Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN THIỀU HIỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.45 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập tiền lương

THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNGVÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN
THIỀU HIỀN
1. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
1.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán:
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập bảng “thanh tốn
tiền lương” cho từng phịng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng
người. Trên bảng tính lương cần ghi rõ từng khoản tiền lương (lương sản
phẩm, lương thời gian), các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số
tiền người lao động cịn được lĩnh. Khoản thanh tốn về trợ cấp Bảo hiểm xã
hội, Bảo hiểm Y tế cũng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra,
xác nhận và ký, Giám đốc duyệt y, bảng thanh toán tiền lương và Bảo hiểm
xã hội, Bảo hiểm Y tế sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và Bảo hiểm
xã hội cho người lao động.
Thông thường tại các doanh nghiệp, việc thanh toán lương và các
khoản khác sẽ được chia làm hai kỳ: kỳ I là tạm ứng và kỳ sau sẽ nhận số
còn lại sau khi đã trừ các khoản khấu trừ vào thu nhập. Các khoản thanh
toán lương, thanh toán Bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm xã hội, bảng kê danh sách
những người chưa được lĩnh lương cùng với các chứng từ và các báo cáo
thu, chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho phịng kế tốn để kiểm tra, ghi sổ
Các mẫu chứng từ
1
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5



Báo cáo thực tập tiền lương
1.2 Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn tiền lưong và các khoản trích theo lưong kế tốn tại cơng
ty sử dụng các TK
TK 334: Phải trả công nhân viên
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh tốn với cơng nhân
viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng, Bảo
hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế, và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
Bên Nợ:


Phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền cơng, tiền lương của cơng nhân
viên.



Tiền lương, tiền công và các khoản khác đã trả cho cơng nhân viên .



Kết chuyển tiền lương cơng nhân viên chưa lĩnh .

Bên Có:
- Phản ánh tiền lương, tiền cơng và các khoản khác cịn phải trả cho cơng
nhân viên .
Dư Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa cho cơng nhân viên
Dư Có: Phản ánh tiền lương, tiền cơng và các khoản khác cịn phải trả cho
cơng nhân viên.
TK 338: Phải trả và phải nộp khác.

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho các
cơ quan pháp luật , cho cấp trên về KPCĐ , BHXH , BHYT , các khoản
khấu trừ vào lương ………
Bên Nợ:


Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ .



Các khoản đã chi về KPCĐ .

………………………………………….


Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện tương ứng.

2
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
Bên Có:


Các khoản phải nộp , phải trả hay thu hộ .




Trích KPCĐ, BHXH , BHYT theo tỷ lệ quy định .



Số đã nộp lớn hơn được hồn lại .

Dư Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa , nộp thừa , vượt chi chua được thanh
tốn .
Dư Có: Phản ánh số tiền cồn phải trả , phảinộp .


TK 3382: Kinh phí Cơng đồn

Bên Nợ:


Nộp kinh phí Cơng đồn lên cấp trên (1%)



Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị

Bên Có:


Trích lập quỹ KPCĐ




KPCĐ vượt chi được cấp bù

Số Dư Có: phản ánh số kinh phí cơng đoàn chưa nộp hoặc chưa chi tiêu
Số Dư Nợ: trong trường hợp: Số KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù


TK 3383: Bảo hiểm xã hội

Bên Nợ


Nộp BHXH cho Cơ quan



Phản ánh số BHXH phải trả cho công nhân viên trong kỳ

Bên Có:


Phản ánh trích lập quỹ BHXH



Số BHXH vượt chi được cấp bù

Dư Có: phản ánh số BHXH cịn lại chưa nộp, chưa chi tiêu
Dư Nợ: BHXH vượt chi chưa được cấp bù



TK 3384: Bảo hiểm Y tế

Bên Nợ: Phản ánh BHYT nộp cho cơ quan quản lý quỹ
3
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
Bên Có: phản ánh việc trích lập quỹ BHYT
Dư Có: Phản ánh BHYT cịn chưa nộp

1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu :


Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ:
Nợ TK 622, 627, 641, 642, 241
Có TK 334



Phản ánh tiền ăn ca:
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 334



Phản ánh tiền lương thi đua phải trả cho công nhân viên trong kỳ:
Nợ TK 4311

Có TK 334



Phản ánh BHXH phải trả cho cơng nhân viên trong kỳ:
Nợ TK 3383
Có TK 334



Phản ánh các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 141: Khấu trừ tiền tạm ứng thừa
Có TK 1388: Khấu trừ tiền CN phạm lỗi phải bồi thường
Có TK 3338: Thuế Thu nhập nộp hộ cơng nhân viên
Có TK 3383, 3384: Quỹ BHXH,BHYT cơng nhân viên phải nộp



Phản ánh tiền lương, thưởng, BHXH, BHYT, ăn ca… thực tế Doanh
nghiệp phải trả cho cơng nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112

* Đối với tiền lương của công nhân viên đi vắng chưa lĩnh:
Nợ TK 334
4
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5



Báo cáo thực tập tiền lương
Có TK 338
* Đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ:
- Doanh nghiệp tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản
xuất.
Nợ TK 622
Có TK 335


Khi CN thực tế nghỉ phép: phản ánh số tiền lương nghỉ phép thực tế phải
trả cho cơng nhân viên trong kỳ:
Nợ TK 335
Có TK 334

- Trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định:
Nợ TK 622, 627,641, 642, 241: 19%
Nợ TK 334: 6%
Có TK338: 25%
3382: 2%
3383: 20%
3384: 3%
- Phản ánh số BHXH phải trả cơng nhân viên trong kì:
Nợ TK 3383
Có TK 334
- Phản ánh số kinh phí cơng đồn chi tiêu tại đơn vị:
Nợ TK 3382
Có TK 1111
- Phản ánh số BHYT, BHXH, KPCĐ nộp cho cơ quan quản lí quỹ cấp trên:

Nợ TK 3382, 3383, 3384
Có TK 111, 112
- Phản ánh số BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù:
5
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
Nợ TK 111, 112
Có TK 3382
Sơ đồ hoạch tốn các khoản thanh tốn với cơng nhân viên chức:
TK 141, 138

TK 334

TK 641, 642

Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNVC lương, tiềnbồi thường vật chất, thuế thu nhập…) trả CNVC
Tiền (tạm ứng, thưởng,BHXH và các khoản khác phải
NVBH, QL DN

TK 3383, 3384

TK4311

Phần đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT

TK111, 512


Tiền thưởng

TK3383

Thanh toán lương, thưởng, BHXH và các khoản khác cho CNVC
BHXH phải trả trực tiếp

Sơ đồ hạch tốn BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 338

TK 334

TK 641, 642

Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỉ lệ quy định tính vào chi phí kinh doanh (19%)
Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNVC

TK 111, 112…

TK 334

Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý tỉ lệ quy định trừ vào thu nhập CNVC (6%)
Trích BHXH, BHYT theo

TK 111, 112…
Số BHXH, KPCĐ chi vượt được cấp
Chỉ tiêu KPCĐ tại cơ sở

6

Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương

1.4 Hệ thống Tài khoản kế tốn Cơng ty sử dụng:
Số hiệu Tên TàI khoản
tk
Loại 1: TàI sản lưu động
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt nam
1112
Ngoại tệ
112
Tiền gửi NH
1121
Tiền Việt Nam
1122
Ngoại tệ
113
1131
1132
133
1331
1332


Số hiệu Tên TàI khoản
tk
Loại 3: Nợ phải trả
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
331

Phải trả cho người bán

333

Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước

Tiền đang chuyển
Tiền Việt nam
Ngoại tệ

3331
33311
33312
3333
Thuế GTGT được khấu 3334
trừ
3338
Thuế GTGT được khấu trừ

Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng N. khẩu

Thuế XNK
Thuế thu nhập DN
Các thuế khác

của hàng hoá, dịch vụ

138

Thuế GTGT được khtrừ của
TSCĐ
Phải thu khác

334

Phải trả công nhân viên

141

Tạm ứng

335

Chi phí phải trả

142
1421
1422
156
1561
1562


Chi phí trả trước
Chi phí trả trước
Chi phí chờ kết chuyển
Hàng hố
Giá mua hàng hố
Chi phí thu mua hàng hoá

338
3381
3382
3383
3384
3388

Phải trả phải nộp khác
TS thừa chờ xử lý
Kinh phí cơng đồn
BHXH
BHYT
Phải trả khác

159

Dự phịng giảm giá hàng Loại 4: Vốn chủ sở hữu
tồn kho
Loại 2: tài sản cố định
411
Nguồn vốn kinh doanh
211

2112

Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa (Văn phòng, kho )

7
Nguyển Thanh Vân

412

Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
2113
2115

Máy móc, thiết bị
Thiết bị, dụng cụ quản lý

413

Chênh lệch tỷ giá

415

Quỹ dự phòng tài chính


421

Lợi nhuận chưa phân
phối

213

TSCĐ vơ hình

431

Quỹ phúc
thưởng

214
2141
2142
311

Hao mịn TSCĐ
Hao mịn TSCĐ hữu hình
Hao mịn TSCĐ vơ hình
Vay ngắn hạn

511

Doanh thu

521


Chiết khấu bán hàng

611

Mua hàng

341

Vay dàI hạn

632

Giá vốn hàng hố

515

Chi phí bán hàng

635

Thu nhập hoạt động tài 641
chính
Các khoản thu nhập bất 642
thường
Chi phí hoạt động tài chính 001

811

Chi phí bất thường


007

Ngoại tệ các loại

911

Xác định kquả kinh doanh

009

Nguồn vốn khấu hao cơ
bản

711

lợi

khen

Chi phí quản lý DN
Tài sản th ngồi

1.5 Tổ chức Hệ thống sổ kế tốn tại Cơng ty:
Để phù hợp quy mô cũng như điều kiện thực tế, Công ty TNHH
TM&PT Thiều Hiền áp dụng hình thức hạch tốn Chứng từ ghi sổ và các
loại sổ của hình thức này gồm có: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái và các
sổ chi tiết tài khoản.
* Hệ thống sổ kế tốn được áp dụng tại Cơng ty:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ


8
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
- Sổ chi tiết các tài khoản: TK 131, TK 133, TK 138, TK141, TK142,
TK, TK157, TK159, TK211, TK331, TK333, TK334, TK 411, TK 412, TK
413, TK511, TK 521
- Sổ cái: Mỗi tài khoản được sử dụng một số trang sổ riêng như TK
111, TK 511, TK 641, TK 642
- Bảng tổng hợp chi tiết
* Quy trình hạch tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty được thể
hiện qua sơ đồ sau:

Chứng từ kế toán

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết

Sổ cái

Bảng TH chi tiết

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối số phát sinh


Báo cáo kế tốn

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu, so sánh

9
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
1.6 Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn tại Cơng ty:
Cơng ty TNHH TM&PT Thiều Hiền sử dụng hệ thống báo cáo kế toán theo
đúng chế độ và quy định của Nhà nước và thực hiện tốt các báo cáo về các
hoạt động tài chính của Cơng ty.
* Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền gồm:
-

Báo cáo quyết toán (theo quý, năm)

-

Bảng cân đối kế toán (theo quý, năm)

-

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo quý, năm)


-

Bảng cân đối tài khoản (theo quý, năm)

-

Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập (theo năm)

-

Quyết tốn thuế thu nhập Doanh nghiệp (theo năm)

-

Quyết toán thuế GTGT (theo năm)

-

Thuyết minh báo cáo tài chính (cuối năm)

* Các báo cáo tài chính trên được gửi vào cuối mỗi quý của niên độ kế toán
và được gửi tới các cơ quan sau:
- Chi cục Tài chính Doanh nghiệp
- Cục thuế
- Ngồi ra Cơng ty cịn sử dụng một số loại báo cáo nội bộ như: Báo cáo
các khoản phải thu, phải trả, tình hình cơng nợ, tình hình xuất nhập khẩu
các sản phẩm, hàng hố, phân tích kết quả về tài chính và các hoạt động
kinh doanh trong xuất nhập khẩu các mặt hàng của Công ty. Các báo cáo
này sẽ được gửi tới Ban Giám đốc Công ty.


1.7 Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền

10
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
1.7.1 Một số quy tắc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương
1.7.1.1 Một số quy tắc hạch tốn tiền lương
Việc thực hiện hình thức trả lương thích hợp cho người lao động, kết
hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và
người lao động sẽ có tác dụng là địn bẩy kinh tế, khuyến khích người lao
động chấp hành tốt kỷ luật lao động, có trách nhiệm với công việc, không
ngừng học hỏi, sáng tạo, nâng cao trình độ về kiến thức cũng như kỹ năng
cơng việc.
Bên cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng, cán bộ, cơng nhân viên trong
Cơng ty cịn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc Quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm Y tế trong các trường hợp ốm đau, thai sản theo đúng chế độ hiện hành
của nhà nước.
Theo hình thức tính lương trên, hàng tháng kế tốn tiền lương của Cơng
ty sẽ tiến hành tính lương phải trả cho người lao động, đồng thời tính các
khoản trích theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. Bảng thanh
toán tiền lương sẽ được kế toán tiền lương (người lập bảng lương) ký, ghi rõ
họ tên rồi chuyển cho Kế toán trưởng kiểm tra, ký xác nhận, sau đó Giám
đốc Cơng ty ký duyệt. Công ty sẽ tiến hành trả lương cho nhân viên làm hai
kỳ:

- Kỳ I: Tạm ứng lương (Vào các ngày 15 hàng tháng)
- Kỳ II: Cuối tháng căn cứ vào bảng quyết tốn lương và các khoản
trích theo lương trừ đi số tạm ứng đầu tháng và thanh tốn số cịn lại cho
người lao động.
Bảng Tạm ứng lương Kỳ I và Bảng thanh toán lương Kỳ II sẽ được lưu
tại Phịng kế tốn. Mỗi lần lĩnh lương, nhân viên Công ty phải trực tiếp ký
11
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
vào cột “Ký nhận”. Nếu có người nhận thay thì phải ghi “KT”(ký thay) và
ký tên.
Bên cạnh đó, để thuận tiện cho việc theo dõi số ngày công làm việc
thực tế, ngày nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH, nghỉ họp, nghỉ phép… để
làm căn cứ thanh toán cho người lao động các khoản phụ cấp, tiền thưởng,
các chế độ BHXH như ốm đau, thai sản, BHXH trả thay lương… Cơng ty có
sử dụng Bảng Chấm cơng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Mỗi phịng ban trong Công ty phải lập bảng chấm công hàng tháng cho
các nhân viên trong phịng mình. Hàng ngày, người được phân công công
việc chấm công phải căn cứ theo tình hình thực tế của phịng mình để chấm
cơng cho từng người, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo
ký hiệu quy định trong chứng từ như sau:
- Lương thời gian

+

- ốm, điều dưỡng


ô

- Tai nạn

T

- Nghỉ phép

P

- Hội nghị, học tập

H

- Nghỉ thai sản

TS

- Nghỉ không lương

T2

- Ngừng việc

N

- Nghỉ bù

NB


- Con ốm

Cố

Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm
công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như phiếu
nghỉ hưởng BHXH có xác nhận của cán bộ Y tế, ... về bộ phận kế toán để
12
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
nhân viên kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra cơng để tính phụ cấp tiền ăn
trưa của Công ty cho công nhân viên và các chế độ BHXH (thai sản), chế độ
lương BHXH (ốm đau, tai nạn rủi ro)
Kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng
người và tính ra số ngày cơng theo từng loại tương ứng của từng cán bộ
công nhân viên trong Công ty
1.7.1.2 Một số quy tắc hạch tốn các khoản trích theo lương
Chứng từ kế tốn BHXH trả thay lương Cơng ty sử dụng gồm: Phiếu
nghỉ hưởng BHXH và bảng thanh toán BHXH
1.7.1.2. 1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH:
- Trong thời gian lao động, người lao động bị ốm được Cơ quan Y tế
cho phép nghỉ, người được nghỉ phải báo cho Công ty và nộp giấy nghỉ cho
người phụ trách chấm công. Số ngày nghỉ thực tế của người lao động căn cứ
theo bảng chấm công hàng tháng.
-


Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH kèm theo bảng chấm cơng kế tốn
của đơn vị chuyển về phịng kế tốn Cơng ty để tính BHXH. Tuỳ thuộc
vào số người phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng
của từng đơn vị mà kế toán có thể lập bảng thanh tốn BHXH cho từng
phịng, ban, bộ phận hay tồn cơng ty. Cơ sở để lập bảng thanh toán
BHXH là phiếu nghỉ hưởng BHXH. Khi lập phải phân bổ chi tiết theo
từng trường hợp: nghỉ bản thân ốm, con ốm, tai nạn lao động, tai nạn rủi
ro, thai sản... Trong mỗi khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp
BHXH trả thay lương.

-

Mẫu Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Giấy chứng nhận nghỉ ốm) được sử dụng

tại Công ty theo mẫu sau:
13
Nguyển Thanh Vân

(Mặt trước)

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
Tên Cơ quan Y tế
..............
Số KB/BA
622


Ban hành theo mẫu CV
Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 của BTC
Quyển số: 127

GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM

Số: 037

Họ và tên: Vũ Lâm Tùng
Tuổi: 36
Đơn vị công tác: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Lý do cho nghỉ: Phẫu thuật xương khớp gối
Số ngày cho nghỉ: 15ngày(Từ ngày15/12đến hết ngày30/12/2007)
Ngày 14 tháng 04năm 2007
Xác nhận của phụ trách đơn vị

Y bác sĩ KCB

Số ngày nghỉ: 15 ngày

(Đã ký, đóng dấu)

(Ký, Họ tên)

Trần Sơn Hải

(Mặt sau)
Phần BHXH
Số sổ BHXH: 01133943564

1 - Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH
: 15 ngày
2 - Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ
: ngày
3 - Lương tháng đóng BHXH
: 373.933 đồng
4 - Lương bình quân ngày
: đồng
5 - Tỷ lệ hưởng BHXH
: 75%
6 - Số tiền hưởng BHXH
: 373.933 đồng
Ngày 14 tháng 12năm 2007
Cán bộ Cơ quan BHXH

Phụ trách BHXH đơn vị

(Ký, Họ tên)

(Ký, Họ tên)
Hồ Ngọc Hà

(Ghi chú: Phần mặt sau căn cứ ghi vào giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng
BHXH hoặc giấy ra viện)
1.7.1 Bảng thanh toán BHXH
14
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5



Báo cáo thực tập tiền lương
Cuối tháng kế tốn tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng
người và cho tồn Cơng ty, bảng này phải được nhân viên phụ trách về chế
độ BHXH của Công ty xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi.
Bảng này được lập thành 2 liên: 1 liên gửi cho Cơ quan quản lý Quỹ BHXH
cấp trên để thanh tốn số thực chi, 1 liên lưu tại phịng kế tốn cùng các
chứng từ khác có liên quan..
1.7.2 Cách tính tiền lương tại Cơng ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Việc tính và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều hình thức
khác nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất cơng việc và
trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Hiện nay Công ty áp dụng một hình thức trả lương chính. Đó là trả
lương theo thời gian mà cụ thể là hình thức trả tiền lương tháng.
Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào bảng
chấm công trong tháng , hệ số mức lương (cấp bậc) , phụ cấp trách nhiệm
(nếu có) .
Cơng thức tiền lương được áp dụng là
TP = LCB X ( HSL + PC + LSP ) X NT : NC
Trong đó
TP :tiền lương phải trả trong tháng cho công nhân
LCB :lương cơ bản ( 350.000)
HSL : hệ số lương ( cấp bậc )
PC : hệ số phụ cấp
LSP : hệ số thưởng
NT : ngày công thực
NC : ngày cơng theo quy định ( 26 ngày )
Ngồi ra, tuỳ theo tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty, nếu
Công ty đạt được mức doanh thu theo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra thì các cán bộ,
15

Nguyển Thanh Vân
Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
công nhân viên trong Công ty sẽ được hưởng thêm một hệ số lương của
Công ty, có thể là 1,5 hoặc 2tuỳ theo mức lợi nhuận đạt được
Thời gian để tính lương, tính thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản
khác phải trả cho người lao động là theo tháng.
Ví dụ: Anh Thiều Hiền, Giám đốc Cơng ty có hệ số lương là 4,76;
phụ cấp trách nhiệm là 2 , số ngày công thực tế của anh là 27 cơng. Ngồi ra,
do hoạt động kinh doanh năm 2007 đạt lợi nhuận cao, hoàn thành vượt mức
chỉ tiêu đề ra nên toàn bộ các cán bộ công nhân viên trong Công ty được
hưởng thêm một hệ số lương của Công ty là 0,6. Vậy mức lương tháng
12/2007 của anh Sơn sẽ là:
(4,76+2+0,6) x 350.000 x 27 : 26 = (đồng/tháng)
Ngồi chế độ tiền lương, Cơng ty còn tiến hành xây dựng chế dộ tiền
thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động kinh doanh
nhằm khuyến khích người lao động có nhiều đóng góp hơn cho sự phát triển
của Cơng ty.
1.7.3 Cách tính và trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ
1.7.3.1

Cách tính

Cơng ty thực hiện theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong
trường hợp nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán
bộ Y tế. Thời gian nghỉ hưởng BHXH sẽ được căn cứ như sau:
* Nếu làm việc trong điều kiện bình thường mà có thời gian đóng
BHXH:



Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày/năm.



Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm.



Trên 30 năm được nghỉ 50 ngày/năm.

16
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
* Nếu bị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được Bộ Y tế ban hành
thì thời gian nghỉ hưởng BHXH khơng q 180 ngày/năm khơng phân biệt
thời gian đóng BHXH.
* Tỷ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% lương cơ
bản.
*Với cơng thức tính lương BHXH trả thay lương như sau:
Mức lương
BHXH trả thay
lương

=


Mức lương cơ
bản

x

Số ngày
nghỉ hưởng x
BHXH

Tỷ lệ
hưởng
BHXH

26 ngày
Ví dụ : Trong tháng 12/2007, anh Vũ Lâm Tùng là nhân viên thuộc
Phịng kinh doanh sửa chữa của Cơng ty bị bệnh, có xác nhận của Bác sỹ.
Theo bảng chấm công số ngày công thực tế của anh là 12 ngày, anh nghỉ ốm
15 ngày. Mức lương cơ bản của anh là 2,98. Theo chế độ hiện hành thì anh
được hưởng mức lương BHXH trả thay lương được tính như sau:
Số tiền lương BHXH
trả thay lương

2,98 x 290000
=

x 15 x 75% = 373.933

26 ngày
Vậy anh Tùng sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương tháng

12 là 373.933 đồng.
1.7.3.2 Cách trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ
1.7.3.2.1 Quỹ BHXH:
- Dùng để thanh tốn cho cơng nhân viên khi họ bị mất khả năng lao động.
-Được trích lập theo tỉ lệ 20% so với quỹ tiền lương trong đó: 15% là
người sử dụng lao động phải nộp và được tính vào chi phí kinh doanh, 5%
người lao động phải nộp trừ vào lương.
17
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
1.7.3.2.2 Quỹ BHYT:
-Dùng để thanh tốn các khoản viện phí, thuốc men cho người lao
động khi họ đi khám chữa bệnh.
-Được trích lập theo tỉ lệ 3% so với quỹ tiền lương trong đó: 2% là
người sử dụng lao động phải nộp và được tính vào chi phí kinh doanh, 1%
người lao động phải nộp trừ vào lương.
1.7.3.2.3 Kinh phí cơng đồn:
- Dùng để thanh tốn cho các khoản chi tiêu của tổ chức cơng đồn tại
đơn vị và tổ chức cơng đồn cấp trên.


Được trích lập theo tỉ lệ 2% so với tiền lương và tồn bộ kinh phí này
người sử dụng lao động phải chịu và tính vào chi phí kinh doanh trong đó
1% giữ lại cho cơng đồn đơn vị, cịn 1% nộp cho cơng đồn cấp trên.

2. Thực tế cơng tác kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH

TM&PT Thiều Hiền
2.1 Các chứng từ có liên quan đến việc tính lương
-

Bảng thanh tốn tạm ứng của Cơng ty tháng 12 năm 2007 :

-

Phiếu chi số 20 quyển 04

-

Bảng chấm công của Cơng ty tháng 12 năm 2007

-

Bảng tính lương của Cơng ty tháng 12/2007

-

Phiếu chi số 32 quyển 04

Để đảm bảo đời sống sinh hoạt cho các cán bộ, công nhân viên trong
Công ty, Công ty đã tạm ứng lương kỳ I cho các cán bộ, công nhân viên
trong Công ty . Tuỳ thuộc vào mức lương cơ bản của từng người mà họ có
thể ứng lương theo nhu cầu của mình nhưng khơng được vượt q mức
lương cơ bản của
Cụ thể trong tháng 12/2007 có bảng thanh tốn tạm ứng lương Kỳ I như
sau:
18

Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ I
Tháng 12/2007
Đơn vị: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Stt Họ và tên
Trịnh Văn Sơn


Phịng




Đỗ Thắng

PGĐ

300000



Nguyễn Duy Mạnh

Kinh doanh


300000



Trần Văn Minh

Kinh doanh

200000



Nguyễn Thị Hoa

Kinh doanh

200000



Vũ Th Hà

Kế tốn

200000



Lại Anh Thư


Kế tốn

200000



Lê Văn HảI

Kinh doanh

200000



Vũ Thanh Hằng

200000



Nguyễn Quỳnh Chi

Kinh doanh
Kinh doanh



Hồ Sỹ Lợi

Kinh doanh


400000



Vũ Lâm Tùng

Hành chính

300000



Bùi Hữu Hoan

300000



Vũ Kim Thoa

Hành chính
Kế tốn



Ngơ Sỹ Liên

Kế tốn


200000



Đào Thu Hằng

Kinh doanh

200000



Đinh Thanh Huyền

Kế tốn

200000



Hồ Ngọc Hà

Kế tốn

200000



Trần Quang Huy


Kinh doanh

200000

Cộng:
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tạm ứng kỳ I Ký nhận
400000

200000

300000

4.700.000
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hồ Ngọc Hà
Vũ Thị Hằng
Thiều Hiền
Trong bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I có số tiền tạm ứng cho :
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 2.100.000
19
Nguyển Thanh Vân


Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 2.600.000
Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng tiền lương kỳ I, kế toán tiền lương
lập phiếu chi tạm ứng lương kỳ I:
Đơn vị: Công ty TNHH

Quyển số: 04

TM&PT Thiều Hiền

Mẫu số: 02-TT

Số: 20

PHIẾU CHI

QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT

Địa chỉ:Trương Định-HN
Telefax:

Ngày15tháng12 năm 2007

NỢTK 334

Ngày 1tháng 11năm1995
của Bộ Tài chính


CĨTK1111

Họ tên người nhận tiền: Hồ Ngọc Hà
Địa chỉ: Phòng Kế toán
Lý do chi: Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng12/2007
Số tiền: 4.700.000 (Viết bằng chữ) Bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Bảng tạm ứng tiền lương kỳ I tháng 12/2007
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn.

Ngày 15 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

Người nhận

Thủ quỹ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Thiều Hiền

Hồ Ngọc Hà

Căn cứ vào bảng chấm công của Công ty tháng 12 năm 2007, kế tốn
tiền lương lập bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007

20
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương

21
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương

Bảng tính luơng tháng 12 năm 2007

22
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5



Báo cáo thực tập tiền lương

Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Nguyễn Thanh Hoà
Đỗ Thắng
Nguyễn Duy Mạnh
Trần Văn Minh
Nguyễn Thị Hoa

Vũ Thuý Hà
Lại Anh Th
Lê Văn Hải
Vũ Thanh Hằng
Nguyễn Quỳnh Chi
Hồ Sỹ Lợi
Vũ Lâm Tùng
Bùi Hữu Hoan
Vũ kim Thoa
Ngô Sỹ Liên
Đào Thu Hằng
Đinh Thanh Huyền
Hồ Ngọc Hà
Trần Quang Huy


PGĐ
NV
NV
NV
KTT
NV
NV
NV
NV
NV
TP
PP
NV
NV

NV
NV
NV
NV

27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
12
27
27
27
27
27
27
27

Hệ
số
lương
4.76
4.16

2.02
2.36
2.34
3
3
2.02
1.96
2.8
1.76
2.98
2.36
2.98
2.16
1.76
1.96
2.36
1.76

Hệ
Hệ
số
số
Tổng cộng
phụ
thưởng
cấp
350000 2
0.6
2.675.077
350000 1.5

0.6
2.275.269
350000
0.6
952.269
350000
0.6
1.075.846
350000
0.6
1.068.577
350000 1
0.6
1.671.923
350000
0.6
1.308.462
350000
0.6
952.269
350000
0.6
930.462
350000
0.6
1.235.769
350000
0.6
857.769
350000 1

0.6
739.846
350000 0.5
0.6
1.257.577
350000
0.6
1.301.192
350000
0.6
1.003.154
350000
0.6
857.769
350000
0.6
930.462
350000
0.6
1.075.846
350000
0.6
857.769

BHXH

BHYT

Tạm ứng


133.754
113.763
47.613
53.792
53.429
83.596
65.423
47.613
46.523
61.788
42.888
36.992
62.879
65.060
50.158
42.888
46.523
53.792
42.888

26.751
22.753
9.523
10.758
10.686
16.719
13.085
9.523
9.305
12.358

8.578
7.398
12.576
13.012
10.032
8.578
9.305
10.758
8.578

400.000
300.000
300.000
200.000
200.000
200.000
200.000
200.000
200.000
200.000
400.000
300.000
300.000
300.000
200.000
200.000
200.000
200.000
200.000


23,027,308

Họ và tên

Số
Chức vụ
cơng

1,151,365

230,273

4,700,000 16,9

Lương
CB

Cộng

Các khoản giảm trừ

Trong bảng tính lương của Cơng ty tháng 12/2007có số tiền cho :
+ Tổng số lương phải trả : 23.027.308
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 8.788.500
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 14.238.808
+ Tổng số lương còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ phải trả : 16.945.669
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 6.161.190
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 10.784.479

23

Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5

C
đ

21
18
59
81
80
13
10
69
67
96
40
39
88
92
74
60
67
81
60


Báo cáo thực tập tiền lương
Ngày 31/12, Công ty thanh tốn nốt số tiền lương cịn lại cho cán bộ công

nhân viên sau khi đã trừ đi 5% BHXH, 1%BHYT. Kế toán tiền lương lập phiếu chi
thanh toán tiền lương Kỳ II tháng 12/2007 cho Công ty:

24
Nguyển Thanh Vân

Lớp: 57Kt5


Báo cáo thực tập tiền lương
Đơn vị: Công ty TNHH

Quyển số: 04

TM&PT Thiều Hiền

Mẫu số: 02-TT

Số: 32

PHIẾU CHI

QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT

Địa chỉ:Trương Định-HN
Telefax:

Ngày 31tháng12 năm 2007

NỢTK 334


Ngày 1tháng 11năm1995
của Bộ Tài chính

CĨTK1111

Họ tên người nhận tiền: Hồ Ngọc Hà
Địa chỉ: Phịng Kế toán
Lý do chi: Thanh toán lương kỳ II tháng12/2007
Số tiền: 16.945.669
(Viết bằng chữ) Mười sáu triệu chín trăm bốn mươi năm nghìn sáu trắm sáu mươi
chín đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Bảng thanh toán tiền lương kỳ II tháng 12/2007.
Đã nhận đủ số tiền 16.945.669
(viết bằng chữ): Mười sáu triệu chín trăm bốn mươi năm nghìn sáu trắm sáu mươi
chín đồng
Ngày 31tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị

Kế tốn trưởng

Người lập phiếu

Người nhận

Thủ quỹ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thiều Hiền

25
Nguyển Thanh Vân

Hồ Ngọc Hà

Lớp: 57Kt5


×