Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Đồ án tốt nghiệp kinh tế xây dựng Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi công xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.08 KB, 64 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG
XÂY DỰNG
1.1.

Một số vấn đề về tổ chức sản xuất trong xây dựng
Tổ chức sản xuất (TCSX) là việc phân chia quá trình sản

xuất(QTSX) phức tạp thành các q trình thành phần (bước
cơng việc) ,áp dụng những hình thức cơng nghệ, các biện pháp
tổ chức lao động và các phương tiện, công cụ lao động thích
hợp , đồng thời tìm biện pháp phối hợp một cách hài hòa giữa
các bộ phận tham gia vào q trình sản xuất theo khơng gian
và thời gian để QTSX đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Tổ chức sản xuất trong xây dựng bao gồm toàn bộ các
biện pháp TCSX của các đơn vị xây dựng : tổ chức, quản lý các
hoạt động xây lắp, các hoạt động phục vụ sản xuất xây lắp…
được tiến hành từ giai đoạn chuẩn bị xây dựng, giai đoạn xây
dựng cơng trình đến khi kết thúc bàn giao đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng.
→ Tổ chức sản xuất xây dựng là việc tổ chức quản lý các
hoạt động sản xuất xây lắp, hoạt động sản xuất phụ, và các
tổ chức hoạt động phục vụ thi công xây lắp, phục vụ sản
xuất như: tổ chức cung ứng vật tư, tổ chức đội máy thi công,
tổ chức lao động….
1.2.
Tổ chức thi công xây dựng cơng trình


Tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình là tổ chức sản
xuất xây dựng của doanh nghiệp xây dựng nhưng ở nghĩa hẹp
hơn, cụ thể hơn trên phạm vi một cơng trình xây dựng cụ thể.
Trong khi đó, tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng
được xét trên phạm vi rộng hơn, vì cùng một thời điểm doanh
nghiệp xây dựng có thể đảm nhiệm thi cơng xây dựng nhiều
SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

cơng trình khác nhau ở các địa điểm xây dựng khác nhau. Mặt
khác, ngoài hoạt động xây lắp, doanh nghiệp xây dựng cịn có
các hoạt động sản xuất khác như sản xuất vật liệu xây dựng,
sản xuất công nghiệp, sản xuất dịch vụ v.v... Tổ chức thi cơng
xây dựng cơng trình là việc tổ chức, sắp xếp giữa người lao
động, công cụ lao động, đối tượng lao động tạo nên sự phối hợp
ăn khớp nhịp nhàng theo không gian và thời gian trong phạm vi
một 2 cơng trường để hồn thành xây dựng một cơng trình cụ
thể đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư và mang lại hiệu quả
cao nhất cho doanh nghiệp.
1.3.
Hệ thống các phương pháp tổ chức trong xây dựng
1.3.1. Phương pháp thi công tuần tự

1.3.1.1.
Khái niệm

Chia đối tượng thi công ra nhiều q trình thành phần
(cũng có thể cơng trình thi công được chia ra nhiều khu vực thi
công hoặc nhiều hạng mục cơng trình). Trên một khu vực thi
cơng hoặc một hạng mục cơng trình, bố trí một đơn vị thi công
lần lượt tiến hành thực hiện tất cả các cơng việc từ khâu chuẩn
bị đến khâu hồn thiện. Khi mọi công việc của khu vực này
(hoặc hạng mục công trình) được hồn thành thì đơn vị chuyển
đến thực hiện ở khu vực hoặc hạng mục tiếp theo. Khi công việc
cuối cùng ở khu vực cuối cùng (hoặc hạng mục cuối cùng) được
hồn thành thì q trình thi cơng kết thúc.

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

Hình-1.1: Sơ đồ tổ chức thi công xây dựng đường theo phương pháp tuần tự
1 – Triển khai công tác chuẩn bị
– Công tác cơ bản
3 – Cơng tác hồn thiện
2


1.3.1.2.

Đặc điểm phạm vi áp dụng của phương pháp
 Đặc điểm:
- Tiến độ xây dựng trên mỗi khu vực hoàn toàn độc lập
với nhau
- Thời gian thi cơng xây dựng cơng trình kéo dài
- Khó tổ chức thành những đội chun mơn hóa
- u cầu cường độ sử dụng tài nguyên theo thời gian
không lớn
 Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng đối với những cơng trình nhỏ, yêu cầu kỹ
thuật không cao, không yêu cầu chuyên mơn hóa
- Đối với các cơng trình có mặt bằng thi cơng hạn chế,
khơng có u cầu rút ngắn thời gian xây dựng
- Thích hợp đối với cơng trình có nhu cầu đưa ngay

từng phần vào khai thác sử dụng
1.3.2. Phương pháp thi công song song
1.3.2.1.
Khái niệm
Chia đối tượng thi công ra những khu vực hoặc những
phân đoạn thi công. Mỗi khu vực hoặc mỗi phân đoạn do một
SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

3



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

đơn vị xây dựng độc lập đảm nhận. Những công việc ở mỗi khu
vực (hoặc mỗi phân đoạn) được các đội tiến hành tuần tự từ
công tác chuẩn bị đến hồn thiện, cơng việc của các đội ở mỗi
khu vực độc lập nhau, không phụ thuộc vào nhau. Khi đơn vị
độc lập cuối cùng hoàn thành cơng việc cuối cùng của mình
trên khu vực mình đảm nhận thì q trình thi cơng xây dựng
cơng trình được kết thúc
1.3.2.2.Đặc điểm, phạm vi áp dụng của phương pháp
 Đặc điểm:

- Thời hạn thi cơng rút ngắn, có khả năng sớm đưa tồn
bộ cơng trình vào sử dụng.
- Cường độ sử dụng lao động, xe máy, vật tư lớn trong
khoảng thời gian ngắn. - Khó hình thành được các đội
-

chun nghiệp.
Thời gian thi cơng tồn bộ cơng trình được xác định:
Ttc= max[ti]

hình 1.2: Biểu đồ phương pháp thi cơng song song

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012


4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

Phạm vi áp dụng: Áp dụng đối với cơng trình có khối lượng cơng
tác lớn, trải dài theo tuyến, có nhu cầu sớm đưa tồn bộ cơng
trình vào sử dụng.
1.3.3. Phương pháp thi cơng dây chuyền
1.3.3.1. Khái niệm
Quá trình sản xuất tạo nên sản phẩm xây dựng cơng
trình được chia ra thành các q trình thành phần (hay cơng
việc) theo trình tự cơng nghệ nhất định. Mỗi q trình thành
phần (hay cơng việc) do một đơn vị xây dựng chuyên nghiệp có
trang bị nhân lực và máy móc thi cơng thích hợp đảm nhận. Khi
đơn vị chun nghiệp cuối cùng hồn thành cơng việc cuối
cùng của mình thì tồn bộ q trình thi cơng cơng trình được
kết thúc b
1.3.3.2,Đặc điểm và phạm vi áp dụng của phương pháp
 Đặc điểm:
-

Trong sản xuất công nghiệp, nếu TCSX theo phương
pháp dây chuyền thì lực lượng sản xuất cố định cịn sản
phẩm thì di chuyển. Trong xây dựng thì ngược lại, đối
tượng xây dựng thì cố định, con người và máy móc


-

thiết bị thi cơng thì di chuyển.
Trong sản xuất cơng nghiệp khi TCSX theo phương
pháp dây chuyền thì lực lượng sản xuất phát triển rồi
duy trì trong thời gian dài, cịn trong SXXD thì ngược
lại, lực lượng sản xuất phát triển rồi ổn định trong thời
gian ngắn sau đó giảm dần, đơi khi khơng có thời gian

-

ổn định.
Tính chun mơn hóa cao nên năng suất lao động cao.
Thời gian thi công xây dựng được rút ngắn

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

Hình 1.3: Biểu đồ phương pháp thi công dây chuyền
Phạm vi áp dụng: Phương pháp này được sử dụng rộng rãi để
thi cơng XDCT có khối lượng cơng tác xây dựng lớn, trải dài trên
tuyến, có u cầu chun mơn hóa và có u cầu rút ngắn thời

gian xây dựng.
1.3.4.Phương pháp thi công hỗn hợp
Phương pháp tổ chức thi công hỗn hợp là trên một đối
tượng thi công vận dụng hai hoặc ba phương pháp thi công
tuần tự, song song và dây chuyền để tổ chức thi công. Phương
pháp hỗn hợp thường được áp dụng rộng rãi để thi cơng cơng
trình có quy mơ tương đối lớn, có yêu cầu đưa từng phần vào sử
dụng. Phương pháp này phát huy được những ưu điểm và khắc
phục được những nhược điểm của các phương pháp trên.
1.4. Kế hoạch tiến độ thi công trong xây dựng
1.4.1. Khái niệm, nội dung của lập tiến độ kế hoạch thi
công
1.4.1.1 Khái niệm của lập tiến độ kế hoạch thi công
Tiến độ thi cơng cơng trình là một mơ hình tổ chức khoa
học để điều khiển quá trình hoạt động, nhằm tạo ra sự phối hợp
SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

nhịp nhàng giữa con người, các bộ phận tham gia vào q trình
sản xuất theo khơng gian và thời gian đạt được mục tiêu đề ra.
Mục đích của lập kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình:
-Khởi cơng và kết thúc từng bộ phận cơng trình để có thể đưa

vào hoạt động theo thời gian định trước.
- Sử dụng một cách hợp lý các nguồn lực và tài nguyên cho thi
công.
- Thỏa mãn các điều kiện hạn chế về mặt bằng thi công và khả
năng cung cấp các nguồn lực cho thi công của đơn vị thi công.
1.4.1.2. Nội dung của lập tiến độ kế hoạch trong xây
dựng
a) Tiến độ xây dựng
 Tiến độ trong thiết kế tổ chức xây dựng gọi tắt là tiến độ

xây dựng do đơn vị tư vấn thiết kế lập, nội dung của nó
-

bao gồm:
Tiến độ thực hiện các cơng việc: thiết kế,công tác chuẩn bị
xây dựng, thi công xây dựng các hạng mục cơng trình, các

-

cơng việc chủ yếu.
Tiến độ hợp đồng cung cấp máy móc thiêt bị, cung cấp vật

tư.
- Tiến độ đưa cơng trình vào hoạt động.
 Trong tổng tiến độ xây dựng, phải chỉ ra được những thời
điểm quan trọng trong giai đoạn xây dựng, ngày hoàn
thành các hạng mục chủ yếu, thời điểm cung cấp các máy
móc thiết bị, ngày hồn thành tồn bộ cơng trình.
 Biểu đồ tiến độ xây dựng có thể thể hiện bằng sơ đồ
ngang hoặc sơ đồ mạng.

b) Tiến độ thi cơng

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

 Tiến độ trong thiết kế tổ chức thi cơng xây dựng một cơng

trình gọi tắt là tiến độ thi công do đơn vị nhận thầu xây
dựng thực hiện với sự tham gia của các nhà thầu phụ (nếu
có). Tiến độ thi cơng dùng để chỉ đạo q trình thi cơng
xây dựng cơng trình, để đánh giásự sai lệch giữa thực tế
với kế hoạch tiến độ đã lập, giúp cho người chỉ huy cơng
trường có những quyết định điều khiển thi công để việc thi
công đạt được mục tiêu đề ra.
 Nội dung cuả tiến độ thi công phải thể hiện được:
- Tiến độ thi công dùng để chỉ đạo q trình thi cơng XDCT,
đánh giá sự sai lệch giữa thực tế với kế hoạch tiến độ đã
lập.
 Nội dung của tiến độ thi công phải thể hiện được:
- Tiến độ chi tiết về thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc
các công việc chuẩn bị thi công (chuẩn bị mặt bằng, xây
dựng lán trại, chuẩn bị kho bãi), công tác thi công các

hạng mục chủ yếu, cơng tác hồn thiện, cơng tác nghiệm
-

thu.
Tiến độ cung cấp vật tư chủ yếu.
Tiến độ cung cấp các loại máy thi công, cung cấp nhân
lực. Chú ý: Tiến độ hồn thành các hạng mục cơng trình và
tồn bộ cơng trình phải phù hợp với tiến độ tổ chức xây

dựng.
 Biểu đồ tiến độ thi cơng có thể thể hiện dưới hình thức sơ
đồ xiên, sơ đồ ngang, sơ đồ mạng.
1.4.2.Lập tiến độ theo sơ đồ ngang (Phương pháp
GANTT)
1.4.2.1.khái niệm,ưu nhược điểm
 Khái niệm: Nội dung của phương pháp GANTT là xác định

thứ tự thực hiện các công việc của q trình sản xuất xây
SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

dựng từ cơng việc chuẩn bị đến cơng việc hồn thành kết

thúc xây dựng lên biểu đồ dạng sơ đồ ngang tuỳ thuộc
vào:
- Độ dài thời gian của mỗi cơng việc.
- Các điều kiện có trước của các công việc.
- Các thời hạn cần phải tuân thủ.

Hình 1.4 Lập kế hoạch tiến độ theo sơ đồ ngang
- Tử số: thời gian thực hiện dự kiến
- Mẫu số: Nhu cầu cung cấp nguồn lực
 Ưu điểm:
Đơn giản, dễ thực hiện.
- Cho biết thứ tự từng công việc và nhiệm vụ cụ thể của
-

từng công việc.
Cho biết thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc và thời

gian thực hiện của từng công việc và tổng tiến độ XDCT.
 Nhược điểm:
- Không cho người quản lý thấy rõ mối liên hệ giữa các
-

công việc của dự án.
Không phản ánh rõ những công việc quan trọng cần
chú ý trong quá trình điều khiển để đảm bảo tiến độ đã
vạch ra.

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012


9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

Mơ hình điều hành tĩnh khơng thích hợp tính chất động

-

của sản xuất, cấu tạo cứng nhắc khó điều chỉnh khi có
sửa đổi
1.4.2.3.Trình tự lập kế hoạch theo sơ đồ ngang
Bước 1: Phân tích q trình thi cơng xây dựng cơng trình và
chia q trình thi công xây dựng thành các thành phần.
Bước 2: Sắp xếp trình tự các cơng việc hoặc nhóm cơng việc
một cách hợp lý theo mối quan hệ về trình tự cơng nghệ thực
hiện.
Bước 3: Xác định khối lượng từng công việc hoặc nhóm cơng
việc, đồng thời xác định độ dài thời gian thực hiện từng cơng
việc đó.
Bước 4: Xác định thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc từng
công việc.
Bước 5: Lập bảng phân tích cơng nghệ: nêu rõ nội dung cơng
việc, trình tự thực hiện cơng việc, thời gian thực hiện, thời điểm
bắt đầu và kết thúc từng công việc.
Bước 6: Lập kế hoạch tiến độ theo sơ đồ GANTT.
- Vẽ sơ đồ GANTT xuất phát với các quy định:



Trục hồnh biểu diễn thời gian thực hiện: ngày, tuần,

tháng, năm.
• Trục tung biểu diễn trình tự tiến hành các cơng việc
• Độ dài thời gian thực hiện cơng việc biểu diễn bằng đường
gạch nét liền.

Thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc công việc được ký hiệu
bằng mũi tên.
- Kiểm tra kế hoạch tiến độ có đáp ứng yêu cầu định trước hay
khơng, nếu khơng đáp ứng được thì phải tính tốn lại từ bước 3.

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

Bước 7: Xác định nhu cầu nguồn lực để thực hiện các công việc
và vẽ biểu đồ nhu cầu nguồn lực phía dưới trục hồnh.
Bước 8: Kiểm tra điều kiện tối ưu, tức là đánh giá phương án
xuất phát đã hợp lý chưa, nếu chưa hợp lý cần tiến hành điều
chỉnh. Phương án kế hoạch tiến độ thực hiện được gọi là hợp lý

khi:


Đáp ứng được các điều kiện giới hạn: thời gian thực hiện,

các nguồn lực
• Đáp ứng được mục tiêu đã đề ra.
• Chi phí thực hiện thi cơng xây dựng là ít nhất.
Bước 9: Điều chỉnh tiến độ bằng cách sắp xếp lại thời điểm bắt
đầu hoặc thời điểm kết thúc các công việc sao cho chúng có
thể tiến hành song song, đồng thời vẫn đảm bảo trình tự thực
hiện hợp lý, tiến độ thực hiện ngắn nhất hoặc q trình thi cơng
được thực hiện trong điều kiện điều hòa nguồn lực hợp lý nhất
với chi phí thực hiện nhỏ nhất.
Bước 10: Đề ra biện pháp tổ chức thực hiện ở giai đoạn tiếp
theo
1.4.3.Lập tiến độ kế hoạch theo phương pháp sơ đồ
mạng
1.4.3.1. Khái niệm, phân loại sơ đồ mạng
a, Khái niệm
 Phương pháp sơ đồ mạng lưới là mơ hình lập kế hoạch dựa

trên cơ sở lý thuyết đồ thị.
- Trong đó sự hồn thành của cơng việc này có quan hệ chặt
chẽ với sự hồn thành của các cơng việc khác. Sơ đồ
mạng là một hệ thống theo kiểu mạng lưới được hình
thành do sự sắp xếp có hướng theo một trật tự nhất định
giữa hai yếu tố của mạng là cung và đỉnh
SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012


1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

-

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

Lý thuyết sơ đồ mạng được áp dụng rộng rãi trong nhiều
lĩnh vực khác nhau và trong lĩnh vực lập kế hoạch tiến độ
và điều khiển thi cơng.

Hình 1.5: Lập kế hoạch tiến độ theo sơ đồ mạng
 Ưu điểm phương pháp sơ đồ mạng:
- Làm rõ mối liên hệ phụ thuộc về công nghệ, kỹ thuật giữa
-

các cơng việc trong q trình thi cơng.
Chỉ ra các công việc then chốt cần tập trung chỉ đạo.
Cho phép điều chỉnh tiến độ khi có các sự cố xảy ra trong
q trình điều khiển thi cơng mà khơng nhất thiết phải lập

-

lại sơ đồ mạng.
Cho phép tối ưu hóa kế hoạch tiến độ thi cơng theo chỉ
tiêu thời gian, giá thành, nhu cầu tài nguyên.


b, Phân loại
 Có nhiều cách phân loại sơ đồ mạng, thông thường dựa

vào hình thức thể hiện có hai loại sau:
- Sơ đồ mạng CPM (Critical Path Methoth): Sơ đồ mạng với
các công việc được thể hiện trên các cung của mạng, các
nút thể hiện sự kiện bắt đầu hay kết thúc của công việc.
-

(sơ đồ mạng cung công việc)
Sơ đồ mạng MPM (Metra Potential Methoth): Sơ đồ mạng
với các công việc được thể hiện trên các nút của mạng,
các cung thể hiện mối quan hệ của công việc. (sơ đồ mạng
nút công việc)

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

1.4.3.2. Lập kế hoạch tiến độ theo phương pháp sơ đồ
mạng
Bước 1: Phân tích cơng nghệ xây dựng. Phân chia quá trình xây

dựng thành các quá trình cơng nghệ thành phần theo đặc điểm
kỹ thuật cơng nghệ và đặc điểm về tổ chức.
Bước 2: Xác định thời gian thực hiện dự tính cho từng cơng việc.
Bước 3: Xác định mối quan hệ thứ tự công nghệ thực hiện giữa
các công việc với nhau:
xác định được thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc của từng
công việc.
Bước 4: Xây dựng SĐM xuất phát (SĐM ban đầu). Có thể xây
dựng SĐM từ công việc khởi công hoặc từ cơng việc hồn thành
sau đó tiếp tục triển khai theo trình tự bằng cách đặt câu hỏi:
-

Cơng việc nào phải tiến hành trước công việc nào?
Công việc nào phải tiến hành ngay sau cơng việc nào?
Cơng việc này có thể tiến hành độc lập với các công việc
khác hay không?

Bước 5: Tính tốn và xác định đường găng.
Bước 6: Đánh giá sơ bộ phương án xuất phát. Kiểm tra thời hạn
thi cơng có đáp ứng u cầu ban đầu đặt ra hay khơng.
Bước 7:Tối ưu hóa SĐM
-

Tối ưu hóa theo chỉ tiêu điều hòa nhu cầu nguồn lực và

-

thời gian thực hiện thi cơng XDCT.
Tối ưu hóa theo chỉ tiêu chi phí và thời gian thực hiện thi


-

cơng XDCT.
Có thể kết hợp cả hai cách trên để tối ưu hóa SĐM.

Bước 8: Đề ra biện pháp quản trị tiến độ triển khai thực hiện.
Đó là q trình giám sát chất lượng xây dụng và điều khiển quá
trình thực hiện theo kế hoạch đề ra
SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

1.4.4. Lập tiến độ theo phương pháp sơ đồ xiên
1.4.4.1. Khái niệm ,ưu điểm nhược điểm
Về cơ bản mơ hình kế hoạch tiến độ xiên chỉ khác mơ hình
tiến độ ngang ở phần đồ thị thay vì biểu diễn các cơng việc
theo các đoạn thẳng nằm ngang thì người ta sử dụng các đường
thẳng xiên để chỉ sự phát triển của các q trình thi cơng theo
thời gian (trục hồnh) và khơng gian (trục tung),

Hình 1.6: Lập kế hoạch tiến độ thi công theo sơ đồ xiên
b, Ưu điểm
Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên thể hiện được diễn biến công

việc trong cả không gian và thời gian nên có tính trực quan cao
c, Nhược điểm
Đây là loại mơ hình điều chỉnh tĩnh, nếu số lượng công việc
nhiều và tốc độ thi công không đồng đều thì mơ hình sẽ trở nên
rối và mất đi tính trực quan khơng thể sử dụng cho cơng trình
phức tạp

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

d, Phạm vi áp dụng
Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên thích hợp với các cơng trình có
nhiều hạng mục giống nhau, mức độ lặp lại của các cơng việc
cao, đặc biệt thích hợp với cơng tác có thể tổ chức thi cơng dưới
dạng dây chuyền
e, Trình tự thi cơng
Bước 1: Nghiên cứu đối tượng thi cơng, điều kiện thi cơng, tính
chất, đặc điểm cơng trình,loại vật tự thiết bị sử dụng
Bước 2: Phân tích tổ hợp công nghệ, các đầu việc,sử dụng tên
gọi tổ hợp công nghệ, lập danh mục tổ hợp công nghệ,
Bước 3: Xác định khối lượng từng cơng việc hoặc nhóm cơng
việc, đồng thời xác định độ dài thời gian thực hiện từng cơng

việc đó
Bước 4: Thiết kế tiến độ tác nghiệp
-

Tính tốn khối lượng từng phân đoạn

-

Tính tốn thời gian thi công từng phân đoạn

Bước 5: Lập kế hoạch tiến độ theo sơ đồ xiên
-

Vẽ sơ đồ xiên xuất phát với các quy định:
+ Trục hoành biểu diễn thời gian thực hiện: ngày, tuần,
tháng, năm,
+ Trục tung biểu diễn không gian công việc thực hiện
+ Mỗi công việc được biểu diễn bằng 1 đường đồ thị bậc
nhất gấp khúc tại các điểm tung độ và hoành độ nguyên
dương phát triển theo 2 hướng không gian và thời gian tạo
thành những đường xiên
+ Đơn vị của trục hoành là đơn vị lịch thời gian (ca, ngày,
tuần,tháng…) đơn vị cơ sở của

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

1

trục khơng gian là phân



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

đoạn sản xuất, và một cột bội số của phân đoạn thi công là
đợt thi công,
-

Kiểm tra kế hoạch tiến độ có đáp ứng yêu cầu định trước hay
khơng, nếu khơng đáp ứng được thì phải tính tốn lại từ bước 3.
Bước 6: Xác định nhu cầu nguồn lực để thực hiện các công việc
và vẽ biểu đồ nhu cầu nguồn lực phía dưới trục hồnh
Bước 7: Kiểm tra điều kiện tối ưu, tức là đánh giá phương án
xuất phát đã hợp lý chưa, nếu chưa hợp lý cần tiến hành điều
chỉnh, Phương án kế hoạch tiến độ thực hiện được gọi là hợp lý
khi:
+ Đáp ứng được các điều kiện giới hạn: thời gian thực hiện,
các nguồn lực
+ Đáp ứng được mục tiêu đã đề ra
+ Chi phí thực hiện thi cơng xây dựng là ít nhất
Bước 8: Điều chỉnh tiến độ bằng cách sắp xếp lại thời điểm bắt
đầu hoặc thời điểm kết thúc các cơng việc sao cho chúng có
thể tiến hành song song, đồng thời vẫn đảm bảo trình tự thực
hiện hợp lý, tiến độ thực hiện ngắn nhất hoặc quá trình thi cơng
được thực hiện trong điều kiện điều hịa nguồn lực hợp lý nhất
với chi phí thực hiện nhỏ nhất,
Bước 9: Đề ra biện pháp tổ chức thực hiện ở giai đoạn tiếp

theo
1.5. Kiểm sốt chi phí
1.5.1. Khái niệm về kiểm sốt chi phí
Kiểm sốt chi phí xây dựng được hiểu là điều khiển việc
hình thành chi phí, giá xây dựng cơng trình sao cho khơng phá
vỡ hạn mức đã được xác định trong từng giai đoạn, nó là việc
làm thường xuyên, liên tục điều chỉnh những phát sinh trong
SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

suốt q trình quản lý dự án nhằm bảo đảm cho dự án đạt được
hiệu quả kinh tế đầu tư, lợi ích xã hội được xác định
1.5.2. Mục đích và u cầu kiểm sốt chi phí
-

Bảo đảm đúng giá trị cho đồng tiền của chủ đầu tư bỏ ra phù
hợp cho mục đích đầu tư xây dựng cơng trình, cân bằng giữa
chất lượng và ngân quỹ đầu tư
-

Đảm bảo rằng chi phí phân bổ vào các bộ phận phù hợp
với yêu cầu của chủ đầu tư và nhà thiết kế.


-

Giữ cho chi phí nằm trong ngân sách của chủ đầu tư.

1.5.3. Nội dung cụ thể kiểm sốt chi phí thi cơng cơng
trình
1.5.3.1. Kiểm sốt chi phí NVL trực tiếp
Đối với ngành xây dựng, NVL là chi phí chiếm tỷ trọng lớn
trong chi phí trực tiếp xây lắp cơng trình, thường chiếm khoản
60% - 70% nên các sai phạm về chi phí NVL thường có ảnh
hưởng lớn đến chất lượng cơng trình, giá thành sản phẩm xây
dựng và kết quả hoạt động.
- Kiểm soát mua NVL xuất thẳng cho các đội thi cơng cơng trình
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây lắp là cố định, gắn
với địa điểm xây dựng nên các công ty không thể mua NVL
nhập kho rồi sau đấy lại xuất kho chuyển vật tư đến cơng trình.
Do đó, nhằm tận dụng nguồn NVL ngay tại địa phương có cơng
trình xây dựng, hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều tiến
hành mua NVL tại các điểm gần cơng trình thi cơng xây dựng,
giao thẳng cho các cơng trình thi cơng trực tiếp bảo quản, quản
lý và tổ chức thi công

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

1.5.3.2. Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng là một trong những khoản mục chi phí trực
tiếp cấu thành giá thành sản phẩm xây lắp (chiếm khoảng 20%
tổng chi phí).
 Mục tiêu của việc kiểm sốt nhân cơng trực tiếp

Lập dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. Báo cáo cho cơ quan
chức năng của Nhà nước Phân công, phân nhiệm trong công tác
về lao động tiền lương Chức năng nhân sự Theo dõi, tính tốn
thời gian lao động
1.5.3.3. Kiểm sốt chi phí máy thi cơng
Chi phí sử dụng MTC là những chi phí phục vụ cho MTC (máy
ủi, máy xúc, máy trộn bêtông…) nhằm thực hiện khối lượng
công tác xây lắp bằng máy bao gồm: Chi phí nguyên nhiên vật
liệu phục vụ cho các loại máy: Chi phí nhân cơng vận hành
MTC; Chi phí khấu hao MTC; Chi phí th ngồi MTC; chi phí
khác
 Mục tiêu của kiểm sốt chi phí sử dụng MTC:
-

Chi phí sử dụng MTC thực tế phát sinh khơng vượt q dự tốn
chi phí sử dụng.
-

Đảm bảo hiệu quả việc quản lý nhiên liệu, thời gian và
năng suất hoạt động của máy


-

Đảm bảo hoàn thành khối lượng cơng việc được giao.
Chi phí sử dụng MTC là có thật, được ghi chép đầy đủ, chính
xác, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
 Để kiểm sốt tốt chi phí sử dụng MTC, các nhà quản

lý cần tăng cường kiểm sốt cần thơng qua một số
nội dung sau:
SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

-

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

Kiểm sốt chi phí khấu hao MTC: cần phải kiểm soát nguyên
giá MTC và thời gian tính khấu hao và cách phân bổ chi phí 7
khấu hao cho các đối tượng chịu chi phí.

-

Kiểm sốt chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền

khác: kiểm soát việc phân chia trách nhiệm giữa người mua
hàng và kế toán. Kiểm tra đối chiếu các chứng từ có liên quan.
1.5.3.4. Kiểm sốt chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung trong các cơng trình xây dựng được
tính theo một tỷ lệ nhất định so với chi phí trực tiếp do Nhà
nước qui định theo dự tốn, được tập hợp theo từng cơng trình,
nó bao gồm chi phí lán trại, nhà kho, chi phí nguyên nhiên liệu,
cơng cụ dụng cụ, vật tư phụ, chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương của các nhân viên quản lý cơng trình và một số
chi phí khác,… nên việc kiểm sốt này bao gồm:
- Kiểm sốt chi phí NVL, công cụ dụng cụ dùng cho đội thi
công
- Kiểm sốt chi phí tiền lương nhân viên quản lý đội, tiền ăn
ca và các khoản trích theo lương.
- Kiểm sốt chi phí khấu hao TSCĐ
- Kiểm sốt chi phí mua ngồi và chi phí bằng tiền

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH CƠNG TRÌNH
2.1. Giới thiệu cơng trình

2.1.1. Đặc điểm cơng trình
- Tên dự án: Cải tạo Khoa khám bệnh và khoa cấp cứu của
Bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Thái Nguyên
Chủ đầu tư: Bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Thái Nguyên
Địa điểm xây dựng: Số 479 đường Lương Ngọc Quyến, Tp

-

Thái Ngun, Tỉnh Thái Ngun
Loại,cấp cơng trình: Cơng trình dân dụng,cấp III
Phương án xây dựng:
 Giải pháp kiến trúc và kết cấu: Cơng trình cải tạo và

-

khơng làm ảnh hưởng đến kiến trúc và kết cấu hiện
trạng
 Tổ chức thi công: Thủ cơng kết hợp với cơ giới, có
biện pháp thi công không ảnh hưởng tới hoạt động
-

chuyên môn và các cơng trình xung quanh
Tổng mức đầu tư: 13.948.070.000 đồng
Nguồn vốn: nguồn kinh phí chi khơng thường xun năm

-

2019, 2020 và nguồn hợp pháp khác của chủ đầu tư
Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự


-

án
Thời gian thực hiện: năm 2019
Thời hạn hoàn thành: 180 ngày

2.1.2. Quy mơ cơng trình
-

Quy mơ: Cơng trình xây dựng 3 tầng
Khơng gian sử dụng chính: các phịng ban, nhà vệ sinh
Không gian giao thông: gồm 3 cầu thang bộ , giao thông
ngang bằng hành lang ở giữa

Nhà 3 tầng có chiều cao là 15,15m
-

Tầng
Tầng
Tầng
Tầng

1 cao 4,5m
2 cao 3,6m
3 cao cao 3,6m
mái cao 3 m

2.1.3. Giải pháp kết cấu chính cơng trình
SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012


2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

-

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

Hệ thống kết cấu chính: hệ thống các tường ngăn, cột thép
Tường ngăn xây gạch chỉ bằng vữa xi măng M75. Tồn
cơng trình được trát vữa xi măng M75. Nền lát gạch

-

ceramic chống trơn 600x600mm,trần thạch cao chống ẩm
Tồn bộ kết cấu cơng trình được sử dụng bê tông cấp bền

-

M300, cốt thép chịu lực cao
Nguồn điện thi công lấy từ trạm treo nguồn điện nơi thi

-

công
Nguồn nước thi công lấy từ hệ thống cấp nước tại nơi thi
cơng. Hệ thống thốt nước hịa vào hệ thống thốt nước

sẵn có tại cơng trình thi cơng

2.1.4. Điều kiện thi cơng
-

Thuận lợi:
 Địa điểm cơng trình xây dựng bằng phẳng và nằm
gần đường giao thông nên thuận lợi cho việc vận
chuyển vật tư, vật liệu thi công cũng như vận chuyển
phế thải ra khỏi cơng trình
 Khoảng cách đến nơi đổ bê tông không lớn nên dùng
bê tông thương phẩm
 Cơng trình nằm trong thành phố nên nguồn điện
nước ổn định. Do vậy , điện nước sẽ lấy trực tiếp từ
mạng lưới cấp của thành phố , hệ thống nước của

-

cơng trình được xả vào hệ thống thốt nước chung
Khó khăn:
 Cơng trình nằm trong thành phố nên biện pháp thi
công đưa ra trước hết phải đảm bảo được yêu cầu vệ
sinh môi trường đồng thời không làm ảnh hưởng đến
khả năng chịu lực của các cơng trình lân cận , do đó
biện pháp thi cơng đưa ra hạn chế
 Phải mở cổng tạm , hàng rào tạm bao quanh cơng
trình >2m để giảm tiếng ồn

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012


2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

2,2. Tính tốn khối lượng thi cơng
Cơng việc

Đơn vị

KẾT CẤU
Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra, thủ
cơng, rộng <=1m, sâu >1m, đất C2
Bê tơng lót móng, đá 4x6, vữa BT
M100
Bê tơng móng, đá 1x2, rộng ≤250cm,
vữa BT M300
Ván khn gia cố móng cột
Sản xuất lắp đặt cốt thép móng Đường kính cốt thép ≤10mm
Sản xuất lắp đặt cốt thép móng Đường kính cốt thép ≤18mm
Sản xuất cột bằng thép hình
Lắp cột thép các loại

Khối lượng

m3


105,7056

m3

3,8720

m3

16,4421

m2

44,1000

100kg

0,8730

100kg

6,6430

tấn

5,3630

tấn

5,3630


Bulong neo móng M24 L960
Đắp cát, máy đầm cóc, độ chặt Y/C K
= 0,90
Vận chuyển đất, ô tô 5T tự đổ, phạm vi
<=1000m, đất C2
Vận chuyển đất 6km tiếp theo, ô tô
5T, cự ly <=7km, đất C2
Vận chuyển 4km ngoài phạm vi 7km,
ô tô 5T, đất C2
Bê tông nền, đá 1x2, vữa BT M150

cái
100m3

36,0000
0,8540

100m3

1,0571

100m3

1,0571

100m3

1,0571


Khoan bê tơng bằng mũi khoan đặc,
đường kính lỗ khoan <=20mm, chiều
sâu khoan <=20cm
Đục nhám mặt bê tông

lỗ
khoan
m2

63,3200

Phun cát tẩy sạch mặt ngồi kết cấu
bê tơng
Bơm keo Hillty hoặc keo chun dụng
lỗ khoan
Chèn vữa khơng co ngót chân cột

m2

63,3200

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

2

m3

lỗ
khoan

điểm

10,3250
472,0000

472,0000
7,0000


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

Sản xuất dầm thép

tấn

21,3242

Lắp dựng dầm tường,

tấn

21,3242

Bulong M16
Bulong M20
Sơn sắt thép các loại 2 nước, sơn tổng
hợp

Lắp dựng sàn deck dày 0,95mm, đinh
lên kết phi 19 a225m
Sản xuất lắp đặt cốt thép sàn mái Đường kính cốt thép ≤10mm
Bê tông sàn mái, đá 1x2, vữa BT M300

cái
cái
m2

472,0000
144,0000
802,9691

100m2

5,8744

100kg

31,1560

m3

70,4932

Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt,
m3
máng nước, tấm đan, ô văng, đá 1x2,
vữa BT M200
Sản xuất lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn

m2
gỗ gia cố lanh tô, lanh tô liền mái hắt,
máng nước, tấm đan
Sản xuất lắp đặt cốt thép lanh tô, lanh
100kg
tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan, ơ
văng - Đường kính cốt thép ≤10mm
Sản xuất lắp đặt cốt thép lanh tô, lanh
100kg
tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan, ơ
văng - Đường kính cốt thép >10mm
Vận chuyển thủ cơng hệ dầm sàn tầng tồn bộ
3
KIẾN TRÚC
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
6,5x10,5x22cm - Chiều dày ≤11cm,
vữa XM M75
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
6,5x10,5x22cm - Chiều dày ≤11cm,
vữa XM M75
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
6,5x10,5x22cm - Chiều dày ≤33cm,
vữa XM M75

SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

2

1,0778

17,9970
0,7340
0,0660
1,0000

m3

24,4829

m3

49,0792

m3

4,7388


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình

Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
6,5x10,5x22cm - Chiều dày ≤33cm,
vữa XM M75
Làm vách bằng tấm thạch cao

m3


6,4416

m2

233,2400

Trát tường trong - Chiều dày 1,5cm,
vữa XM M75
Trát tường trong - Chiều dày 1,5cm,
vữa XM M75
Trát tường ngoài - Chiều dày 2cm, vữa
XM M75
Sơn dầm, trần cột, tường trong nhà
khơng bả bằng sơn Joton Jony, 1 nước
lót, 2 nước phủ
Sơn dầm, trần cột, tường trong nhà
không bả bằng sơn Joton Jony, 1 nước
lót, 2 nước phủ
Cơng tác bả bằng Matit (bả 3 lần) vào
các kết cấu - tường
Sơn tường ngồi nhà đã bả bằng sơn
Joton Jony, 1 nước lót, 2 nước phủ
Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn
Joton Jony, 1 nước lót, 2 nước phủ
Nhân cơng trát gờ chỉ, mi cửa, gờ cửa
(nhân công 3,5/7)
Lát nền, sàn gạch granit chống trơn KT
600x600mm sáng màu
Lát nền, sàn gạch granit chống trơn KT
600x600mm sáng màu

Lát nền, sàn gạch granit chống trơn
sẫm màu KT 600x600mm
Lát gạch ceramic men khô màu ghi
đậm 600x600
Lát gạch ceramic men khô màu ghi
đậm 600x600
Lát đá granit kim sa hạt trung chân
cửa đi WC
Lát đá bậc tam cấp, sảnh tầng 1:

m2

425,4094

m2

849,0400

m2

232,1070

m2

1.224,0160

m2

3.082,2662


m2

2.204,0700

m2

943,3890

m2

1.260,6810

Ốp tường trụ, cột, kích thước gạch
300x600mm
SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

2

cơng

20,0000

m2

1.204,1787

m2

618,9768


m2

18,7200

m2

50,0094

m2

114,3072

m2

1,5840

m2

12,6200

m2

381,4260


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình


Ốp tường trụ, cột, kích thước gạch
300x600mm
Ốp đá granit tự nhiên vào tường sử
dụng keo dán
Ốp đá granit cột trang trí tầng 1

m2

305,5920

m2

89,2954

m2

78,6000

Ốp gỗ cơng nghiệp vào cột trang trí
tầng 1
Làm trần thạch cao chống ẩm khung
xương nổi 600x600
Làm trần thạch cao chống ẩm khung
xương nổi 600x600
Trần nhôm hệ 30x50 màu ghi sáng
cách nhau a60
Trần nhôm hệ 30x50 màu vân gỗ cách
nhau a60
Trần TC khung xương nổi tấm

600x600, xương tôn Vĩnh Tường
Trần TC khung xương nổi tấm
600x600, xương tơn Vĩnh Tường
Trần TC khung xương chìm, tấm dày
9mm, xương tơn Vĩnh Tường
Trần TC khung xương chìm, tấm dày
9mm, xương tôn Vĩnh Tường
Bả matit trần thạch cao trần chìm

m2

136,2400

m2

50,0094

m2

114,3072

m2

230,5812

m2

90,0900

m2


392,1244

m2

744,7620

m2

330,1622

m2

1.181,5736

m2

1.511,7358

Sơn trần thạch cao 3 nước trần chìm

m2

1.511,7358

Lợp mái che tường bằng tấm nhựa lấy
sáng
Chống thấm lại các vị trí ống thốt
nước bị thấm
Vá lại các vị trí hoa văn ngoài nhà bị

hỏng
Cửa trượt tự động, cửa đi 2 cánh, kính
trắng dày 12mm,
Thiết bị cửa cửa tự động: Mơ tơ điện,
Puly không tải, Mắt hồng ngoại, Bộ
điều khiển trung tâm, Con lăn + hệ
giá, Ray hợp kim treo cửa, Dây curoa
răng cưa
SVTH: NGUYỄN THỊ BÍCH
MÃ SV: 68DCKX20012

2

100m2

0,1429

tồn bộ

1,0000

tồn bộ

1,0000

m2

9,0440

bộ


2,0000


×