Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NVL CCDC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ MAY GIA LÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.69 KB, 43 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NVL CCDC TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CƠ KHÍ MAY GIA LÂM
1. Đặc điểm chung của công ty
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Được thành lập từ 22/9/1977 lúc đó tên tên gọi là: Xí nghiệp sửa chữa máy khâu
với nhiệm vụ sửa chữa và chế tạo phụ tùng máy khâu phục vụ cho nghành may. Xí
nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập dưới sự lãnh đạo của Bộ công nghiệp và liên
hiệp các Xí nghiệp may. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của Công Hoà Liên Bang Đức đã
ba lần viện trợ từ năm 1979 đến năm 1986, Xí nghiệp đã trang bị đươợc nhiều máy
móc, thiết bị đồng thời bộ máy quản lý của Xí nghiệp cũng được thay đổi để phù hợp
với từng thời kỳ
Ngày 6/1/1979 Xí nghiệp đổi tên thành Xí nghiệp cơ khí may Gia Lâm
Ngày 24/1/1994 Xí nghiệp cơ khí may Gia Lâm đổi tên thành Công ty cổ phần cơ khí
may Gia Lâm. Nhiệm vụ của công ty là SX KD các thiết bị, phụ tùng máy may. Tổng
số vốn Kinh doang trong thời kỳ đầu chỉ có vài trăm ngàn, đến nay công ty đã có số
vốn KD khoảng trên 14,2 tỷ đồng .
Tổng số cán bộ công nhân viên cũng tăng giảm theo từng thời kỳ. Có thời điểm
cao nhất là năm 1990 công ty có trên 350 Cán bộ công nhân viên. Đến nay công ty đã
SX lại và ổn định tổ chức, tinh giảm biên chế để phù hợp với cơ chế mới, công ty chỉ
còn 187 cán bộ công nhân viên. Đời sống và thu nhập của cán bộ công nhân viên
trong công ty liên tục được tăng lên. Thu nhập bình quân mỗi cán bộ công nhân viên
là trên 1.100.000 đồng/ tháng. Với những thành tích đạt được như trên, Công ty vinh
dự được Nhà Nước tặng thưởng Huân Chương Lao Động Hạng Ba và Huân Chương
Lao Động Hạng Nhì
Ngày 28/1/2003 Bộ Công Nghiệp quết định chuyển Công Ty Cơ Khí May Gia
Lâm thành Công Ty Cổ Phần Cơ Khí May Gia Lâm, theo Quyết định số 1200/2003
QĐ- BCN
Công Ty Cổ Phần Cơ Khí May Gia Lâm là Sở hữu của các cổ đông được thành lập
trên cơ sở Cổ phần hoá Doanh Nghiệp Nhà Nước. Công ty có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng, có tài khoản mở tại Ngân Hàng, có vốn điều lệ do các cổ đông góp vốn
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Cơ khí May Gia Lâm


Tên giao dịch đối ngoại: Gia Lam Swing Mechanical Joint Stock Company
Tên giao dịch viết tắt: GL SMJS.C
Trụ sở công ty: Số 104 Vũ Xuân Thiều- Sài Đồng- Gia Lâm- Hà Nội
1.2 Đặc điểm hoạt động SX KD của Công ty:
- Chức năng:
Công ty chuyên SX KD và Xuất - Nhập khẩu các loại nguyên phụ liệu, thiết bị phụ
tùng nghành dệt may da giầy
- Nhiệm vụ: Công ty chuyên nhận cung cấp những sản phẩm theo yêu cầu
của khách hàng nên công ty tổ chức KD theo mô hình gọn nhẹ, đơn giản,
nhưng hiệu quả theo quy trình công nghệ sau
Tạo phôi
NVL
Bán TP mua ngoài
Sơn KCS, đóng gói
Gia công tinh lắp ráp
Gia công chính xác
Phân xưởng SX 1: Ở đây quản lý và sử dụng, phần lớn máy móc thiết bị gia công
cơ khí chính xác như: Máy tiện, máy phay, máy bào, máy mài, máy soa, máy khoan,
lò nhiệt luyện, bể mạ. Nhiệm vụ của Phân xưởng là làm các chi tiết, các cụng chi tiết,
đòi hỏi yêu cầu kĩ thuật cao, độ chính xác cao phục vụ cho nguyên công lắp ráp hoàn
thiện sản phẩm.
Phân xưởng SX 2: Quản lý một số máy móc, thiết bị cần thiết cho việc lắp ráp.
Tuỳ theo nhiệm vụ, từng phân xưởng được chia thành các tổ sản xuất phù hợp với
từng công đoạn, từng loại máy móc, thiết bị theo quy trình công nghệ cụ thể sau:
Phân xưởng 1 bao gồm:
- Hai tổ tiện
- Một tổ phay, bào
- Một tổ mai
- Hai tổ nguội
Nhiệt luyện, mạ,

đánh bóng
- Một tổ cơ điện- nhiệt luyện và mạ
Phân xưởng 2 bao gồm:
- Một tổ nguội lắp ráp
- Một tổ nguội tinh
- Một tổ lắp đặt và bảo hành sản phẩm
- Một tổ tiện- mộc- đóng gói
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Trong quá trình xây dựng và phát triển Công Ty Cổ Phần Cơ Khí May Gia Lâmđã
nhiều lần thay đổi cơ cấu tổ chức và quản lý. Cho đến nay thì cơ cấu tổ chức của Công
ty đã có sự ổn định. Căn cứ vào chức năng quản lý hành chính, đặc điểm quy trình
công nghệ máy móc, thiết bị. tính chất công việc và trình độ lao động mà bộ máy quản
lý của công ty được tổ chức theo cơ cấu quản lý trực tuyến. Bộ máy tổ chức quản lý
của Công ty có thể được khái quát
qua sơ đồ sau:
PX
SX
Hội đồng quản trị
Chủ tịch HĐQT
Phó chủ tịch HĐQT
3 UV trong HĐQT
Giám đốc
Phó GĐ
P. Tài vụ
P.
TC
HC
Ban Bảo Vệ
P.
KD

P.KT và KTCLSP
- HĐQT: Hội đồng quản trị có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề
liên quan đến định mức, qutền lợi của công ty
- Ban kiểm soát: Gồm 3 thành viên do Đại hội đòng cổ đông bầu ra có nhiệm kỳ như
nhiệm kỳ của HĐQT.
- Chủ tịch HĐQT: Chủ tịch hội đồng quản trị có trách nhiệm theo giõi quá trình tổ
chức thực hiện các quyết định của HĐQT.
- Giám đốc công ty: Là người điều hành công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí May Gia
Lâm
Hiện nay công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung
Toàn bộ các công tác kế toán của công ty được tập trung tai phòng kế toán. Bộ máy kế
toán thực hiện từ khâu thu nhận chứng từ, phân loại và xử lý chứng từ đến khâu ghi sổ
và lập Báo cáo kế toán.
Hiện nay Phòng Tài Vụ của công ty gồm 5 người, trong đó trình độ Đại Học có 4
người, Cao Đẳng 1 người. Mỗi nhân viên kế toán được giao nhiệm vụ phụ trách một
mảng chuyên môn nhất định, cụ thể:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về mọi mặt hoạt đông
kinh tế của công ty, có trách nhiệm tổ chức và kiểm tra công tác hạch toán
của đơn vị.
- Kế toán TSCĐ: Phụ trách theo giõi tình hình về TSCĐ của công ty
- Kế toán NVL- CCDC: Có nhiệm vụ theo giõi tình hình Nhập- xuất- tồn kho
của NVL- CCDC.
- Kế toán tiền lương: Tính và chia lương, chia thưởng, chia các khoản thu
nhập tính trả BHXH, các khoản phụ cấp khác cho NLĐ.
- Kế toán tổng hợp: Là người ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế và tập
hợp chi phí tình giá thành, xác định kết quả KD lãi, lỗ, của quá trình KD.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng

KT.TSCĐ
KT.NVL-CCDC
KT.Lương
KT.Tổng hợp
NV.Hạch toán kinh tế

Ghi chú: - Quan hệ chỉ đạo
- Quan hệ đối chiếu,
luân chuyển số liệu
1.5 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Xuất phát từ quy mô sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý của độ ngũ cán bộ kế toán
công ty áp dụng phương pháp ghi sổ theo hình thức “ Nhật ký chứng từ”
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CT. Gốc
Bảng kê
B. Phân bổ
Nhật ký chứng từ
Sổ, thẻ KT chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
B.Tống hợp chi tiết
Ghi chú: - Ghi hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Quan hệ đối chiếu
Các chính sách kế toán của công ty
Chế độ kế toán được áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày
20/3/2006
Kỳ kế toán: 1 năm (năm dương lịch)
Công ty hạch toán kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

Công ty áp dụng phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp
Bình quân gia quyền.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường
thẳng .
Hiện nay công ty áp dụng phương pháp tính Thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
2. Thực trạng kế toán nghiệp vụ NVL- CCDC tại công ty
2.1 Đặc điểm kế toán nghiệp vụ NVL- CCDC tại công ty cổ phần cơ khí may Gia
Lâm.
NVL- CCDC là đối tượng lao động, là nhân tố không thể thiếu được trong quá
trình SX, việc cung cấp NVL có đầy đủ kịp thời hay không sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
việc thực hiện kế hoạch SX.
Muốn SP của mình có thể đứng vững trên thị trường thì SP làm ra phải có uy tín,
chất lượng cao, giá cả phù hợp. Để đạt được yêu cầu đó thì một trong những khâu vô
cùng quan trọng đó là nguồn NVL và chất lượng NVL. Do đó công ty nhập NVL
luôn phải tìm nguồn cung cấp đáng tin cậy với chất lượng cao, giá cả phải chăng.
2.1.1 Phân loại NVL
Căn cứ vào công dụng của NVL trong quá trình SX, NVl được chia thành các loại
sau:
- NVL Chính: Chiếm tỉ trọng lớn, chủ yếu trong tổng giá trị thành phẩm NVL chính
trong công ty bao gồm sắt, thép, gang các loại........
- NVL phụ: Là những NVL trợ giúp cho quá trình SX, tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong
tổng giá trị Sản phẩm nhưng lại không thể thiếu được trong quá trình SX, NVL Phụ
tại công ty bao gồm: Bulông, ốc vít........
- Nhiên liệu: Tại công ty nhiên liệu phục vụ cho quá trình SX KD bao gồm: Xăng,
dầu.
2.1.2 Đánh giá NVL
Ở công ty Cổ phần cơ khí may Gia Lâm, NVL được đánh giá theo giá thực tế
- Đối với NVL nhập kho: Công ty sử dụng giá thực tế để xác định giá trị NVL nhập
kho. Giá thực tế NVL Nhập kho là giá mua chưa có thuế GTGT cộng chi phí liên quan

(chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản.....)
- Đối với NVL Xuất kho: Công ty tính giá NVL xuất kho theo giá hạch toán. Theo
phương pháp này toàn bộ NVL biến động trong kỳ được tính theo giá hạc toán. Cuối
kỳ kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế
Trong đó giá mua theo hóa đơn là giá không có Thuế GTGT
Giá vốn thực tế VL xuất kho: Công ty áp dụng theo giá bình quân sau mỗi lần nhập
(Thực hiện trong chương trình kế toán trên MVT ngay sau khi viaats phiếu nhập) theo
công thức:
Giảm giá
Chi phí thu
mua vận
chuyển
-
Thuế nhập
khẩu nêu

+
+
=
Giá mua
theo hóa
đơn
Giá vốn
thực tế
nhập kho
Trị giá thực tế
nhập kho
Trị giá thực tế tồn
kho trước nhập
+

=
Đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập của từng
loại VL
Số lượng
nhập kho
+
Số lượng tồn kho
trước khi nhập
Ngày 10/03/2008 mua thép lá CT3, S= 1.5 của công ty Thương maị Thái Sơn
10.000 Kg, trị giá 62.300.000 đ. Hàng đã về nhập kho số lượng tồn kho trước khi
nhập là 2.000đ, trị giá là 12.400.000đ .
Phương pháp này có ưu điểm là : Khi xuất kho đã biết hết giá của NVL- CCDC.
Do vậy, cuối kỳ sẽ bớt được khâu điều chỉnh và giá trị tồn kho cuối kỳ sẽ sát với giá
thực tế trên thị trường.
2.2 Hạch toán chi tiết NVL- CCDC tại công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm
Hạch toán chi tiết NVL- CCDC là 1 bộ phận quan trọng trong tổ chức hạch toán
NVL- CCDC. Do đặc điểm SX của công ty là SX nhỏ sửa chữa, chủng loại vật tư
phức tạp và tổ chức kế toán tập trung nên công ty áp dụng phương pháp kế toán chi
tiết là PP the song song. Việc ghi sổ được thực hiện ở 2 nơi là kho và P. Kế toán. CĂn
cứ để ghi sổ là các phiếu N- X kho, hóa đơn kiêm phiếu Xuất Kho và các chứng từ
khác.
a. Thủ tục nhập kho VL
Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế định mức vật tư kĩ thuật và tiến độ giao hàng cho
khách, bộ phận mua hàng (thuộc P. KD) lập giấy mua hàng trình Giám Đốc duyệt
theo mẫu bảng 2.2( trích theo tháng 1 năm 2008).
Sau khi được duyệt P. KD cử cán bộ mua hàng đi khảo sat, kí kết mua bán hoặc
lập báo giá rồi làm thủ tục Xin mua vật tư. Nếu mua với số lượng nhiều, P. KD làm
hợp đồng mua bán vật tư theo phương thức “ Mua tại cửa kho” , người bán sẽ chở vật
tư đến cửa kho của công ty giao hàng theo hợp đồng đã kí kết giữa 2 bên: nếu mua với

số lượng ít, cán bộ mua vật tư làm thủ tục tạm ứng tiền đi mua vật tư, sau khi đã được
kiểm nhận và hàng nhập vào kho thì làm thủ tục thanh toán theo quy định của chế đọ
kế toán và chế độ của công ty cụ thể như sơ đồ 2.6
Sơ đồ 2.6 Trình tự nhập kho NVL- CCDC
ĐGBQ sau mỗi lần
nhập của thép lá
CT3 S=1.5
12.400.000 + 62.300.000
=
6.225 đ
=
2.000 + 1.000
Tại kho: thủ kho kiểm nhận số
thực nhập và cán bộ kĩ thuật kiểm
nghiệm chất lượng
NVL- CCDC
Báng 2.2 Công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƯ
Số: 05/ KD
Đơn vị đề nghị: P. KD
P.KD căn cứ vào biên bản kiểm
nhận VT để viết phiếu nhập kho
PNK Liên 2: Thủ kho
dùng để ghi vào thẻ kho
và chuyển cho KT VTư
ghi sổ
PNK Liên 1:Lưu ở P.KD
P.NK liên 3: Dùng để
thanh toán
1. Lý do để mua vật tư

STT Tên, loại SP, HH Số lượng
Số hợp đồng, đơn đặt
hàng
1
Tủ hồ sơ 5 ngăn kéo
(1.5 x 0.8 x 0.6)
1.000 Cái
HĐ số 01/KD ngày 15
tháng 1 năm 2008
2. Vật tư cần mua
STT Tên, loại VT ĐVT SL cần dùng Số tồn kho SL cần mua
1
Thép gốc
25*25
Kg 60.000 5.000 55.000
2
Thép lá
CT3 S=1,5
Kg 42.000 4.000 38.000
3
Thép lá
CT3 S= 2
Kg 51.000 7.000 44.000
4 Que hàn điện ø 2.5 Kg 500 50 450
5 Bột sơn tĩnh điện Kg 2.000 200 1.800
6 Gass (49Kg/Bình) Bình 100 10 90
7 Vòng bi 6001 Vòng 20.000 2.000 18.000
8 Tay nắm tủ Chiếc 5.000 200 4.800
9 Khóa cửa tử Chiếc 5.000 100 4.900
Ngày 05 tháng 01 năm 2008

Giám đốc duyệt Trưởng P.KD
(Kí) (Kí)
Bảng 2.3
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ MAY GIA LÂM
GIẤY XIN MUA VẬT TƯ
SỐ:10/ KD- MVT
Đơn vị đề nghị: P.KD
- CĂn cứ vào nhu cầu vật tư dùng cho SX và giấy đề nghị mua vất tư Số 05/
KD ngày 05/01/2008 đã được Giám Đốc duyệt
Căn cứ vào giá cả thị trường mà P. KD đã khảo sát
P.KD đề nghị Giám Đốc cho mua vật tư sau đây:
STT Tên VT ĐVT SL ĐG Số tiền Thuế VAT
Địa chỉ người
bán
1 Thép góc 25*25 Kg 7.000 6.500 45.500.000 4.550.000
CTTM Thái
Sơn,Đức Giang
2
Thép lá
CT3 S=1.5
Kg 5.000 6.200 31.000.000 3.100.000
3
Thép Lá
CT3 S= 2
Kg 6.000 6.000 36.000.000 3.600.000
4 Que hàn điện ø 2.5 Kg 180 8.000 1.440.000 144.000
CT XNK Số 6
HBT-HN
5 Bột sơn tĩnh điện Kg 500 52.000 26.000.000 2.600.000
CTTNHH Đức

Việt
6
Gass
(49kg/bình)
Bình 10 280.000 2.800.000 280.000 CTHH SellGAs
7 Vòng bi 6001 Vòng 5.000 3.500 17.500.000 1.750.000
CTXNK Số 6
HBT-HN
8 Tay nắm tủ Chiếc 700 2.000 1.400.000 140.000
CTXNK Số 6
HBT-HN
9 Khóa cửa tủ Chiếc 700 5.000 3.500.000 350.000
CTXNK Số 6
HBT-HN
Bảng 2.4
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ MAY GIA LÂM
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 11 tháng 3 năm 2008
Số: 12/KD
Kính gửi: Giỏm đốc công ty
Tờn tụi là: Nguyễn Đăng Dũng
Địa chỉ: Phũng KD
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 20.000.000
(Viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Mua vòng bi 6001 và que hàn điện 2,5 theo giấy xin mua vật tư số
10/ KD ngày 10/ 3/ 2008
Thời hạn thanh toán : Sau khi vật tư được nhập kho tại công ty
Giám Đôc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi được Giám đốc duyệt cán bộ mua hàng chuyển sang P. Kế toán viết phiếu chi

để mua hàng
Bảng Số: 2.5
công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm
ngày 11 tháng 3 năm 2008
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đăng Dũng
Địa chỉ: P. KD
Lý do chi: Tạm ứng mua vòng bi 6001 và Que hàn 2,5
Số tiền: 20.000.000
(viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: Giấy đề nghị tạm ứng

Giám Đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Khi hàng về công ty : Bộ phận kiểm nghiệm tiến hành kiểm tra chất lượng, số
lượng,QCPC vật tư, làm biên bản xong chuyển các chứng rừ liên quan kèm theo Hợp
đồng, hoá đơn, giấy biên nhận......đến phòng KD để viết P. NK

Bảng 2.6
Hoá Đơn GTGT
N: 0019987
Ngày 12 tháng 3 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương Mại Thái Sơn
Địa chỉ: Số 97- Đức Giang- Gia Lâm- Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Ngọc
Tờn n v: Cụng ty c phn c khớ may Gia Lõm
a ch: S 104- V Xuõn Thiu- Si ng- Gia Lõm-H Ni
S ri khon:

Hỡnh thc thanh toỏn: Chuyn khon. MS: 0100385089001

STT Tên HH, DVụ ĐVT Số Lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Thép góc
25*25
Kg 7.000 6.500 45.500.000
2
Thép Lá CT3,
S=1.5
Kg 5.000 6.200 31.000.000
3 Thép Lá TC3,
S=2
Kg 6.000 6.000 36.000.000
4
Chi phí vận
chuyển
đ/Kg 18000 30 540.000
Cộng tiền hàng: 113.040.000
Thuế suất GTGT 10%
Tiền Thuế GTGT:11.304.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 124.344.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mơi bốn triêu, ba trăm bốn mơi bốn ngàn đồng chẵn
Ng i mua hng K toỏn trng Th trng n v
(Ký, h tờn) (Ký, h tờn) (Ký, h tờn, úng du)
Bng 2.7
Cụng ty c phn cụng nghip may Gia Lõm
Biờn bn kim nghờm
Ngy 12 thỏng 3 nm 2008 S :03/VT

Cn c vo hoỏ n s 0019987 ngy 12/3 /2008 ca cụng ty Thng Mi Thỏi Sn
Ban kim nghim gm:
ễng: Bựi Ngc Quang- P.K Thut- Trng ban
B: Nguyn Kim Hng- P.K thut- U viờn
B: Thu Tho- Th kho- U viờn
kim nghim cỏc loi vt t sau:
STT
Tên nhãn hiệu,
QCPC VT-
,SP,HH
Mã số Phơng thức
kiểm
nghiệm
ĐVT SL theo
chứng từ
Kết quả Ghi
chú
SL đúng
QCPC
SL sai
QCPC
A B C D E 1 2 3 F
1 Thép góc 022025 Đo, đếm Kg 7000 7000 0
2
Thép lá CT3,
S= 1.5
021015 đo,đếm Kg 5000 5000 0
3
Thép lá
CT3,S=2

021021 đo đếm Kg 6000 6000 0

ý kin ca ban kim nghim: Vt r m bo ỳng QCPC v s lng theo hoỏ dn
i din k thut Th kho Trng ban
(ký, h tờn) (ký, h tờn) (ký, h tờn)

Bng s 2.8
Cụng ty c phn c khớ may Gia Lõm
Phiu nhp kho
Ngy 12 thỏng 3 nm 2008 S:18/02
N Tk: 152
Cú Tk:112
H tờn ngi giao hng: Nguyn ng Ngc (P. KD)
Theo chng t s: H 0019987 ngy 12/ 3/ 2008 ca Cụng ty Thng Mi Thỏi Sn
Nhp ti kho: 02- Ch Phng
STT
Tên QC
VT, HH
Mã VT ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực tế
1
Thép goc
25x25
022025 Kg 7000 7000 6530 45710000
2
Thép lá

CT3 S=1.5
021015 kg 5000 5000 6230 31150000
3
Thép lá
CT 3, S=2
011020 kg 6000 6000 6030 36180000
Cộng 113040000
(Bng ch: Mt trm mi ba triu khụng trm bn mi ngn ng chn)
TP.KD Ngi giao Th kho KT.Trng Giỏm c
(Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký)

a) Th tc xut kho NVL- CCDC
NVL- CCDC sau khi mua v c s dng cho mc ớch SXKD trong cụng ty. Khi cú
nhu cu cn dựng n NVL- CCDC thỡ cn c vo k hoc SX, lnh SX, b phn SX
(b phn s dng VT) lm th tc xin lnh VT theo mu s (bng 2.9) ri chuyn
Trng phũng KD duyt, b phn vit phiu xut kho VT ( bng s 2.10) cho SX
theo nh mc VT c duyt .Trỡnh t c th nh sau:
Ti kho khi nhn c P. XK, Th kho xuõt NVL- CCDC cn c vo s thc t
xut ghi vo ct thc xut trờn P. XK . Th kho v ngi nhn hng phi kớ
vo P.XK , xỏc nhn s NVL- CCDC thc t xut kho

PX viết phiếu lĩnh
VT
P.KD căn cứ vào nhu
cầu SX, sổ xin lĩnh VT
để viết P.XK
PXK liên 3: Bộ
phận sử dụng
NVL- CCDC giữ
PXK liên 2: Thủ kho

dùng để ghi vào thẻ
kho và chuyển cho KT
ghi sổ
PXK liên 1:Lu ở
P.KD
Bảng 2.9
Công ty cổ phần cơ khí may Gia Lâm
Sổ xin lĩnh vật tư
Đơn vị lĩnh: PX 1
Ngµy , th¸ng ND c«ng viÖc Tªn VT xin lÜnh SL P.KD duyÖt
13/3/2008
Lµm 150 tñ hå s¬
5 ng¨n kÐo (Bé néi
vô)
ThÐp l¸ TC3,
S=1.5
6300kg
ThÐp l¸ TC3, S=2 7650kg
Que hµn 2.5 200kg
ThÐp gãc 25x25 9000kg
Sổ này được để tập trung tại P. KD, khi có nhu cầu lĩnh VTư , các bộ phận sử dụng
ghi vào sổ trình Trưởng phòng KD duyệt rồi chuyển cho bộ phận viết phiếu
Bng S 2.10
Cụng ty c phn c khớ may gia lõm
phiu xut kho
Ngy 14 thỏng 3 nm 2008 S: 030/02
N Tk: 621
Cú Tk:152
H tờn ngi nhn: Lờ Xuõn Tuyn
Thuc n v: PX 1

Lý do xut: SX 150 t h s 5 ngn kộo
Xut ti kho: 02- Ch Phng
STT
Tên quy
cách, VT,
HH
Mã VT ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo yêu
cầu
Thực xuất
1
Thép lá
CT3, S=1.5
021015 Kg 6300 6300 6230 39249000
2
Thép lá
CT3,S=2
011020 Kg 7650 7650 6030 461295000
3
Thép góc
25x25
022025 Kg 9000 9000 6530 58770000
Cộng 144148500
Xut ngy 14 thỏng 1 nm 2008
Ph trỏch b phn s dng P.KD Ngi nhn Th kho
( Ký) ( Ký) ( Ký) ( Ký)
Phng phỏp ghi s
Vi phng phỏp ghi th song song , vic ghi chộp chi tit nhp, xut , tn kho cỏc

loi NVL- CCDC cụng ty c phn c khớ may Gia Lõm c t chc cc kho v
P.K toỏn nh sau:
-Ti kho: Vic ghi chộp tinh hỡnh N- X- T kho NVL- CCDC do thr kho tin hnh trờn
th kho, (bng s 2.11) v ch ghi v mt s lng. Mi loi NVL- CCDC c ghi

×