3.3.2. Vai trị trong gia đình của thanh niên nông thôn .................................................64
3.3.3. Thực trạng đào tạo của đối tượng điều tra ........................................................... 65
3.3.4. Hiệu quả của tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trong huyện .....................67
3.3.5. Ý kiến đánh giá về công tác tạo việc làm cho thanh niên nông thôn ..................69
3.3.6. Những vấn đề quan tâm của thanh niên nông thôn huyện Phú Lương ...............70
3.3.7. Nguyện vọng về việc làm của thanh niên nông thôn huyện Phú Lương .............72
3.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc tạo việc làm cho TNNT .................................. 73
3.4.1. Thiếu vốn cho sản xuất - kinh doanh ..................................................................73
3.4.2. Chất lượng của lao động thanh niên nơng thơn của hụn cịn thấp ...................74
3.4.3. Chính sách hỗ trợ cho học nghề của nhà nước còn hạn chế ................................ 75
3.4.4. Thiếu các trung tâm dạy nghề đủ các điều kiện đảm bảo....................................76
3.4.5. Điều kiện khó khăn của bản thân người học .......................................................76
3.5. Phân tích SWOT ..................................................................................................... 77
3.5.1. Điểm mạnh (Strengths)........................................................................................77
3.5.2. Điểm yếu (Weaknesses) ......................................................................................78
3.5.3. Cơ hội (Opportunities).........................................................................................79

3.5.4. Thách thức (Threats) ........................................................................................... 79
3.6. Đánh giá chung ....................................................................................................... 80
3.6.1. Những mặt đạt được ............................................................................................ 80
3.6.2. Những mặt hạn chế .............................................................................................. 81
3.6.3. Nguyên nhân ........................................................................................................82
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................ 83
4.1. Quan điểm của huyện Phú Lương và tỉnh Thái Nguyên ........................................ 83
4.2. Một số giải pháp tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phú Lương ................. 84
4.2.1. Tăng cường hoạt động hỗ trợ lao động thanh niên nông thôn ............................ 84
4.2.1.1. Hỗ trợ về vốn, các điều kiện cần thiết .......................................................... 84
4.2.1.2. Cung cấp thông tin học nghề và việc làm ....................................................85


vi

4.2.2. Tăng cường công tác quy hoạch, định hướng, đào tạo nghề ............................... 86
4.2.2.1. Quy hoạch phát triển ngành nghề đào tạo ..................................................86
4.2.2.2. Đào tạo nghề theo yêu cầu phát triển của sản xuất và thị trường ..............87
4.2.2.3. Đào tạo có liên kết với doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn huyện, tỉnh .....87
4.2.2.4. Nâng cấp chất lượng các cơ sở đào tạo .......................................................88
4.2.2.5. Hỗ trợ các cơ sở đào tạo ..............................................................................89
4.2.3. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động .............................................................................89
4.2.3.1. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, giáo dục định hướng ............................................89
4.2.3.2. Vay vốn với lãi suất ưu đãi ..........................................................................90
4.2.4. Tăng cường hoạt đợng của Đồn thanh niên .......................................................90
4.2.4.1. Tăng cường cơng tác tuyên truyền sâu rộng trong cán bộ Đoàn viên.........90
4.2.4.2. Thành lập trung tâm tư vấn, dạy nghề cho thanh niên nông thôn ...............91
4.2.4.3. Tăng cường xúc tiến thương mại, quảng bá hình ảnh của hụn ................91
4.2.5. Khuyến khích tự tạo việc làm cho thanh niên .....................................................91

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 93
1. Kết luận...................................................................................................................... 93
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 95
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 97
Bản đồ hành chính huyện Phú Lương ........................................................................... 97
PHIẾU ĐIỀU TRA ........................................................................................................ 98


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CC

: Cơ cấu

CN

: Công nghiệp

CNH

: Cơng nghiệp hố

CNTTCN

: Cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp

DN


: Doanh nghiệp

GDTX

: Giáo dục thường xuyên

GTSX

: Giá trị sản xuất

KHKT

: Khoa học kỹ tḥt

HĐH

: Hiện đại hố

LLLĐ

: Lực lượng lao đợng

NN

: Nông nghiệp

SL

: Số lượng


SS

: So sánh

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

TH

: Tiểu học

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

THCN

: Trung học chuyên nghiệp

TN


: Thanh niên

TNNT

: Thanh niên nông thôn

UBND

: Uỷ ban nhân dân

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

XD

: Xây dựng


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Dân số thanh niên so với dân số cả nước từ 2011 - 2016 ............................. 18
Bảng 2.1. Số lượng thanh niên nông hộ được phỏng vấn ............................................. 31
Bảng 3.1. Dân số và lao động huyện Phú Lương giai đoạn 2015 - 2017 ...................... 39
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất của huyện Phú Lương giai đoạn 2015 - 2017...................... 41
Bảng 3.3. Dân số TN huyện Phú Lương phân theo NT và TT...................................... 44
Bảng 3.4. Lao động huyện Phú Lương phân theo độ tuổi ............................................ 46
Bảng 3.5. Thực trạng lao động TN huyện Phú Lương phân theo giới tính ................... 47

Bảng 3.6. Lao đợng TNNT hụn Phú Lương phân theo trình đợ học vấn .................. 48
Bảng 3.7. Lao đợng TNNT hụn Phú Lương phân theo trình đợ ................................ 49
Bảng 3.8. Lao động TNNT huyện Phú Lương phân theo tình hình việc làm ............... 50
Bảng 3.9. Lao đợng TNNT huyện Phú Lương phân theo nhóm ngành ....................... 52
Bảng 3.10. Lao động TNNT tại các doanh nghiệp, làng nghề .......................................... 55
Bảng 3.11. Kết quả công tác định hướng nghề nghiệp cho thanh niên ......................... 56
Bảng 3.12. Kết quả đào tạo nghề ngắn hạn cho TN huyện Phú Lương ....................... 57
Bảng 3.13. Kết quả tập huấn, chuyển giao tiến bộ KHKT cho đối tượng TNNT giai
đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................................... 58
Bảng 3.14. Thông tin chung về đối tượng điều tra ........................................................ 62
Bảng 3.15. Thực trạng đào tạo của đối tượng điều tra .................................................. 66
Bảng 3.16. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ được điều tra ................................... 68


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ hộ gia đình tham gia vào các lĩnh vực SXKD ................................. 59
Biểu đồ 3.2. Số lượng thanh niên nông thôn xuất khẩu lao đợng ................................. 61
Biểu đờ 3.3. Vai trị của thanh niên trong gia đình ....................................................... 65
Biểu đờ 3.4. Đánh giá của thanh niên nông thôn về hiệu quả chương trình đào tạo, dạy
nghề ............................................................................................................................... 67
Biểu đờ 3.5. Đánh giá của học viên thanh niên nơng thơn về q trình đào tạo .......... 69
Biểu đồ 3.6. Mối quan tâm của thanh niên huyện Phú Lương ...................................... 71
Biểu đồ 3.7. Nguyện vọng về việc làm của thanh niên nông thôn huyện Phú Lương ........... 73


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, Đảng, Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính
sách thúc đẩy phát triển nơng nghiệp, nơng thơn theo hướng hiện đại. Với dân số
trên 92 triệu người, gồm 55,1 triệu lao đợng, trong đó có 66,7% lao đợng ở khu vực
nơng thơn1 và có đến gần 1/2 trong đợ tuổi thanh niên; trong sớ đó có đến gần 50%
chưa qua đào tạo chun mơn, kỹ tḥt2, thì vấn đề tạo việc làm, tăng thu nhập cho
lao động nông thơn, nhất là thanh niên có tính chất rất quan trọng và quyết định
chiến lược phát triển kinh tế, xã hợi. Nghị quyết sớ 25 của BCH Trung ương Đảng
(khóa X) khẳng định “Thanh niên là lực lượng xã hội to lớn, một trong những nhân
tố quan trọng quyết định tương lai, vận mệnh của dân tộc; là lực lượng chủ yếu trên
nhiều lĩnh vực, đảm nhiệm những công việc đòi hỏi hy sinh, gian khổ, sức khỏe và
sáng tạo... Trong q trình lãnh đạo đất nước, Đảng ta ln đề cao vai trị, vị trí của
thanh niên”. Đặc biệt, trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố và xu
thế chủ đợng hợi nhập kinh tế khu vực và thế giới, thanh niên Việt Nam có nhiều cơ
hợi để tìm kiếm việc làm. Thanh niên có thể vươn lên nắm bắt tri thức và tự do làm
giàu bằng tri thức của mình. Tuy nhiên kinh nghiệm các nước cho thấy, khi hội
nhập WTO, tiến tới ký kết các hiệp định thương mại tự do, nhất là CPTPP, ngành
dễ bị tổn thương nhất là nơng nghiệp, nhóm dân cư dễ bị tổn thương nhất là nơng
dân trong đó có thanh niên. Chính vì vậy, quan tâm đến vấn đề tạo việc làm, tăng
thu nhập cho thanh niên nông thơn ln là vấn đề mang tính cấp bách và lâu dài.
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi lực lượng lao động làm nông nghiệp là
thanh niên chiếm một tỷ lệ khá cao, vấn đề tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
những năm gần đây đã được tỉnh quan tâm và đã có mợt sớ chương trình dự án, biện
pháp nhằm giải quyết vấn đề này như: chương trình đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020; chương trình mục tiêu q́c gia giảm nghèo bền vững, chương
trình 135, các chương trình vay vớn, chương trình 120, đề án 103… nhưng qua thực

1


/> />2


2

tiễn cho thấy cũng chưa đáp ứng được nhu cầu việc làm cho thanh niên nông thôn;
chưa giải quyết thấu đáo tận gốc vấn đề tạo việc làm cho thanh niên nơng thơn.
Phú Lương là hụn miền núi phía bắc của tỉnh Thái Nguyên, dân số năm
2017 là hơn 97.000 người, 85% dân sớ với cơng việc chính là sản xuất nơng nghiệp
trong đó có gần 25.400 người trong đợ tuổi thanh niên sớng ở nơng thơn; tỷ lệ người
có việc làm thường xuyên chiếm khoảng 73%3. Với lực lượng lao động TNNT
chiếm số đông trong lao động của huyện, trong sớ đó, chiếm tỷ lệ lớn là lao đợng
nơng nghiệp; cùng với nhu cầu lao động trong sản xuất nơng nghiệp đang có xu
hướng giảm rõ dệt, ng̀n lực đất đai hạn chế dẫn đến tình trạng dư thừa lực lượng
lao đợng thanh niên thì vấn đề tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao đợng
nói chung và thanh niên nơng thơn nói riêng có vai trị, ý nghĩa rất quan trọng và
cáp bách.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Tạo việc làm cho thanh
niên nông thôn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp tạo việc làm cho lao động thanh
niên nông thơn hụn Phú Lương, tỉnh Thái Ngun, góp phần nâng cao thu nhập
cho người dân, thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển kinh tế - xã hợi, giảm
nghèo bền vững của huyện đến năm 2020 có cơ sở khoa học.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thớng hóa về cơ sở lý luận và làm phong phú thêm kinh
nghiệm thực tiễn vấn đề lao động, việc làm của thanh niên nơng thơn ở Việt Nam
nói chung và thanh niên huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
- Đánh giá thực trạng việc làm của lao động thanh niên nông thôn huyện Phú

Lương tỉnh Thái Nguyên. Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới việc làm của thanh
niên nông thôn huyện Phú Lương.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
huyện Phú Lương nói riêng.
3

Niên giám thớng kê hụn Phú Lương năm 2017


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Việc làm, vấn đề tạo việc làm và những yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm
cho thanh niên vùng nông thôn của huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi và nội dung nghiên cứu
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp nghiên cứu trong khoảng thời gian 03 năm từ
năm 2015 đến năm 2017. Số liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 4/2018.
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại địa bàn nông thôn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu như: thực
trạng lao động thanh niên, số lượng, chất lượng lao động, hoạt động đào tạo, dạy
nghề, hướng nghiệp, lập nghiệp, giới thiệu việc làm, sự phân bố lao động, việc làm
và tạo việc làm trong thanh niên sinh sống ở khu vực nông thôn huyện Phú Lương.
Do hạn chế về thời gian, nên đề tài chưa đi sâu nghiên cứu được những yếu
tố gây cản trở cơng tác đào tạo nghề, cũng như chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu
nhu cầu của xã hội (các cơ sở sử dụng lao động) để đào tạo phù hợp hơn với nhu
cầu xã hợi.
4. Những đóng góp của đề tài
Đề tài nghiên cứu khá toàn diện vấn đề việc làm trong lao động thanh niên

nông thôn huyện Phú Lương, vì vậy đây là cơng trình nghiên cứu khoa học có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn; là tài liệu giúp cơ quan quản lý đề xuất các chính sách
phù hợp nhằm phát triển nguồn nhân lực, định hướng và tạo việc làm cho lao động
thanh niên nông thôn huyện Phú Lương nói riêng và tỉnh Thái Nguyên,
Đề tài giúp cho thanh niên có thêm thơng tin, hiểu biết về các hoạt động lao
động sản xuất trên địa bàn hụn. Từ đó, họ có thể lựa chọn mợt hình thức lao động
sản xuất phù hợp nhất với năng lực của bản thân.
Đồng thời, đề tài sẽ là tài liệu giúp cho cấp ủy, chính quyền và tổ chức Đồn
TNCS Hờ Chí Minh hụn Phú Lương tỉnh Thái Ngun hoạch định chính sách và
xây dựng kế hoạch phát triển ng̀n nhân lực cho thanh niên nông thôn huyện một
cách phù hợp; góp phần thúc đẩy sự phát triển nơng nghiệp nông thôn, nâng cao


4

mức sống cho người dân, ổn định xã hội nông thơn, thực hiện có hiệu quả
chương trình phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo của huyện đến năm 2020 có
cơ sở khoa học.
5. Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gờm 4 phần
chính:
Chương 1: Cơ sở lý ḷn và thực tiễn về tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng việc làm lao động thanh niên nông thôn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Một số giải pháp chủ yếu tạo việc làm cho thanh niên nông thôn,
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên


5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM
CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và thanh niên
1.1.1. Việc làm
1.1.1.1. Khái niệm về việc làm
Việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản xuất xã hội, phụ
thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất.
Có nhiều quan niệm về việc làm:
- “Việc làm là trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, tức là
những điều kiện cần thiết để sử dụng sức lao đợng đó” (Mạc Văn Tiến, 2005).
- “Việc làm là cơ sở vật chất để huy động nguồn nhân lực vào hoạt động sản
xuất trong nền kinh tế quốc dân” (Trần Xuân Cầu, 2010).
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm: “Việc làm là những hoạt
động lao động được trả công bằng tiền và bằng hiện vật”.
Khoản 2, Điều 3, Chương I, Luật Việc làm- 2013 xác định: “Việc làm là hoạt
động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm”
Một người lao đợng có việc làm khi người ấy chiếm được mợt vị trí nhất
định trong hệ thớng sản xuất của xã hợi. Thơng qua việc làm, người ấy thực hiện
q trình lao động tạo ra sản phẩm và thu nhập.
Như vậy, việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản xuất xã
hội, phụ thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất; mợt hoạt đợng được coi
là việc làm khi có những đặc điểm sau: Đó là những cơng việc mà người lao đợng
nhận được tiền cơng, đó là những cơng việc mà người lao đợng thu lợi nḥn cho
bản thân và gia đình, hoạt đợng đó phải được pháp ḷt thừa nhận. Người lao đợng
được coi là có việc làm khi chiếm giữ mợt vị trí nhất định trong hệ thớng sản xuất
của xã hợi. Nhờ có việc làm mà người lao đợng mới thực hiện được q trình lao
đợng tạo ra sản phẩm cho xã hội, cho bản thân.4

4


/>

6

1.1.1.2. Phân loại việc làm
* Phân loại việc làm theo vị trí lao động của người lao động
Tùy theo các mục đích nghiên cứu khác nhau mà người ta phân chia việc làm
ra thành nhiều loại.
Việc làm chính: Là cơng việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời
gian nhất và địi hỏi u cầu của cơng việc cần trình đợ chun mơn kỹ tḥt.
Việc làm phụ: Là cơng việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời
gian nhất sau cơng việc chính.
* Phân loại việc làm theo mức độ sử dụng thời gian lao động
- Việc làm tồn thời gian: Chỉ mợt cơng việc làm 8 tiếng mỗi ngày, hoặc theo
giờ hành chính 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày trong tuần. Tuy nhiên việc xác định sớ
người có việc làm theo khái niệm trên chưa phản ánh trung thực trình đợ sử dụng
lao đợng xã hợi vì khơng đề cập đến chất lượng của cơng việc làm. Trên thực tế,
nhiều người lao đợng đang có việc làm nhưng làm việc nửa ngày, việc làm có năng
suất thấp và thu nhập thấp; đây chính là sự khơng hợp lý trong khái niệm người có
việc làm và cần được bổ xung với ý nghĩa đầy đủ của nó đó là việc làm đầy đủ.
Việc làm đầy đủ căn cứ trên hai khía cạnh chủ yếu đó là: Mức độ sử dụng
thời gian lao động, năng suất lao động và thu nhập. Mọi việc làm đầy đủ đòi hỏi
người lao động phải sử dụng đầy đủ thời gian lao động theo luật định (ở Việt Nam
hiện nay quy định 8 giờ mợt ngày) mặt khác việc làm đó phải mang lại thu nhập
không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu cho người lao động.
Vậy với những người làm việc đủ thời gian qui định và có thu nhập lớn hơn
tiền lương tới thiểu hiện hành là những người có việc làm đầy đủ.
- Việc làm bán thời gian: Mô tả cơng việc làm khơng đủ thời gian giờ hành
chính quy định của Nhà nước 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày mỗi tuần. Thời gian làm

việc có thể dao động từ 0.5 đến 5 tiếng mỗi ngày và không liên tục.
- Việc làm thêm: Mô tả một công việc khơng chính thức, khơng thường
xun bên cạnh mợt cơng việc chính thức và ổn định.
- Thiếu việc làm: Là trạng thái trung gian giữa việc làm đầy đủ và thất
nghiệp. Như vậy, thiếu việc làm được hiểu là trạng thái việc làm không tạo điều


7

kiện cho người tiến hành nó sử dụng hết thời gian quy định và mang lại thu nhập
thấp hơn mức tiền lương tối thiểu.5
Theo Tổ chức Lao động Thế giới (ILO) thì khái niệm thiếu việc làm được
biểu hiện dưới hai dạng sau:
+ Thiếu việc làm vơ hình: là trạng thái những người có đủ việc làm, làm đủ
thời gian, thậm chí nhiều thời gian hơn mức bình thường nhưng thu nhập thấp. Trên
thực tế, họ vẫn làm việc nhưng sử dụng rất ít thời gian trong sản xuất do vậy thời
gian nhàn rỗi nhiều và thường có mong ḿn tìm cơng việc khác có mức thu nhập
cao hơn.
+ Thiếu việc làm hữu hình: là hiện tượng người lao đợng làm việc thời gian ít
hơn thường lệ, họ khơng đủ việc làm, đang tìm kiếm thêm việc làm và sẵn sàng làm việc.
- Thất nghiệp: Gắn với khái niệm việc làm là khái niệm thất nghiệp.
Theo tổ chức Lao động q́c tế (ILO), “Thất nghiệp là tình trạng tờn tại một
số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng khơng thể tìm được việc
làm ở mức lương thịnh hành”.
Thất nghiệp là hiện tượng mà người lao động trong đợ tuổi lao đợng có khả
năng lao đợng ḿn làm việc nhưng lại chưa có việc làm và đang tích cực tìm việc
làm (Trần Xuân Cầu, 2010).
Thất nghiệp được chia thành các loại sau:
+ Xét về nguồn gốc thất nghiệp, có thể chia thành: Thất nghiệp tạm thời, thất
nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kỳ. Thất nghiệp tạm thời: Phát sinh do di chuyển

không ngừng của sức lao động giữa các vùng, các công việc hoặc các giai đoạn
khác nhau của cuộc sống; thất nghiệp cơ cấu: Xảy ra khi có sự mất cân đới giữa
cung và cầu lao đợng, việc làm. Sự không ăn khớp giữa số lượng và chất lượng đào
tạo và cơ cấu về yêu cầu của việc làm, mất cân đối giữa cung và cầu lao động; thất
nghiệp chu kỳ: Phát sinh khi mức cầu chung về lao động thấp và không ổn định.
Những giai đoạn mà cầu lao động thấp nhưng cung lao động cao sẽ xảy ra thất
nghiệp chu kỳ.

5

/>

8

+ Xét về tính chủ đợng của người lao đợng, thất nghiệp bao gồm: thất nghiệp
tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
+ Ở các nước đang phát triển, người ta chia thất nghiệp thành thất nghiệp
hữu hình và thất nghiệp vơ hình.
Thất nghiệp hữu hình: Xảy ra khi người có sức lao đợng ḿn tìm kiếm việc
làm nhưng khơng tìm được trên thị trường.
Thất nghiệp vơ hình: Hay cịn gọi là thất nghiệp trá hình là biểu hiện chính
của tình trạng chưa sử dụng hết lao đợng ở các nước đang phát triển. Họ là những
người có việc làm trong khu vực nơng thơn hoặc thành thị khơng chính thức nhưng
việc làm đó có năng suất thấp, những người này đóng góp rất ít hoặc khơng đáng kể
vào phát triển sản xuất.
1.1.1.3. Vai trị của việc làm
Việc làm có vai trị quan trọng trong đời sớng xã hợi, nó khơng thể thiếu đới
với từng cá nhân và tồn bợ nền kinh tế, là vấn đề cốt lõi và xuyên śt trong các
hoạt đợng kinh tế, có mới quan hệ mật thiết với kinh tế và xã hợi, nó chi phới tồn
bợ mọi hoạt đợng của cá nhân và xã hợi.

Đới với từng cá nhân, có việc làm đi đơi với có thu nhập để ni sớng bản
thân mình, vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp và chi phới tồn bộ đời sống của cá nhân.
Việc làm ngày nay gắn chặt với trình đợ học vấn, trình đợ tay nghề của từng cá
nhân. Thực tế cho thấy, những người không có việc làm thường tập trung vào
những vùng nhất định (vùng đơng dân cư khó khăn về điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ
tầng,...), vào những nhóm người nhất định (lao đợng khơng có trình đợ tay nghề,
trình đợ văn hố thấp,...). Thất nghiệp sẽ làm mất cơ hợi trau dời, nắm bắt và nâng
cao trình đợ kĩ năng nghề nghiệp, làm hao mòn và mất đi kiến thức, kỹ năng vớn có.
Đới với nền kinh tế, lao đợng là một trong những nguồn lực quan trọng nhất,
là đầu vào khơng thể thay thế, vì vậy nó là nhân tớ tạo nên tăng trưởng kinh tế và
thu nhập quốc dân. Nền kinh tế luôn phải đảm bảo tạo cầu về việc làm cho từng cá
nhân nhằm duy trì mới quan hệ hài hoà giữa việc làm và tăng trưởng kinh tế, tức là
ln bảo đảm cho nền kinh tế có xu hướng phát triển bền vững, ngược lại nó cũng
duy trì lợi ích và phát huy tiềm năng của người lao động.


9

Đới với xã hợi, mỗi mợt cá nhân, gia đình là một yếu tố cấu thành nên xã hội.
Khi mọi cá nhân trong xã hợi có việc làm thì xã hợi đó được duy trì và phát triển…
Ngược lại, khi nền kinh tế không đảm bảo đáp ứng nhu cầu về việc làm cho người
lao đợng có thể dẫn đến nhiều tiêu cực trong đời sống xã hội và ảnh hưởng xấu đến
sự phát triển nhân cách con người. Con người có nhu cầu lao đợng, ngồi việc đảm
bảo nhu cầu đời sớng cịn đảm bảo các nhu cầu về phát triển và tự hồn thiện. Vì
vậy, trong nhiều trường hợp khi khơng có việc làm sẽ ảnh hưởng đến lịng tự tin của
con người, sự xa lánh cợng đờng và là nguyên nhân của các tệ nạn xã hội. Ngồi ra,
khơng có việc làm trong xã hợi sẽ tạo ra các hố ngăn cách giàu nghèo là nguyên
nhân nảy sinh ra các mâu thuẫn và ảnh hưởng đến tình hình chính trị.
Vai trị việc làm đới với từng cá nhân đới với phát triển kinh tế, ổn định
chính trị xã hợi là rất quan trọng. Vì vậy, để đáp ứng được nhu cầu việc làm của

tồn xã hợi địi hỏi nhà nước và từng địa phương phải có những chiến lược, kế
hoạch cụ thể đáp ứng được nhu cầu này.6
1.1.1.4. Tạo việc làm
Có thể hiểu tạo việc làm cho người lao động là đưa người lao động vào làm
việc để tạo ra trạng thái phù hợp giữa sức lao đợng và tư liệu sản xuất, tạo ra hàng
hố và dịch vụ đáp ứng nhu cầu thị trường.
Tạo việc làm cịn được hiểu là q trình tạo ra sớ lượng và chất lượng tư liệu
sản xuất; số lượng và chất lượng sức lao động và các điều kiện kinh tế- xã hội cần
thiết khác để kết hợp tư liệu sản xuất và sức lao đợng.
Q trình kết hợp sức lao đợng và điều kiện để sản xuất là q trình người
lao động làm việc. Người lao động làm việc không chỉ tạo ra thu nhập cho riêng họ
mà còn tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho xã hội. Vì vậy, tạo việc làm khơng chỉ
là nhu cầu chủ quan của người lao đợng mà cịn là yếu tớ khách quan của xã hội.
Chúng ta cần phân biệt việc làm và tạo việc làm: Tạo việc làm là một q
trình như đã nói ở trên, cịn việc làm là kết quả của q trình ấy. Ḿn có được
nhiều việc làm cần có các chính sách tạo việc làm hiệu quả như: chính sách về vớn,

6

/>

10

di dân đến vùng kinh tế mới, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển
ngành nghề truyền thống, xuất khẩu lao đợng…7
Việc hình thành việc làm thường là sự tác động đồng thời giữa ba yếu tố:
- Nhu cầu thị trường.
- Điều kiện cần thiết để sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ.
+ Người lao động (sức lực và trí lực).
+ Cơng cụ sản xuất.

+ Đới tượng lao đợng.
- Mơi trường xã hợi: Xét cả góc đợ kinh tế, chính trị, pháp ḷt, xã hợi.
Có thể mơ hình hố quy mơ tạo việc làm theo phương trình sau:
Y = f (C,V,X,…)
Trong đó:

Y: Sớ lượng việc làm được tạo ra
C: Vốn đầu tư
V: Sức lao động
X: Thị trường tiêu thụ sản phẩm…

Trong đó, quan trọng nhất là các yếu tố đầu tư (C) và sức lao động (V). Hai
yếu tố này hợp thành năng lực sản xuất. Mối quan hệ giữa (C) và (V) phụ tḥc vào
tình trạng cơng nghệ và tồn tại dưới dạng khả năng. Để chuyển hố khả năng đó
thành hiện thực địi hỏi những điều kiện nhất định. Đó là những điều kiện kinh tế,
xã hợi, thơng qua hệ thớng các chính sách của Nhà nước như chính sách thu hút
người lao đợng, qua việc phát triển các ngành nghề, chính sách vay vớn,…8
Chương 2, Luật Việc làm 2013 xác định: Nhà nước có định hướng chính
sách hỗ trợ, tạo việc làm cho người lao động.
Về vấn đề tự tạo việc làm: Tự tạo việc làm đang là xu hướng đối với lực
lượng lao động trẻ hiện nay, thay vì họ phải làm những cơng việc với thu nhập thấp,
thì tự bản thân mỗi lao động trẻ, bằng kiến thức được học tập trong các cơ sở đào
tạo và sự hướng dẫn, giúp đỡ của chính quyền địa phương, họ hồn tồn có thể tự
tạo việc làm cho bản thân và lao động thanh niên.
7
8

/> />

11


Theo ILO “Vì những lý do thu nhập kém và chất lượng công việc thấp, lao
động trẻ ở nông thôn thường không mấy hứng thú kế tục công việc đồng áng truyền
thống từ cha ông. Kết quả là rất nhiều thanh niên nơng thơn rời bỏ làng q để tìm
kiếm cơ hội việc làm ở thành thị, nhưng thường lại rơi vào tình trạng thiếu việc làm
hoặc làm việc ở khu vực phi chính thức. Trong khi đó, chính khu vực nông thôn,
hơn bao giờ hết, lại cần đến những lao đợng trẻ như vậy. Họ là chìa khóa cho sự
tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiện đại hóa nơng nghiệp và các hoạt động kinh tế
khác ở nông thôn - những tiêu chí quan trọng để phát triển kinh tế địa phương cũng
như kinh tế đất nước; vì vậy, thay vì tiếp tục làm những cơng việc chỉ để sinh tồn và
điều kiện làm việc nghèo nàn, hoặc phải đến thành phớ lớn để tìm việc, lao đợng trẻ
nên suy nghĩ tới việc tự mở một doanh nghiệp siêu nhỏ và sử dụng các kỹ năng
truyền thống của gia đình mình”.9
1.1.1.5. Việc làm mới
Khái niệm việc làm thường gắn với vị trí làm việc bởi vì mỗi cơng việc cụ
thể phải có mơi trường làm việc nhất định. Như thế việc làm tạo ra những chỗ làm
việc mới cũng hàm ý với việc tạo ra việc làm mới. Việc làm mới bao gờm những
cơng việc địi hỏi kỹ năng và những việc làm được tạo thêm cho người lao đợng.
Đới với những cơng việc mới này cần phải có sự thay đổi kỹ năng lao động thông
qua đào tạo, cịn đới với những việc làm được tạo thêm (tăng lượng cầu lao động)
đồng nghĩa với việc tạo thêm những chỗ làm việc mà không yêu cầu phải thay đổi
kỹ năng của người lao động. Như vậy, việc làm mới là phạm trù nói lên sự tăng
lượng cầu về lao đợng, nó được thể hiện dưới hai dạng: Những việc làm địi hỏi kỹ
năng lao đợng mới và những chỗ làm việc mới được tạo thêm, song khơng địi hỏi
sự thay đổi về kỹ năng của người lao động (Trần Xuân Cầu, 2010).
1.1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới vấn đề tạo việc làm cho lao động thanh niên nông thơn
a. Tư liệu sản xuất
Tư liệu sản xuất là tồn bộ những tư liệu vật chất cần thiết cho sản xuất của
con người, bao gồm tư liệu lao động và đối tượng lao động. Trong sản xuất nông
9


/>

12

nghiệp, tư liệu sản xuất gồm công cụ lao động, phương tiện lao đợng như máy móc,
đất đai, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, nguồn lực sinh học, các phương tiện hố học và hệ
thớng cây trờng vật ni...
Trong tư liệu lao đợng thì cơng cụ lao đợng có vai trị quan trọng nhất. Cơng
cụ lao đợng do con người sáng tạo ra, là "sức mạnh của tri thức đã được vật thể
hóa", nó "nhân" sức mạnh của con người trong q trình lao đợng sản xuất; nó tác
dụng trực tiếp vào đối tượng lao động, quy định trực tiếp năng suất lao đợng. Trình
đợ cơng cụ lao đợng là cơ sở để phân biệt sự khác nhau giữa các thời đại kinh tế.
Một số nhân tố cơ bản trong tư liệu sản xuất ảnh hưởng đến tạo việc làm cho
lao động thanh niên nông thôn:
* Đất đai: Trong nông nghiệp, ruộng đất không chỉ tham gia với tư cách là
yếu tớ thơng thường mà là yếu tớ tích cực của sản xuất, là tư liệu chủ yếu không thể
thiếu, không thể thay thế được. Đất đai trong nông nghiệp có đặc điểm: ṛng đất bị
giới hạn về mặt khơng gian nhưng sức sản xuất là vô hạn. Mỗi quốc gia có giới hạn
diện tích đất khác nhau và tỷ lệ ruộng đất trong nông nghiệp ở mỗi quốc gia lại càng
khác biệt nhau vì nó cịn tuỳ tḥc vào điều kiện đất đai, địa hình và trình đợ phát
triển kỹ thuật của từng nước. Với nước ta, mặc dù đất chật người đông nhưng tỷ lệ
đất sản xuất nông nghiệp chiếm khá lớn là 11.530.160 ha chiếm 34,81% tổng diện
tích đất cả nước, đất lâm nghiệp là 14.923.560 ha chiếm 45,05% tổng diện tích đất
cả nước, đất phi nơng nghiệp chiếm 11,93%. Tuy nhiên đất chưa sử dụng (có cả
sơng ngịi) cịn nhiều 2.123.042 ha, chiếm 6,41 % tổng diện tích tự nhiên cả nước10.
Diện tích đất lớn cho phép khai thác theo cả chiều sâu và chiều rộng để mỗi đơn vị
diện tích đất ngày càng đáp ứng nhiều sản phẩm theo yêu cầu của con người và thị
trường thế giới. Chính việc sử dụng đất hợp lý kết hợp với sử dụng nguồn lực con
người sẽ tạo ra sự hài hoà cho việc giải quyết việc làm cho người lao động với việc

tăng sản lượng nông, lâm, ngư nghiệp.

10

/>

13

Ṛng đất có vị trí cớ định và chất lượng khơng đờng đều, nó khác tư liệu
sản xuất khác là khơng bị hao mịn, khơng bị đào thải khỏi q trình sản xuất nếu sử
dụng hợp lý.
Như vậy, ṛng đất có ý nghĩa to lớn trong sản xuất nơng nghiệp. Mỗi mợt
vùng có vị trí địa lý khác nhau. Do đó, để có việc làm cho người lao đợng nơng thơn
thì Đảng và Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ, khuyến khích họ đờng thời đưa ra
những giải pháp tăng sức sản xuất của ruộng đất, làm tăng số lần quay vịng của đất.
* Vốn: Vớn trong sản xuất nông nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tư liệu lao
động và đối tượng lao động được sử dụng vào sản xuất nông nghiệp. Vốn sản xuất
nông nghiệp mang đặc điểm sau:
Sản xuất nơng nghiệp cịn lệ tḥc vào điều kiện tự nhiên nên việc sử dụng
vốn gặp nhiểu rủi ro, làm tổn thất hoặc giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Một bộ phận sản phẩm nông nghiệp không qua lĩnh vực lưu thông mà được
chuyển trực tiếp làm tư liệu sản xuất cho bản thân ngành nông nghiệp. Do vậy, mợt
phần vớn được thực hiện ở ngồi thị trường và được tiêu dùng trong nội bộ nông
nghiệp khi vốn lưu đợng được khơi phục trong hình thái hiện vật.
Đới với người nông dân, đặc biệt là những người dân nghèo thì vớn là yếu tớ
quan trọng và cần thiết để tiến hành sản xuất. Để tạo việc làm cho người lao động,
nguồn vốn được huy động chủ yếu từ trợ cấp, từ các quỹ, các tổ chức tín dụng.
Ngồi các yếu tố đất đai, vốn, sức lao động, thị trường lao đợng, cịn có yếu
tớ quan trọng nữa đó là hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật: hệ thống thuỷ lợi, hệ thống
đường giao thông, điện, thông tin liên lạc, cơ sở chế biến… Hệ thống này là yếu tớ

gián tiếp góp phần tạo ra việc làm và nâng cao hiệu quả việc làm. Việc phát triển cơ
sở hạ tầng kỹ thuật ở các cộng đồng dân cư sẽ tạo khả năng thu hút nhiều lao động
trực tiếp và gián tiếp tạo môi trường phát triển việc làm trong từng cộng đồng.
b. Nhân tố dân số
Dân số là yếu tớ chủ yếu của q trình phát triển, dân sớ vừa là chủ thể vừa
là khách thể của xã hội, vừa là người sản xuất, vừa là người tiêu dùng. Vì vậy, quy
mơ, cơ cấu và chất lượng dân sớ ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển kinh tế xã hợi, ảnh hưởng đó là tích cực hay tiêu cực tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa tốc độ


14

phát triển dân số với nhu cầu và khả năng phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước
trong mỗi thời kỳ. Do quy mô dân số lớn, tốc độ tăng cao đã làm quy mô số người
trong độ tuổi lao đợng có khả năng tăng cao. Quy mơ dân sớ đơng, ng̀n lao đợng
dời dào, đó là sức mạnh của quốc gia, là yếu tố cơ bản để mở rộng và phát triển sản
xuất. Nhưng đối với nước ta - nước đang phát triển, khả năng mở rộng và phát triển
sản xuất cịn có hạn, ng̀n vớn, thiết bị, ngun nhiên vật liệu cịn thiếu thớn,
ng̀n lao đợng đông và tăng nhanh lại gây sức ép về việc làm rất lớn. Mỗi năm
phải tạo thêm từ 1,5 triệu - 1,6 triệu chỗ làm việc chưa kể số sinh viên sắp ra
trường, sớ người làm việc nợi trợ thì sớ người chưa có việc làm hàng năm là rất lớn.
* Năng lực bản thân của người lao động
Sức lao đợng cũng là yếu tớ quan trọng của q trình tạo việc làm, sức lao
đợng là khả năng trí lực, thể lực của con người. Đó là tri thức, sức khoẻ, kỹ năng,
kinh nghiệm, truyền thớng, bí quyết cơng nghệ,…
Theo C.Mác: “Sức lao đợng là tồn bợ thể lực và trí lực tờn tại trong cơ thể
con người, nó được vận dụng vào q trình lao đợng sản xuất”.
Trình đợ văn hố, chun mơn, nghiệp vụ có tác đợng rất lớn đến cơ hội việc
làm của thanh niên, những thanh niên có tay nghề, có trình đợ sẽ có nhiều cơ hợi lựa
chọ việc làm và có thu nhập cao, có điều kiện phát triển. Tuy nhiên, trên địa bàn cả
nước đến năm 2017 có 80% thanh niên nơng thơn chưa qua đào tạo chun mơn kỹ

tḥt (có bằng chứng chỉ nghề trở lên), 2,2% có trình đợ sơ cấp, 4,2% có trình đợ
trung cấp và 3,3% có trình đợ cao đẳng trở lên11. Do đó việc làm cần thiết hiện nay
là nâng cao tỷ lệ đào tạo cho lao đợng nói chung trong đó có lao đợng thanh niên.
c. Nhân tố giáo dục và công nghệ
Tiềm năng kinh tế của mợt đất nước phụ tḥc vào trình đợ khoa học và
cơng nghệ của đất nước đó, trình đợ khoa học công nghệ lại phụ thuộc vào các điều
kiện giáo dục. Đã có rất nhiều bài học thất bại khi mợt nước nào đó sử dụng cơng
nghệ ngoại nhập tiên tiến trong khi tiềm lực khoa học công nghệ trong nước còn rất
non yếu. Giáo dục và đào tạo cho người lao đợng có đủ tri thức, năng lực, sẵn sàng
11

/>

×