Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

BÀI GIẢNG GIÁO DỤC GIỚI TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 39 trang )


Giáo dục giới tính
Nhóm 6:
Chu Huy Hồng
Đỗ Thanh Hiền
Đỗ Phương Hồng
Đỗ Thị Phương Thùy
Nguyễn Thị Hương Lý
Trần Mỹ Khanh


I. Mục tiêu
Kết thúc chương trình, HS có khả năng:
1. Kiến thức




Học sinh nêu được sự khác biệt về giới tính.
Học sinh trình bày được những biểu hiện của tuổi dậy thì, nội dung liên quan tâm
lý giới tính tuổi mới lớn giúp các em tự tin, tự chủ, tự hồn thiện mình, tự nhận
thức.


2. Kỹ năng

 Kỹ năng cần thiết để tự bảo vệ bản thân trước những nguy cơ như bị dụ dỗ, bị xâm hại tình
dục.

 Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng giải quyết vấn đề.
 Kỹ năng giao tiếp ứng xử trong quan hệ giữa bạn trai, bạn gái ở tuổi vị thành niên với cha


mẹ, anh em trong gia đình.


3. Thái độ




Nâng cao ý thức bảo vệ bản thân.
Bồi dưỡng thái độ nhiệt tình tham gia vào các hoạt động tập thể.


II. Cơ cấu tổ chức
1. Đối tượng tham gia
- Học sinh lớp 9A THCS.
- Số lượng: 36 học sinh (2 đội chơi)
2. Thời gian tổ chức (dự kiến)
- Ngày 15 tháng 5 năm 2018
- Thời gian: 45 phút


III. Chuẩn bị hoạt động
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Lên kế hoạch và đề xuất với nhà trường về việc tổ chức hoạt động cho học sinh.
- Tìm hiểu kĩ nội dung giáo dục giới tính, chọn lọc những tài liệu, hiện vật tiêu biểu nhất phục vụ
cho buổi ngoại khóa.
- Thơng qua kế hoạch, chương trình ngoại khóa cho học sinh.
- Chia học sinh thành 2 nhóm, giao nhiệm vụ chuẩn bị các chủ đề tìm hiểu cho các nhóm.



2. Chuẩn bị của học sinh
- Học sinh chuẩn bị
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.


IV. Tổ chức hoạt động
1. Hoạt động 1: Màn chào hỏi (5 phút)
- Mục tiêu: Giới thiệu nội dung buổi ngoại khóa thơng qua hình thức sân khấu hóa.
- Cách tiến hành:
- Mỗi đội chuẩn bị một màn chào hỏi riêng giới thiệu về đội mình bằng các hình
thức như tiểu phẩm kịch nói, tấu chèo, hị vè, thơ ca…có nội dung liên quan đến hiểu
biết về giới tính – kĩ năng sống.
- Mỗi đội thi lần lượt theo thứ tự.
- Thời gian tối đa cho phần này là 5 phút.
- Thang điểm 10.
- Quá thời gian 5 phút sẽ bị trừ 2 điểm.


2. Hoạt động 2: Phần thi Hỏi đáp: Chuyện chúng mình nên biết (10 phút)
- Mục tiêu: Học sinh động não, suy nghĩ kiến thức
- Cách tiến hành:

 Chia lớp thành 2 đội
 Người dẫn chương trình sẽ đưa ra câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm, cac đội đưa ra đáp án
bằng cách viết đáp án ra giấy.

 Thời gian suy nghĩ là 10s, sau khi hết thời gian, các đội giơ tay giành quyền trả lời, đội nào
giơ tay nhanh hơn sẽ giành quyền trả lời.

 Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, nếu sai đội còn lại giành quyền trả lời. Trả lời đúng được 3

điểm, sai không bị trừ điểm.


3. Hoạt động 3: Phần thi xử lí tình huống:
Hãy hiểu cho nhau (20 – 25 phút)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích động não, khả năng tự tư duy
- Cách tiến hành:
 - Mỗi đội thi sẽ trả lời 1 tình huống bằng cách chọn số.
 - Thời gian suy nghĩ là 30 giây. Thời gian trả lời tối đa khơng q 1 phút.
 - Xử lí tình huống đúng, hay, khéo léo, đầy đủ, xúc tích được 10 điểm.
 - Xử lí tình huống đúng nhưng cịn thiếu thang điểm sẽ giảm dần. Các đội khác được quyền bổ sung, điểm bổ
sung không quá 5 điểm.

 - Trả lời sai, không trừ điểm. Các đội khác được quyền trả lời. Điểm tối đa không quá 8 điểm.


V. Kết thúc hoạt động
- Dựa vào tổng số điểm của các phần thi để trao giải cho 2 đội.
- Học sinh về nhà làm bài thu hoạch với chủ đề



Giáo dục giới tính


Màn chào hỏi:

Chúng tơi nói về chúng tơi !



Màn chào hỏi:
“ Chúng tơi nói về chúng tơi”

Luật chơi:
- Mỗi đội chuẩn bị một màn chào hỏi riêng giới thiệu về đội mình bằng các hình thức như
tiểu phẩm kịch nói, tấu chèo, hị vè, thơ ca…có nội dung liên quan đến hiểu biết về giới tính –
kĩ năng sống.
- Mỗi đội thi lần lượt theo thứ tự.
- Thời gian tối đa cho phần này là 5 phút.
- Thang điểm 10.
- Quá thời gian 5 phút sẽ bị trừ 2 điểm.


PHẦN II: HỎI ĐÁP NHANH

Luật chơi:
- Người dẫn chương trình đưa ra các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm, các đội chọn
đáp án đúng A,B,C,D bằng cách viết ra bảng.
- Thời gian trả lời là 10 giây. Đội bấm chuông trước sẽ giành quyền trả lời.
- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm. Nếu sai quyền trả lời giành cho các đội còn lại. Nếu
trả lời đúng được 3 điểm.


Câu 1: Theo bạn những dấu hiệu nào sau đây cho biết có thể bạn đã bị viêm nhiễm
vùng kín và cần đi khám bác sĩ :
A. Đau cơ, đau khớp, vã mồ hôi, mệt mỏi.
B. Viêm họng, phát ban đỏ ngòai da.
C. Thường xuyên muốn đi tiểu. .
D. Ngứa, có thể đau bộ phận sinh dục, tiểu buốt, tiểu khó. Ra nhiều khí hư (bất
thường) và có mùi hơi.


10
1
2
4
7
3
6
5
9
8

Hết giờ


10
1
2
4
7
3
6
5
9
8

Hết giờ

Câu 2:


Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng nạo phá thai ở tuổi VTN là:

A. Do VTN ngày nay có nhu cầu quan hệ tình dục sớm
B. Do thiếu hiểu biết và kiến thức về giới, tình dục an tồn
C. Do gia đình và xã hội ít định kiến với vấn đề này hơn
D. Do muốn thể hiện mình và chứng tỏ mình là người lớn.


10
1
2
4
7
3
6
5
9
8

Hết giờ

Câu 3: Đường lây truyền chủ yếu và phổ biến của bệnh lậu, giang
mai và AIDS là:

A. Qua quan hệ tình dục.
B. Qua truyền máu.
C. Qua các vết xây xát trên cơ thể.
D. Qua nhau thai từ mẹ sang con.



10
1
2
4
7
3
6
5
9
8

Hết giờ

Câu 3: Câu nào sau đây không phải là tác hại của việc khi đã mang thai vị thành
niên :

A. Tăng nguy cơ tử vong người mẹ.
B. Đẻ con.
C. Nếu nạo hút thai khơng an tồn dễ dẫn đến viêm nhiễm đường sinh sản
có thể sẽ khơng bao giờ có con.
D. Tăng nguy cơ chữa ngoài dạ con.


10
1
2
4
7
3
6

5
9
8

Hết giờ

Câu 4: Đường lây truyền chủ yếu và phổ biến của bệnh lậu,
giang mai và AIDS là:

A. Qua quan hệ tình dục.
B. Qua truyền máu.
C. Qua các vết xây xát trên cơ thể.
D. Qua nhau thai từ mẹ sang con.


10
1
2
4
7
3
6
5
9
8

Hết giờ

Câu 5: Lí do tuổi vị thành niên khơng nên có quan hệ tình dục:
A. Dễ mang thai ngồi ý muốn và các biến chứng thai nghén, Có mặc cảm tội lỗi, hoang mang,

lo sợ. Dễ mắc các bệnh lây qua đường tình dục.
B. Có mặc cảm tội lỗi, hoang mang, lo sợ, ảnh hưởng đến học tập và cuộc sống.
C. Dễ mang thai ngoài ý muốn và các biến chứng thai nghén, có mặc cảm tội lỗi, hoang mang,
lo sợ, ảnh hưởng đến học tập và cuộc sống. Dễ mắc các bệnh lây qua đường tình dục.
D. Dễ mắc các bệnh lây qua đường tình dục.


10
1
2
4
7
3
6
5
9
8

Hết giờ

Câu 6: Đây là biểu hiện của tình bạn tốt :

A. Biết bao che khuyết điểm cho nhau.
B. Chân thành, tin cậy và có trách nhiệm với nhau.
C. Cùng nhau trốn học, tụ tập chơi game, hút thuốc, đánh bài....
D. Tụ tập những người có cùng khuyết điểm để cảm thông cho nhau


Phầnthichokhángiả



×