Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÀNG THI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.07 KB, 29 trang )

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TRÀNG THI
1. Quy trình ghi sổ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký - chứng từ cho công tác ghi sổ kế toán của
mình. Ứng với phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh, quy trình ghi sổ theo
hình thức Nhật ký - chứng từ của Công ty như sau:
Sơ đồ 04: Quy trình ghi sổ Kế toán XĐKQKD của Công ty TM-DV Tràng Thi
Bảng tổng hợp Chi phí, Doanh thu
Nhật ký chứng từ số 8
Bảng kê số 1,2,3,5,10
Sổ cái TK 632, 641, 642, 635, 511, 515, 512, 531, 532, 911
Sổ chi tiết chi phí, doanh thu
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra (Phiếu xuất kho,
Hoá đơn bán hàng) để lấy số liệu ghi trực tiếp vào:
+ Nhật ký chứng từ số 8
+ Các bảng kê số 1, 2, 3,5, 10
+ Sổ chi tiết các TK Chi phí, Doanh thu
Cuối tháng, khoá sổ, cộng số liệu trên Nhật ký chứng từ số 8, kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên sổ Nhật ký chứng từ 8 với các Sổ chi tiết Chi phí, Doanh thu, các
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp Chi phí, Doanh thu. Sau đó, lấy số liệu tổng cộng của Nhật ký chứng
từ số 8 ghi trực tiếp vào Sổ cái TK 632, 641, 642, 635, 511, 515, 512, 531, 532, 911.
Ngoài ra, cuối tháng cộng các Sổ chi tiết Chi phí, Doanh thu, căn cứ vào đó để
lập các Bảng tổng hợp Chi phí, Doanh thu theo từng TK để đối chiếu với Sổ cái các
TK 632, 641, 642, 653, 511, 515, 512, 531, 532, 911.
Số liệu tổng cộng ở Sổ cái các TK đó và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký


chứng từ số 8, các Bảng Kê, và Bảng tổng hợp chi tiết Chi phí, Doanh thu được dùng
để lập Báo cáo tài chính.
2. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hoá
2.1. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng mà Công ty đang kinh doanh. Theo phương
pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như sau:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT đầu
ra
-
Thuế GTGT đầu
vào
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra
=
=
Doanh số hàng bán
chưa tính thuế
x
x
Thuế suất thuế GTGT
(5%, 10%)
Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng.
2.2. Các phương thức bán hàng
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp, gửi hàng đi
bán, đại lý ký gửi để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng ở Công ty.

2.2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp.
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của Công ty. Số
hàng bán này khi giao cho người mua được trả tiền ngay hoặc được người mua chấp
nhận thanh toán. Sau đây là Phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT
Biểu số 01: Phiếu xuất kho (bán hàng trực tiếp)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 1 tháng 3 năm 2006
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Họ tên người nhận hàng: Anh Cường
Địa chỉ: 254 Minh Khai - Hai Bà Trưng – Hà Nội
Lý do xuất kho: Bán hàng cho khách
Xuất tại kho: Kho 14B Tràng Thi
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
Đơn vị: Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng Kế toán tài chính
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
ngày 1-11-1995 của BTC
Biểu số 02: Hoá đơn GTGT (bán hàng trực tiếp)
HOÁ ĐƠN GTGT

Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 1 tháng 3 năm 2006
Số:
Đơn vị bán hàng: TT TM-DV 14B Tràng Thi
Địa chỉ: 14B Tràng Thi Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Anh Cường
Địa chỉ: 254 Minh Khai Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Quạt trần VDT
Cái
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
2.2.2. Phương thức gửi hàng đi bán.
Là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều kiện đã
ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty, khi
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số

hàng đó được coi là đã bán và Công ty đã mất quyền sở hữu số hàng đó.
Biểu số 03: Phiếu xuất kho (gửi hàng đi bán)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 7 tháng 3 năm 2006
Nợ TK 157
Có TK 156
Họ tên người nhận hàng: Chị Hồng
Địa chỉ: 191 Minh Khai
Lý do xuất kho: Bán hàng cho Khách
Xuất tại kho: Kho 14B Tràng Thi
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 1141 -TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Đơn vị: Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng Kế toán tài chính
Địa chỉ: 12 Tràng Thi
Biểu số 04: Hoá đơn GTGT (gửi hàng đi bán)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 10 tháng 3 năm 2006
Số:

Đơn vị bán hàng: TT TM-DV 14B Tràng Thi
Địa chỉ: 14B Tràng Thi Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Chị Hồng
Địa chỉ: 191 Minh Khai Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Bán chịu
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Quạt trần VDT
Cái
24
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
2.2.3. Phương thức đại lý, ký gửi.
Bên bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng là phương
thức mà bên giao đại lý xuất hàng cho bên đại lý để bán. Bên nhận đại lý ký gửi đại
lý hàng theo đúng giá đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa
hồng. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý
quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, đại lý không phải nộp thuế

GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. Nếu bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá
thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị gia tăng.
Biểu số 05: Phiếu xuất kho (đại lý, ký gửi)
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 3 năm 2006
Nợ TK
Có TK
Họ tên người nhận hàng: Anh Hoà
Địa chỉ: Trương Định
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: Kho 14B Tràng Thi
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
Đơn vị: Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng Kế toán tài chính
Biểu số 06 : Hoá đơn GTGT (đại lý, ký gửi)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 18 tháng 3 năm 2006
Số:

Đơn vị bán hàng: TT TM-DV 14B Tràng Thi
Địa chỉ: 14B Tràng Thi Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Anh Hoà
Địa chỉ: Trương Định Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Bán chịu
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Bia chai HN
Mẫu số: 01 – GTKT – 3LL
Từ các chứng từ: Phiếu xuất kho, Hoá đơn Thuế GTGT, kế toán ghi vào Sổ chi
tiết TK 511 theo đối tượng các mặt hàng như sau:
Biểu số 07: Sổ chi tiết bán hàng (Quạt trần)
Sổ chi tiết TK511
Đối tượng: Quạt trần VDT
Tháng 3 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải

S
Số
lượng
(cái)
Doanh thu
Người mua
chưa trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
S
SH
N
NT
Tiền mặt TGNH
1
1/3
Xuất cho anh
Cường
30 8.863.650 8.863.650
1
10/3
Xuất cho chị
Hồng
24 7.090.920 7.090.920
1
18/3
Xuất cho anh
Hoà
28 8.272.740 8.272.740
2

20/3
Xuất cho bác
Lan
14 4.136.370 4.136.370
.... .... ..................... ..... .......... .......... .......... ..........
Cộng 145 19.795.485 7.681.830 15.363.660 42.840.975

×