Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.35 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Vụ giáo dục trung học
Bộ giáo dục và đào tạo
<b>Môn </b>hoá học<b> lớp 9 <sub>thcs</sub></b>
<i><b>Phần thứ hai</b></i>
Đ<b>2. Hớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng</b>
<b> của chơng trình giáo dục phổ thông </b>
<b> môn hoá học lớp 9 thcs</b>
<b>Chơng 1: Các loại hợp chất vô cơ</b>
<b>Bài 1, 2: oxit</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
- Tính chất hoá häc cña oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng đợc với nớc, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng đợc với nớc, dung dịch bazơ, oxit baz.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit baz¬, oxit l ìng tÝnh
va oxit trung tÝnh.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lu huỳnh đioxit.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Quan sỏt thớ nghim v rỳt ra tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận đợc về tính chất hoá học của CaO, SO2.
- Phân biệt đợc các phơng trình hố học minh hoạ tính chất hố học
của một số oxit.
- Phân biệt đợc một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lợng của oxit trong hỗn hợp hai
chất.
<b>B. Trọng tâm</b>
Tính chất hóa học của oxit.
Phản ứng điều chế mỗi loại oxit.
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
- Tiến hành một số thí nghiệm song song đồng thời với cả oxit bazơ
và oxit axit khi tác dụng với nớc và dùng quỳ tím để xác nhận sự tạo thành
dung dịch bazơ và dung dịch axit. Trên cơ sở đó, giúp HS quan sát và nhận
xét: chất có tính bazơ thì tác dụng với các chất có tính axit và ngợc lại.
- Học sinh hiểu đợc cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa
vào những tính chất hố học của chúng phán đốn tính chất của CaO,
- Sử dụng thí nghiệm để HS quan sát và nhận xét CaO và SO2, chất
nào là oxit axit, chất nào là oxit bazơ. Viết đúng các ph ơng trình hố học
minh hoạ cho mỗi tính chất của CaO và SO2.
- Biết đợc các phơng pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng thớ
nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho ph ơng
pháp điều chế.
- Hc sinh biết tiến hành một số thí nghiệm hố học đơn giản, an tồn
và tiết kiệm hố chất. Học sinh biết tiến hành những thí nghiệm để chứng
minh cho một tính chất hố học nào đó.
- Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất và điều chế oxit (dới dạng giải thích hoặc s ).
+ Phân biệt các oxit bằng phơng pháp hóa học.
+ Bi tốn tính khối lợng, nồng độ dung dịch, tính % khối lợng hỗn
hợp các oxit và xác định công thức oxit.
<b>Bµi 3, 4: axit</b>
<b>A. ChuÈn kiÕn thøc, kÜ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
- Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 lo·ng vµ H2SO4
đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nớc). Phơng pháp sản xuất H2SO4 trong
c«ng nghiƯp.
<i><b>KÜ năng</b></i>
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận vỊ tÝnh chÊt ho¸ häc cđa axit
nãi chung.
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận đợc về tính chất hố học của axit HCℓ,
H2SO4 lỗng, H2SO4 đặc tác dụng vi kim loi.
- Viết các phơng trình hoá học chứng minh tÝnh chÊt cđa H2SO4 lo·ng
và H2SO4 đặc, nóng.
- Nhận biết đợc dung dịch axit HCℓ và dung dịch muối clorua, axit
H2SO4 và dung dịch muối sunfat.
- Tính nồng độ hoặc khối lợng dung dịch axit HCℓ,H2SO4 trong phản
øng.
<b>B. Träng t©m</b>
- TÝnh chÊt hãa häc cđa axit, tÝnh chất riêng của H2SO4.
- Phản ứng điều chỉnh mỗi loại axit
- Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
- Tiến hành một số thí nghiệm để HS quan sát và rút ra tính chất hóa
học của axit
+ Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nớc (đợc gọi là phản ứng
trung hoà).
+ Khi xÐt tác dụng của axit với kim loại, không viết ph ơng trình hoá
học của kim loại với axit nitric HNO3.
+ Không nêu điều kiện để kim loại tác dụng với dung dịch axit giải
phóng khí hiđro.
+ Chỉ viết phơng trình hố học của H2SO4 đặc, nóng với kim loi ng
Cu (chú ý không giải phóng H2).
- T tớnh chất chung của axit, u cầu HS phán đốn tính chất của axit
HCl, axit H2SO4 lỗng: có đầy đủ tính chất của axit. Axit H2SO4 đặc có
những tính chất hố học riêng: tính oxi hố (tác dụng với những kim loại
kém hoạt động) và tính háo nớc (Sử dụng thí nghiệm để thấy tính chất riêng
của H2SO4).
- Sử dụng thí nghiệm để HS quan sát và nhận biết H2SO4.
- Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất, điều chế axit và mối quan hệ giữa axit với oxit (d ới dạng giải
thích hoặc sơ đồ)
+ NhËn biÕt các axit bằng phơng pháp hóa học
+ Bài tốn tính khối lợng, nồng độ dung dịch, tính % khối lợng hỗn
hợp các axit.
<b>Bµi 6: bµi thực hành 1 </b>
<b>tính chất hoá học của oxit và axit</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
Mc ớch, các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nớc tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- NhËn biÕt dung dÞch axit, dung dÞch bazơ và dung dịch muối sunfat.
- S dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí
nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tợng và viết đợc các phơng trình hố
học của thí nghiệm.
- ViÕt têng tr×nh thÝ nghiƯm.
Phản ứng của CaO và P2O5 với nớc.
Nhận biết các dung dịch axit H2SO4, HCl và muối sunfat
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
<i><b> Híng dÉn HS c¸c thao tác của từng TN nh: </b></i>
+ Rót chất lỏng vào èng nghiƯm
+ Nhá giät chÊt láng vµo èng nghiƯm b»ng công tơ hút
+ Nhỏ giọt chất lỏng lên giấy chỉ thị bằng công tơ hút
+ Lắc ống nghiệm
+ Đốt chất rắn trong bình thủy tinh miệng rộng
<i><b> Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét</b></i>
<i><b>Thí nghiệm 1.</b></i> Ph¶n øng cđa canxi oxit víi níc
+ MÈu nhá CaO tan nhanh vµ èng nghiƯm nãng lªn
+ Q tím chuyển màu xanh và phenolphtalein không màu chuyển
màu hång
+ KÕt luËn: CaO lµ oxit bazơ tác dụng với nớc tạo dung dịch bazơ
<i><b>Thí nghiệm 2.</b></i> Phản ứng của điphotpho pentaoxit P2O5 với níc.
+ Photpho cháy tạo khói trắng
+ Sau khi thêm nớc, lắc nhẹ thì khói trắng tan hết và dung dịch trong
bình làm quỳ tím hóa đỏ
+ P2O5 là oxit axit tác dụng với nớc tạo dung dịch axit
<i><b>Thớ nghim 3.</b></i> Nhn bit dung dịch mỗi chất trong 3 lọ mất nhãn đựng
H2SO4 loãng, HCℓ và Na2SO4.
- Biết quy trình nhận biết các chất gồm hai giai đoạn: lập sơ đồ nhận
biết và cách tiến hành các thao tác theo trình tự hợp lí.
<b>Bµi 7, 8: bazơ</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và
với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit
và víi dung dÞch muèi); tÝnh chÊt riêng của bazơ không tan trong n íc
(bÞ nhiƯt ph©n hủ).
- TÝnh chÊt, øng dơng cđa natri hiđroxit NaOH và canxi hiđroxit
Ca (OH)2; phơng pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.
- Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Tra bng tớnh tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoc baz
khụng tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất
riêng của bazơ không tan.
- Nhn bit mụi trng dung dch bng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím
hoặc dung dịch phenoℓphtalêin); nhận biết đợc dung dịch NaOH và dung
dịch Ca (OH)2.
- Viết các phơng trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ.
- Tìm khối lợng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca (OH)2 tham gia
phản øng.
<b>B. Träng t©m</b>
Thang pH
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
- Tiến hành các thí nghiệm để HS quan sát và nhận xét:
+ Các dung dịch bazơ (kiềm bazơ tan): làm đổi màu quỳ tím thành
xanh hoặc dung dịch phenolphtalêin không màu thành màu đỏ, tác dụng với
oxit axit và axit tạo thành muối và nớc, tác dụng với dung dịch muối.
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ, tạo thành oxit vµ níc.
+ Cả bazơ tan và bazơ không tan đều tác dụng với axit tạo thành
- Dựa vào tính chất chung của bazơ, HS phán đoán tính chất của
NaOH và Ca(OH)2 (có thể tiến hành một số thí nghiệm để chứng minh)
- Giới thiệu thang pH và dùng giấy pH để thực hành.
- Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất, điều chế bazơ và mối quan hệ giữa bazơ với oxit (d ới dạng giải
thích hoặc sơ đồ)
+ Ph©n biệt các bazơ, bazơ bằng phơng pháp hóa học.
+ Bài tốn tính khối lợng, nồng độ dung dịch, tính % khối lợng hỗn
hợp các bazơ và xác định cơng thức bazơ.
<b>Bµi 9, 10, 11: muối. Phân bón hoá học</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thøc</b></i>
Biết đợc:
- Tính chất hố học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch axit,
dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt
độ cao.
- Mét sè tÝnh chÊt vµ øng dơng cđa natri clorua (NaCl) vµ kali nitrat
(KNO3).
- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực
hiện c.
- Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học
thông dụng.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Tin hnh một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tợng, rút ra đợc
kết luận về tính chất hố học của muối.
- Nhận biết đợc một số muối cụ thể và một số phân bón hố học thơng
dụng.
- Viết đợc các phơng trình hố học minh hoạ tính chất hố học ca
mui.
- Tính khối lợng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.
<b>B. Trọng tâm</b>
Tính chất hóa học của muèi.
Phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
Một số muối đợc làm phân bón hóa học
<b>C. Hớng dẫn thực hiện</b>
- Tiến hành một số thí nghiệm để HS quan sát và nhận xét:
+ Muối tác dụng với bazơ, với axit, với muối, với kim loại.
+ Một số muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao
(phản ứng với kim loại là phản ứng thế, phản ứng với bazơ, axit, muối
là phản ứng trao đổi, phản ứng phân hủy muối là phản ứng phân tích)
- Có thể sử dụng các thí nghiệm song song mang tính phản chứng để
giúp HS thấy điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
Phản ứng trao đổi giữa dung dịch các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm
tạo thành có chất dễ bay hơi, hoặc chất khơng tan.
- Muối ăn có trong nớc biển và đời sống hàng ngày nên giúp HS tự
trao đổi ý kiến với nhau để biết về NaCl. Giới thiệu về KNO3.
- Trớc hết, cần cho HS biết các nguyên tố vi lợng có tác dụng nh thế
nào đối với cây trồng. Từ đó thấy việc sử dụng một số muối làm phân bón
hóa học.
- Những phân bón hố học đơn thờng dùng là phân đạm (urê, amoni
nitrat, amoni sunfat); phân lân (photphat tự nhiên, supephotphat); phân kali;
phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh d ỡng N, P, K; phân bón
vi lợng chứa một lợng rất ít các hợp chất của bo, của kẽm, của mangan…
- LuyÖn tËp: + ViÕt phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất và điều chế muối
+ Viết phơng trình hóa học của các phản ứng biểu diễn mối quan
hệ giữa muối với axit, bazơ, oxit (dới dạng giải thích hoặc sơ đồ)
+ Phân biệt các muối bằng phơng pháp hóa häc
+ Bài tốn tính khối lợng, nồng độ dung dịch, tính % khối lợng hỗn
hợp các muối và xác định cơng thức muối.
<b>Bµi 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
- Bit v chng minh c mi quan h gia oxit axit, baz, mui.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ.
- Viết đợc các phơng trình hố học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt một s hp cht vụ c c th.
- Tính thành phần phần trăm về khối lợng hoặc thể tích của hỗn hợp chất
rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.
<b>B. Trọng tâm</b>
Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.
Kĩ năng thực hiện các phơng trình hãa häc.
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
- Hớng dẫn HS tự lập sơ đồ tóm tắt về tính chất hố học của các loại
hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ. (có thể dùng sơ
đồ trống hoặc sơ đồ khuyết một phần)
- Học sinh nắm vững những biến đổi qua lại chủ yếu giữa các loại hợp
chất vô cơ, không yêu cầu sơ đồ hố tồn bộ các biến đổi qua lại. Có thể
tham khảo sơ đồ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ trong bài 12
sách giáo khoa Hố 8 (trang 40). Chú ý đánh số thứ tự các mũi tên chỉ các
biến đổi hoá học.
- Rèn luyện HS viết các phơng trình hố học minh hoạ cho các phản
ứng hoá học chỉ sự biến đổi trực tiếp giữa hai loại hợp chất vơ cơ.
- Lun tËp: + ViÕt phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất và điều chế oxit, axit, bazơ, muối
+ Viết phơng trình hóa học của các phản ứng biểu diễn mối quan
hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối (dới dạng giải thích hoặc sơ đồ)
+ Phân biệt các hợp chất vô cơ bằng phơng pháp hóa học
<b>Bài 14: thực hành:</b>
<b>tính chất hoá học của bazơ và muối</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
Mc ớch, cỏc bc tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và
với axit.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- S dng dng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng 5 thí
nghiệm trên
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tợng thí nghiệm và viết đợc các phơng
trình hố hc.
- Viết tờng trình thí nghiệm.
<b>B. Trọng tâm</b>
Phản ứng của bazơ với muối, với axit.
Phản ứng của mi víi kim lo¹i, víi axit, víi mi.
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
<i><b> Híng dÉn HS c¸c thao t¸c cđa tõng TN nh: </b></i>
+ Rãt chÊt láng vµo èng nghiƯm
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
+ Thả đinh sắt vào ống nghiệm
+ Lắc ống nghiệm
+ Thả một lợng nhỏ chất rắn vào đáy ống nghiệm.
<i><b> Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét</b></i>
<i><b>Thí nghiệm 1.</b></i> Phản ứng của Natri hiđroxit với s¾t (III) clorua
+ Cã kÕt tủa màu vàng nâu xuất hiện
<i><b>Thớ nghim 2.</b></i> Phn ứng của đồng (II) hiđroxit với axit HCl.
+ Kết tủa Cu(OH)2 tan thành dung dịch có màu xanh
<i><b>ThÝ nghiƯm 3.</b></i> §ång (II) sunfat tác dụng với sắt
+ Sau 4 -5 phút có một lớp màu đỏ bám trên đinh sắt
<i><b>ThÝ nghiÖm 4.</b></i> Bari clorua t¸c dơng víi mi Na2SO4.
+ Cã kÕt tđa mµu trắng xuất hiện
<i><b>Thí nghiệm 5.</b></i> Bari clorua tác dụng víi axit H2SO4.
+ Có kết tủa màu trắng xuất hiện
Kết luận: Bazơ có tính chất tác dụng với axit vµ muèi
Muèi có tính chất tác dụng với kim loại, muối và axit
Dung dịch BaCl2 là thuốc thử để nhận biết H2SO4 và muối
sunfat
Chó ý: Các hoá chất NaOH, H2SO4 là những hoá chất dễ ăn mòn da,
giy, vi..., khi lm thớ nghim phi hết sức cẩn thận, khơng để hố chất dây
vào ngời, qun ỏo, sỏch v v bn hc.
<b>Chơng 2: kim loại</b>
<b>Bi 15, 16, 17: tính chất của kim loại.</b>
<b>dãy hoạt động hoá học của kim loại.</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>KiÕn thøc</b></i>
Biết đợc:
- TÝnh chÊt vËt lÝ cđa kim lo¹i.
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Aℓ, Zn, Fe, Pb, (H),
Cu, Ag, Au. ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loi.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Quan sỏt hin tng thớ nghim c thể, rút ra đợc tính chất hố học của
kim loại và dãy hoạt động hoá học của kim loại.
- Vận dụng đợc ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán
kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nớc và vi dung
dch mui.
- Tính khối lợng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về
khối lợng của hỗn hợp hai kim loại.
<b>B. Trọng tâm</b>
Tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại
Dóy hoạt động hóa học của kim loại.
<b>C. Hớng dẫn thực hiện</b>
- Tiến hành một số thí nghiệm để HS rút ra nhận xét:
+ Kim loại có tính dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, ánh kim. Dựa vào
tính chất vật lí và một số tính chất khác, ngời ta sử dụng kim loại trong đời
sống và sản xuất.
+ Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối và oxit. Một số
kim loại tác dụng với dung dịch axit (HC, H2SO4 loÃng...) tạo thành muối
v gii phúng khớ hiđro... Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K,
Ca...) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo
thành kim loại mới và muối mới.
- Học sinh có thể tự tiến hành một số thí nghiệm đơn giản:
+ n d©y kim lo¹i
+ Đốt nóng một đoạn dây đồng trên đèn cồn (để một mẩu nến ở giữa
đoạn dây đồng, HS sẽ quan sát thấy mẩu nến bị chảy ra)
+ Đốt dây Fe (xoắn ruột gà) trong bình chứa O2.
+ Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl
HS quan sát hiện tợng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhËn xÐt.
- HS biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để
rút ra kim loại hoạt động, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra ý
nghĩa của dãy hoạt động hố học của một số kim loại từ các thí nghiệm và
các phản ứng đã biết.
- Lun tËp: + ViÕt ph¬ng trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất chung và điều chế kim loại
+ Bài tốn tính khối lợng kim loại, tính % khối lợng hỗn hợp các
kim loại và xác nh nguyờn t.
<b>Bài 18, 19, 20: nhôm, sắt và hợp kim sắt</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit đợc:
- Tính chất hố học của nhơm, sắt: chúng có những tính chất hố học
chung của kim loại; nhôm và sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội;
nhôm phản ứng đợc với dung dịch kiềm; sắt là kim loại có nhiều hố trị.
- Phơng pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhơm oxit nóng
chảy.
- Thµnh phần chính của gang và thép.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra đợc nhận xét về phơng pháp sản
xuất nhôm và luyện gang, thép.
- Phân biệt đợc nhơm và sắt bằng phơng pháp hố học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lợng của hỗn hợp bột nhơm và sắt.
Tính khối lợng nhơm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất đợc theo hiệu
suất phản ứng.
<b>B. Träng t©m</b>
TÝnh chÊt hãa häc cđa nhôm
Tính chất hóa học của sắt
Khái niệm hợp kim sắt và cách sản xuất gang, thép.
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
- Sử dụng hiện vật để thấy:
+ Nhôm, sắt có tính dẻo, dẫn ®iƯn, dÉn nhiƯt tèt; nhng s¾t dÉn ®iƯn,
dÉn nhiƯt kÐm nhôm.
+ Nhôm là kim loại nhẹ, sắt cã tÝnh nhiƠm tõ.
- Tõ tÝnh chÊt chung cđa kim loại, HS dự đoán tính chất hóa học của
- Tiến hành một số thí nghiệm để HS quan sát và rút ra nhận xét:
+ Nhôm có những tính chất hố học chung của kim loại: tác dụng
với phi kim, dung dịch axit (trừ HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội), tác
dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động.
+ Nhơm cịn có phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng hiđro.
+ Sắt có những tính chất hố học chung của kim loại: tác dụng với
phi kim, dung dịch axit (trừ HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội), tác dụng
với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động.
+ Sắt thể hiện hóa trị II và III trong các hợp chất
- Nhụm, hp kim nhụm v hợp kim sắt có nhiều ứng dụng trong cơng
nghiệp và đời sống.
- Nhôm đợc sản xuất bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của
Aℓ2O3 và Criolit.
- Gang là một loại hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lợng
cacbon chiếm từ 2 – 5%; ngồi ra trong gang cịn có l ợng rất nhỏ một số
ngun tố khác nh Si, Mn, S...
Thép là hợp kim của sắt với cacbon va một số nguyên tố khác, trong
đó hàm lợng cacbon chiếm dới 2%. Thép đợc luyện trong lị luyện thép bằng
cách oxi hố một số ngun tố có trong gang nh C, Mn, Si, S, P...
- ChØ biÕt:
+ Ph¶n øng CO khư Fe2O3 thành Fe trong quá trình luyện gang.
+ Sơ đồ cấu tạo lò luyện gang và lò luyện thép (lò thổi oxi).
+ Sơ lợc về qui trỡnh k thut.
+ Không viết phơng trình hoá học của A với dung dịch NaOH.
- Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất và điều chế Al, Fe
+ Bài tốn tính khối lợng Al, Fe , tính % khối lợng hỗn hợp Al, Fe
với các kim loại khác và xác định nguyên tố Al, Fe.
<b>Bài 21: sự ăn mòn kim loại </b>
<b>và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
- Khỏi nim v s ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh h ởng đến sự
ăn mòn kim loại.
<i><b>KÜ năng</b></i>
- Quan sỏt mt s thớ nghim v rỳt ra nhận xét về một số yếu tố ảnh
h-ởng đến sự ăn mòn kim loại.
- Nhận biệt đợc hiện tợng ăn mòn kim loại trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loi trong gia
ỡnh.
<b>B. Trọng tâm</b>
Khái niệm ăn mòn kim loại và các yếu tố ảnh hởng
Biện pháp chống ăn mòn kim loại
<b>C. Hớng dẫn thực hiện</b>
- Thông qua các hiện tợng tự nhiên, gíup HS thÊy:
+ Sự phá huỷ kim loại và hợp kim do tác dụng hố học trong mơi tr
-ờng tự nhiên đợc gọi là sự ăn mòn kim loại.
- Tiến hành thí nghiệm để HS thấy:
+ Kim loại bị ăn mịn là do kim loại tác dụng với các chất nh nớc, oxi
(trong khơng khí), đất và các chất khác... trong mơi trờng.
+ Sự ăn mịn kim loại khơng xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ
thuộc vào các chất trong môi trờng (thành phần môi trờng), nhiệt độ của
môi trng... (s lc).
- Thông qua các hiện tợng tự nhiên, gíup HS thấy:
+ Các biện pháp chống ăn mòn là: ngăn không cho kim loại tiếp xúc
- Luyện tập: + Xét các hiện tợng ăn mòn kim loại trong tự nhiên hoặc
trong các nhóm kim loại, phi kim, hợp chất.
+ Cách phòng, chống sự ăn mòn kim loại thông qua một số bài tập
cụ thể.
<b>Bài 23: thực hành:</b>
<b>tính chất hoá học của nhôm, sắt</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
Mc đích, các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thớ nghim:
- Nhụm tỏc dng vi oxi.
- Sắt tác dụng với lu huỳnh.
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- S dng dng c v hoỏ cht tiến hành an tồn, thành cơng các thí
nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tợng thí nghiệm và viết đợc các phơng
trình hố học.
- ViÕt têng tr×nh thÝ nghiệm.
<b>B. Trọng tâm</b>
Phản ứng của nhôm với oxi.
Phản ứng của sắt với lu huỳnh.
Nhận biết nhôm và sắt
<b>C. Hớng dẫn thực hiện</b>
<i><b> Hớng dẫn HS c¸c thao t¸c cđa tõng TN nh: </b></i>
+ Khum tờ bìa và xúc bột nhơm vào đó
+ Nhá giät chÊt lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
+ Lấy bột kim loại vào ống nghiệm
+ Lắc ống nghiệm
+ un núng ống nghiệm trên đèn cồn.
<i><b> Híng dÉn HS quan s¸t hiện tợng xảy ra và nhận xét</b></i>
<i><b>Thí nghiệm 1.</b></i> Phản øng cđa nh«m víi oxi
+ Chất tạo thành màu trắng
<i><b>Thí nghiệm 2.</b></i> Tác dụng của lu huỳnh víi bét s¾t.
+ Sắt màu xám đen, lu huỳnh màu vàng
+ S¶n phẩm màu đen tuyền không bị nam châm hút
<i><b>Thí nghiệm 3.</b></i> Ph©n biƯt Al víi Fe
+ Kim loại không tan trong dung dịch NaOH là Fe
+ Kim loại tan trong dung dịch NaOH là Al
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, phơng pháp nhận biết
các chất.
<b>Chơng 3: phi kim. Sơ lợc bảnG tuần hoàn</b>
<b>Các nguyên tố hoá học</b>
<b>Bài 25: tÝnh chÊt cña phi kim </b>
<b>A. ChuÈn kiÕn thøc, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
- Tính chất vật lí của phi kim.
- TÝnh chÊt ho¸ häc cđa phi kim: T¸c dụng với kim loại, với hiđro và
với oxi.
- S lc về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của mt s phi kim.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Quan sát thí nghiệm, hình ¶nh thÝ nghiƯm vµ rót ra nhËn xÐt vỊ tÝnh
- Viết một số phơng trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim.
- Tính lợng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học.
<b>B. Trọng tâm</b>
TÝnh chÊt hãa häc chung cđa phi kim.
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
- Sử dụng các vật thể và hiện tợng trong tự nhiên giúp HS nhận xét:
Phi kim tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí; phần lớn các phi kim khơng
dẫn điện, khơng dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp; một số phi kim
độc (nh clo, brôm, iôt)
- Tiến hành một số thí nghiệm để xác nhận:
+ Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit (do oxi);
phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí (với oxi tạo thành hơi n ớc,
với clo tạo thành khí HC, với C, S, Br2 tạo thành hợp chất khí. F, O, C là
nhng phi kim hoạt động mạnh. S, P, C, Si là những phi kim hoạt động
yếu hơn).
- Có nội dung đọc thêm về tính oxi hố của phi kim theo quan điểm
nhận electron.
- Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất chung và điều chế c¸c phi kim
+ Bài tốn tính khối lợng phi kim, tính % khối lợng hỗn hợp các
<b>Bài 26: clo</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thøc</b></i>
Biết đợc:
- TÝnh chÊt vËt lÝ cña clo.
- øng dơng, ph¬ng pháp điều chế vµ thu khÝ clo trong phßng thÝ
nghiƯm và trong công nghiệp.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- D oỏn, kim tra, kt luận đợc tính chất hố học của clo và viết các
phơng trình hố học.
- Quan s¸t thÝ nghiƯm, nhËn xÐt về tác dụng của clo với nớc, với dung
dịch kiềm và tính tẩy mầu của clo ẩm.
- Nhn bit c khí clo bằng giấy màu ẩm.
- TÝnh thĨ tÝch khÝ clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở
điều kiện tiêu chuẩn.
<b>B. Trọng tâm</b>
Tính chất vật lí và hóa học của clo.
Phơng pháp điều chế clo trong phòng TN và trong CN
<b>C. Hớng dẫn thùc hiƯn</b>
- Sử dụng mẫu khí clo điều chế trớc để HS quan sát và nhận xét: Clo
là khí màu vàng lục, mùi hắc và độc.
- Tiến hành một số thí nghiệm để giúp HS quan sát và rút ra nhận xét:
Clo là một phi kim hoạt động mạnh, tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành
muối clorua, tác dụng mạnh với hiđro tạo thành chất khí. Clo cịn tác dụng
đợc với nớc và dung dịch kiềm (nh NaOH).
- Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
- Trong phịng thí nghiệm, clo đợc điều chế bằng cách dùng chất oxi
hoá mạnh tác dụng với dung dịch axit HCℓ đặc.
Trong công nghiệp, clo đợc điều chế bằng cách điện phân dung dịch
NaCℓ bão hồ có màng ngn xp.
- Luyện tập:
+ Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất và
điều chế Cl2.
+ Bài tốn tính nồng độ dung dịch và xác định cơng thức hợp chất
chứa clo.
<b>Bµi 27: cacbon</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cơng, than chì và cacbon vơ
định hình.
- Cacbon vơ định hình (than gỗ, than xơng, mồ hóng…) có tính hấp
phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học
yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loi.
- ứng dụng của cacbon.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính
chất của cacbon.
- Viết các phơng trình hoá học cđa cacbon víi oxi, víi mét sè oxit kim
lo¹i
- TÝnh lợng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học.
<b>B. Trọng tâm</b>
Tính chất hóa học của cacbon.
Ứng dơng cđa cacbon
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
Trong các dạng thù hình chính của cacbon, chỉ mới nói đến kim c
-ơng, than chì và cacbon vơ định hình (than gỗ, than x -ơng, mồ hóng), cha nói
đến fuleren.
- Than gỗ, than xơng mới đợc điều chế (gọi là than hoạt tính) có tính
hấp phụ cao.
- Tiến hành một số thí nghiệm để HS quan sát và rút ra nhận xét:
Cacbon là phi kim hoạt động yếu, thể hiện trong phản ứng với oxi và một số
oxit kim loại. Tính chất hố học quan trọng của cacbon là tính khử ở nhiệt
độ cao.
- Mét sè øng dơng của cacbon là tơng ứng với tính chất vật lí và tính
chất hoá học của mỗi dạng thù hình của cacbon.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ và biết
nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tớnh kh.
- Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính khử của cacbon
+ Bài toán tính khối lợng than, khối lợng chất bị khử và lợng nhiệt
tỏa ra hoặc tiêu thụ trong phản ứng của cacbon
<b>Bài 28, 29: hợp chất của cacbon</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử đợc nhiều oxit kim loại ở nhiệt
độ cao.
- CO2 cã nh÷ng tính chất của oxit axit
- H2CO3 là axit yếu, không bỊn
- TÝnh chÊt ho¸ häc cđa mi cacbonat (t¸c dơng với dung dịch axit,
dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trỡnh ca cacbon trong t nhiờn v vn bo v mụi trng.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tÝnh chÊt hãa häc
cña CO, CO2, muèi cacbonat.
- Xác định phản ứng có thực hiện đợc hay khơng và viết các phơng trình
hố học.
- NhËn biÕt khÝ CO2, mét sè muối cacbonat cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
<b>B. Trọng tâm</b>
Tính chÊt hãa häc cđa CO, CO2, H2CO3 vµ mi cacbonat.
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
- Tõ hiƯn tỵng thùc tÕ trong tù nhiªn, gióp HS nhËn xÐt:
+ CO là khí khơng màu, khơng mùi, rất độc; là oxit trung tính, khơng
tạo muối, có tính khử mạnh: tác dụng với oxi và nhiều oxit kim loại; đ ợc
dùng làm chất khử, nhiên liệu và ngun liệu trong cơng nghiệp (tiến hành
thí nghim kh CuO bng CO).
+ CO2 là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy
trì sự sống và sự cháy;
- Tin hnh mt s thớ nghim theo hình 3.12; 3.13 (trang 86) ; 3.14;
3.15 và 3.16 (trang89) SGK để giúp HS quan sát và rút ra nhận xét:
+ CO2 là oxit axit, tác dụng với nớc, kiềm và oxit bazơ; đợc dùng
trong sản xuất nớc giải khát có ga, dp tt ỏm chỏy.
+ H2CO3 là axit yếu, không bền, dễ bị phân huỷ thành CO2 và H2O.
Na2CO3, K2CO3…). Một số muối cacbonat đợc dùng làm nguyờn liu sn
xuất vôi, xi măng, thuốc chữa bệnh
- Rốn luyện HS viết đợc các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có
tÝnh chÊt cđa mét oxit axit.
- VỊ muối cacbonat, chỉ viết phơng trình hoá học phân huỷ CaCO3 vµ
NaHCO3.
- Học sinh vận dụng đợc kiến thức đã học để phịng chống độc khí
CO, CO2 và bảo vệ mơi trờng.
- Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất các hợp chất của cacbon (dới dạng giải thích hoặc sơ đồ)
+ Bài tốn tính nồng độ dung dịch, % thể tích khí và xác định cơng
thức hợp chất ca cacbon.
<b>Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
- Silic l phi kim hoạt động yếu (tác dụng đ ợc với oxi, không phản
ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối
cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lợc về thành phần và các cơng đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ
gốm, xi mng.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- c v túm tt c thụng tin v Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ
tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết đợc các phơng trình hố học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2,
mi silicat.
<b>B. Träng t©m</b>
Si, SiO2 và sơ lợc về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.
<b>C. Hớng dẫn thực hiện</b>
- Si là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn cacbon, clo.
- Si đợc dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và đ ợc dùng
để chế tạo pin mặt trời…
Dựa vào hiện tợng trong đời sống và trong tự nhiên, giúp HS biết đ
-ợc:
+ C¸c hợp chất của Si nh SiO2 (cát trắng), muối silicat là những
nguyờn liu sn xut gốm (gồm gạch ngói, gạch chịu lửa và sành, sứ),
sản xuất xi măng (thành phần chính là canxi silicat và canxi aluminat) và
sản xuất thuỷ tinh (thành phần chính của thuỷ tinh thờng gồm hỗn hợp của
natri silicat và canxi silicat).
- Luyện tập: + Viết phơng trình hóa học của các phản ứng minh họa
tính chất của Silic và các hợp chất của Silic.
<b>Bài 31: sơ lợc về bảng tuần hoàn</b>
<b>Các nguyên tố hoá học</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thøc</b></i>
- Các nguyên tố trong bảng tuần hồn đợc sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- CÊu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhãm. LÊy vÝ dơ
minh ho¹.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy
ví dụ minh hoạ.
- ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lợc về mối liên hệ giữa cấu tạo
nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hồn và tính chất hóa học c bn
ca nguyờn t ú.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2,
3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tư cđa mét sè nguyªn tè điển hình (thuộc 20
nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngợc
lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với
các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
<b>B. Trọng tâm</b>
Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
<b>C. Hớng dẫn thực hiện</b>
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn là sắp
xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Cấu tạo bảng tuần hoàn:
+ Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử (số thứ tự của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn), kí hiệu hố học, tên ngun tố, ngun tử khối của
nguyên tố đó. Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
và bằng số electron trong nguyên tử.
+ Chu kỳ: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số
lớp electron và đợc sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
+ Nhóm: gồm các nguyên tố – mà nguyên tử của chúng có số
electron lớp ngồi cùng bằng nhau, do đó có tính chất t ơng tự nhau - đợc
xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
+ Trong một chu kỳ, khi đi từ đầu đến cuối chu kỳ tính kim loại của
các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
+ Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dới, số lớp electron của
nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính
phi kim của các ngun tố giảm dần.
ý nghÜa cđa b¶ng tuần hoàn:
+ Biết vị trí, suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
+ Biết cấu tạo nguyên tử, suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố.
Luyện tập: + Biết cách sử dụng bảng tuần hoµn vµ vËn dơng ý nghÜa
cđa nã
+ Bài tốn xác định ngun tố hoặc cơng thức hợp chất
<b>Bài 33: thực hành:</b>
<b> tÝnh chÊt ho¸ häc cđa phi kim và hợp chất của</b>
<b>chúng</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
Mc ớch, cỏc bc tin hnh, k thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
- NhiƯt ph©n mi NaHCO3
<i><b>Kĩ năng</b></i>
- S dng dng c v hoỏ chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí
nghiệm trên
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tợng thí nghiệm và viết đợc các phơng
trình hố học.
- ViÕt têng trình thí nghiệm.
<b>B. Trọng tâm</b>
Phản ứng khử CuO bởi C.
Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
NhËn biÕt mi cacbonat vµ mi clorua
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
<i><b> Híng dÉn HS c¸c thao t¸c cđa tõng TN nh: </b></i>
+ Nhá giät chÊt láng vµo èng nghiƯm bằng công tơ hút
+ Lấy bột chất rắn vào ống nghiƯm
+ L¾c èng nghiƯm
+ Đun nóng ống nghiệm trên đèn cồn.
<i><b> Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét</b></i>
<i><b>Thí nghiệm 1.</b></i> Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
+ Lắp dụng cụ nh hình 3.11 SGK và tiến hành thí nghiệm
+ Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ (Cu)
+ ở cốc chứa dung dịch nớc vơi có bọt khí xuất hiện và thấy có vẩn
<i><b>ThÝ nghiƯm 2.</b></i> NhiƯt ph©n mi NaHCO3.
+ Lắp dụng cụ nh hình 3.16 SGK và tiến hành thÝ nghiÖm
+ Thành ống nghiệm phía trên có xuất hiện những giät níc
+ ở cốc chứa dung dịch nớc vơi có bọt khí xuất hiện và thấy có vẩn đục
<i><b>ThÝ nghiƯm 3.</b></i> NhËn biÕt muèi cacbonat vµ muèi clorua.
+ Gợi ý HS theo hớng dẫn của SGK về tính tan và tác dụng với axit
+ Hớng dẫn HS xây dựng sơ đồ nhận biết
NaCl, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, CaCO<sub>3</sub>
H<sub>2</sub>O
+
kh«ng tan <sub>tan</sub>
CaCO<sub>3</sub> NaCl, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>
HCl
+
kh«ng cã hiƯn t ợng gì có bọt khí CO<sub>2</sub> thoát ra
NaCl Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>
- Suy ra cã hai thc thư lµ níc vµ dung dịch axit HCl
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, phơng pháp nhận biết
các chất.
<b>CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON - NHIÊN LIệU</b>
<b>BàI 34: KHáI NIệM Về HợP CHấT HƯU CƠ </b>
<b>Và HóA HọC HữU CƠ</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>+ </i>Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ <i>.</i>
<i>+ </i>Phân loại hợp chất hữu cơ
+ Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Phõn bit đợc chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu
cơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon.
Quan s¸t thÝ nghiƯm, rót ra kÕt luận
Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ
Lp c cụng thc phõn t hp cht hữu cơ dựa vào thành phần %
các nguyên tố
<b>B. Träng tâm</b>
Khái niệm hợp chất hữu cơ
Phân loại hợp chất hữu cơ
<b>C Hớng dẫn thực hiện</b>
Nờn dựng hỡnh ảnh một số loại lợng thực, thực phẩm,đồ dùng làm từ
vật liệu hữu cơ để giới thiệu về hợp chất hữu cơ.
Tiến hành làm TN ( thí nghiệm sách GK),cho học sinh quan sát, kết
luận trong bơng có chứa C. Nêu thêm kết quả đốt cháy một số chất khác
nh nến, gỗ ,củi ,xăng dầu <i>... </i>để học sinh tự nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ
Lu ý học sinh trừ những hợp chất của cacbon thuộc loại vô cơ. Bài tập củng
cố: cho một số chất trong đó có chất hữu cơ (hiđrocacbon <i>+ </i>dẫn xuất của
hiđrocacbon) và vô cơ ,yêu cầu các em nhận biết đợc chất nào là chất hữu cơ
ChuyÓn sè chất hữu cơ các em nhận thành 2 nhóm, một nhãm lµ
hiđrocacbon ,một nhóm là dẫn xuất của hiđrocacbon. Cho học sinh nhận
xét thành phần nguyên tố của các chất trong 2 nhóm để hình thành sự phân
loại hp cht hu c
GV giới thiệu phần khái niệm về hóa học hữu cơ
Luyện tập, củng cố : + Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu
cơ (BT 4 sách GK) ,
+ So sánh hàm lợng C trong một số hợp chất hữu cơ (bài tập 3 SGK) ,
+ Lập CTPT hợp chất hữu cơ khi biết % các nguyên tố ( hớng dẫn học
sinh lập tơng tự CTPT của hợp chất vô cơ )
<b>Bài 35: CấU TạO PHÂN Tử HợP CHấT HữU CƠ</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng </b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c: <i>..</i>
Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất
hữu cơ và ý nghĩa của nó.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Quan sỏt mụ hỡnh cu to phân tử, rút ra đợc đặc điểm cấu tạo phân
tử hợp chất hữu cơ
Viết đợc một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng
của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.
<b>B. Trọng tâm</b>
Đặc điểm câu tạo hợp chất hữu cơ
Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
<b>C. Hớng dẫn thực hiện</b>
<i> </i>Dùng tranh vẽ sẵn công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ hoặc mô
hình ( bộ lắp ghép mô hình phân tử) cho học sinh quan sát hoạch cho học
sinh tự lắp ghép một số ph©n tư råi híng dÉn häc sinh kÕt ln vỊ hóa trị và
liên kết giữa các nguyên tử,mạch cacbon và trật tự liên kết giữa các nguyên tử
hóa trị thơng thờng để tính mà nhất thiết phải viết CTCT để thể hiện trật tự liên
kết giữa các nguyên tử và thấy rõ hóa trị của C luôn luôn là 4. Thực hiện phần
này cần ngắn gọn để dành thời gian cho học sinh làm bài tập củng cố sẽ giúp
học sinh hiểu bài hơn.
Lu ý ở đây chỉ mới giới thiệu cho học sinh khá niệm CTCT. Có thể
đa ra khái niệm đồng phân khi xét hai CTCT của C2H6O nhng không nên
đa thêm các khái niệm đồng đẳng, cấu trúc phân tử làm nặng nề bài giảng.
Lun tËp, cđng cè :
<i> + </i>Cho häc sinh lµm BT 1 , 4 trang 1 1 2 SGK tríc
<i> + </i>Bài tập viết CTCT một số chất hữu cơ có số C < 4 (để hớng dẫn học sinh
dễ viết CTCT nên hớng dẫn học sinh viết theo thứ tự hiđrocacbon rồi đến dẫn
xuất của hiđrocacbon. Đối với hiđrocacbon nêncho học sinh viết CTCT C2H6 ,
C3H8 trớc, Sau đó đến C2H4 ,C2H2 để học sinh nhận xét khi bớt đi 2 nguyên tử
H thì cần thêm 1 liên kết giữa hai nguyên tử C<i>... </i>hoặc tạo vòng. Đối với hợp
chất 4C nên chú ý hớng dẫn học sinh lập mạch C trớc hình thành khái niệm
liên kết đơn, liên kết đôi ...
<i> + </i>Thêm một bài tập lập CTPT, sau đó viết CTCT (bài 5 SGK). Nếu không
đủ thời gian nên hớng dẫn để học sinh làm ở nhà, giờ sau cần kiểm tra.
<b>Bµi 36: METAN</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
TÝnh chÊt vËt lÝ : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nớc , tỉ khèi so víi
kh«ng khÝ.
Tính chất hóa học: Tác dụng đợc với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng
cháy).
Metan đợc dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong i sng v sn xut
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Quan sát thí nghiệm, hiện tợng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận
xét.
Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn
hợp.
<b>B. Trọng tâm</b>
Cấu tạo và tính chất hãa häc cđa me tan. Häc sinh cÇn biÕt do ph©n tư CH4
chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trng của me tan là phản ứng thế.
<b>C. Hng dn thc hin</b>
GV giới thiệu trạng thái tự nhiên của CH4 , phần tính chất vật lí cho häc
sinh phát biểu, GV hỏi thêm về cách thu khí CH4 trong phịng TN
Học sinh viết CTCT của CH4 và nêu đặc điểm cấu tạo của me tan
Làm thí nghiệm hoặc chiếu thí nghiệm hoặc dùng hình vẽ minh họa thí
nghiệm để giới thiệu tính chất hóa học của me tan, cho học sinh nhận xét rút ra
kết luận về hiện tợng phản ứng và tự viết phơng trình. Đối với phản ứng cháy
viết ở dạng CTPT, cho học sinh nêu tỉ lệ thể tích tạo hỗn hợp nổ mạnh và liên
hệ thực tế về các vụ tai nạn trong các hầm mỏ để lu ý học sinh tai nạn thông
thờng là do sự bất cẩn của con ngời.
Để giúp học sinh viết đúng phơng trình hóa học của phản ứng thế GV
phân tích ý : sự hình thành HCl chứng tỏ có sự thay thế H của CH4 bằng Cl. Để
thÊy râ sự thay thế của H nên viết phơng trình hóa học ở dạng CTCT <i>. </i>Nếu có
thời gian nên cho học sinh viết hết 4 phản ứng thế lần lợt 4H của CH4
Căn cứ hóa tính cho học sinh tù ph¸t biĨu vỊ øng dơng , GV bỉ sung
+ Nhận biết me tan và H2 ở hai lọ riêng rẽ và tính % về thể tích mỗi chất
trong hỗn hợp 2 chất trên qua phản ứng cháy<i>. </i>Hớng dẫn vỊ nhµ bµi tËp 3 SGK
<b>Bµi 37 : ETILEN</b>
<b>A. Chn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>Kiến thức </b></i>
Bit c:
Cụng thc phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo ca etilen.
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu s¾c, tÝnh tan trong níc , tØ khèi so víi
không khí.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng thơm trong dung dịch, phản ứng trùng
hợp tạo PE, phản ứng cháy.
ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rợu) etylic, axit
axetic.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Quan sỏt thớ nghiệm, hình ảnh, mơ hình rút ra đợc nhận xét về cấu tạo và
tính chất etilen.
ViÕt c¸c PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phơng pháp hãa häc
Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia
phản ứng ở đktc.
<b>B. Träng t©m</b>
Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử
etilen có chứa 1 liên kết đơi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng
đặc trng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản
ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử quen )
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
GV giíi thiệu khác với me tan, etilen không có sẵn trong tự nhiên. Phần
tính chất vật lí cho học sinh phát biểu, so sánh với me tan. GV hỏi thêm về
cách thu khí C2H4 trong phòng TN
Học sinh quan sát mô hình, tự viết CTCT của C2H4. GV híng dÉn HS
phân tích đặc điểm cấu tạo của liờn kt ụi.
Đối với phản ứng cháy GV chỉ gợi ý C2H4 chứa C, H nh CH4 nên dễ cháy.
Cho học sinh viết PTHH ở dạng CTPT.
Làm thí nghiệm C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 hoặc dùng hình vẽ hoặc
trình chiếu thí nghiệm ảo, cho học sinh phát biểu về hiện tợng, GV
hớng dẫn học sinh thấy trong phản ứng với Br2 liên kết không bền trong liªn
kết đơi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử Br2 phản ứng
này đợc gọi là phản ứng cộng. Học sinh tự viết PTHH<i>. </i>Tơng tự gợi ý trong
điều kiện thích hợp các phân tử etilen có khả năng cộng liên tiếp nhau tạo ra
một phân tử có khối lợng rất lớn gọi là poli etilen. Cho học sinh tự viết PTHH.
Cho HS viết thêm một số phản ứng C2H4<i>+ </i>H2O , C2H4 <i>+ </i>Cl2 . Sau đó nêu
ứng dụng và bổ sung thành sơ đồ phần ứng dụng
Củng cố, luyện tập : + Học sinh nắm đợc mối quan hệ cấu tạo- tính chất :
nhờ có nối đôi C=C, etilen tham gia phản ứng đặc trng là phản ứng cộng và
trùng hợp <i>.</i>
+ Ph©n biƯt etilen víi me tan , CO2 hc SO2
+ Làm bài tập tính % thể tích etileb liên quan đến phản ứng với dung
dịch Br2
<b>Bµi 38: AXETILEN</b>
<b>A. ChuÈn kiÕn thøc vµ kü năng</b>
Bit c:
Cụng thc phõn t, cụng thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong níc , tØ khèi so víi
kh«ng khÝ.
TÝnh chÊt hãa häc: Ph¶n øng céng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Quan sỏt thớ nghiệm, hình ảnh, mơ hình rút ra đợc nhận xét về cấu tạo và
tính chất axetilen.
ViÕt c¸c PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phơng pháp hãa häc
Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham
gia phản ng ktc.
Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4
<b>B. Trọng tâm</b>
Cu to v tớnh cht húa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử
axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản
ứng đặc trng l phn ng cng.
Cách điều chế C2H2 tõ CaC2 vµ CH4
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
KiĨm tra cấu tạo và hóa tính của etilen (hình thức trắc nghiệm, viết
ph-ơng trình, nhận biết . <i>. . </i>)
GV giới thiệu tơng tự etilen, axetilen không có sẵn trong tự nhiên. Phần
tính chất vật lí cho học sinh phát biểu, so sánh với etilen.GV hỏi thêm về cách
thu khí C2H2 trong phòng TN
Học sinh quan sát mô hình, tự viết CTCT của C2H2. GV hớng dẫn HS
phân tích đặc điểm cấu tạo của liên kết ba, cho học sinh dự đoán phản ứng đặc
trng ca axetilen.
Đối với phản ứng cháy cho học sinh viết PTHH ở dạng CTPT.
Làm thí nghiệm C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 hoặc dùng hình vẽ hc
trình chiếu thí nghiệm ảo, cho học sinh phát biểu về hiện tợng, GV hớng dẫn
học sinh thấy trong phản ứng với Br2 hai liên kết không bền trong liên kết đôi
bị đứt ra theo thứ tự và mỗi phân tử axetilen kết hợp thêm một phân tử Br2 hoặc
tối đa 2 phân tử brom. Học sinh tự viết PTHH <i>.</i>
Dùng sơ đồ thể hiện ứng dụng của axetilen
Cđng cè, lun tËp :
+ Học sinh nắm đợc mối quan hệ cấu tạo- tính chất : nhờ có nối ba C-C,
axetilen tham gia phản ứng đặc trng là phản ứng cộng tơng tự etilen, nhng do
có 2 liên kết kém bền nên tỉ lệ tác dụng với Br2 tối đa là 1 :2. Những hợp chất
cã liªn kÕt ba C C cịng céng Br2, H2 theo tØ lƯ mol tèi đa là 1 :2 tơng tự
axetilen
+ Phân biệt axetilen với me tan. Làm các bài tập SGK trang 122
<b>Bµi 39: BENZEN</b>
<b>A. ChuÈn kiÕn thøc vµ kü năng</b>
<i><b>Kiến thức </b></i>
Bit c:
Cụng thc phõn t, cụng thc cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nớc, khối lợng riêng,
nhiệt độ sơi , độc tính.
TÝnh chÊt hãa häc: Ph¶n øng thÕ víi brom láng (cã bột Fe, đun nóng),
phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và chỉ.
ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.
Quan sát thí nghiệm, mơ hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút
ra đợc đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.
ViÕt c¸c PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Tớnh khối lợng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng
thế theo hiệu suất.
<b>B. Träng t©m</b>
Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen. Học sinh cần biết do phân tử
benzen có cấu tạo vịng sáu cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn CC luân
phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C=C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng
cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm) <i>.</i>
<b>C. Híng dÉn thùc hiÖn </b>
Kiểm tra cấu tạo và phản ứng đặc trng của me tan và axetilen (hình thức
trắc nghiệm, viết phơng trình, nhận biết ...)
Học sinh quan sát mơ hình, nêu đặc điểm cấu tạo của benzen, trên cơ sở
đó cho học sinh dự đốn phản ứng đặc trng của benzen.
Đối với phản ứng cháy cho học sinh viết PTHH ở dạng CTPT. Cần lu ý
học sinh khi đốt benzen trong khơng khí, lợng oxi tiếp xúc với benzen thiếu
nên sản phẩm ngoài CO2, hơi nớc cịn có muội than.
GV dùng hình ảnh hoặc thí nghiệm ảo giới thiệu phản ứng thế thơm của
benzen. Học sinh tự viết PTHH ở dạng CTPT và CTCT thu gọn. Sau đó giới
thiệu phản ứng cộng. Lu ý học sinh trong phân tử benzen có 3 liên kết kém bền
nên tỉ lệ mỗi giữa benzen và tác nhận cộng tối đa là 1 :3 . Cho học sinh tự viết
PTHH dạng CTCT thu gọn hoặc phân tử.
Dùng sơ đồ thể hiện ứng dụng của benzen
Cđng cè, lun tËp :
+ Học sinh nắm đợc mối quan hệ cấu tạo- tính chất : Do có cấu tạo vịng
đặc biết gồm ba liên đơn luân phiên xen kẽ với ba liên kết đơi nên benzen có
phản ứng đặc trng là phản ứng thế và phản ứng cộng <i>. </i>Lu ý benzen chỉ tác
dụng với Br2 nguyên chất (xúc tác Fe, to) nhng không làm mất màu dung dịch
brom.
+ Lµm 4 bµi tËp SGK trang 125<i>. </i>Lu ý bµi 3 <i>. </i>
<b>Bµi 40: DầU Mỏ Và KHí THIÊN NHIÊN</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng </b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và
khí mỏ dầu và phơng pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu
mỏ.
ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu
quý trong công nghiệp.
<i><b>Kỹ năng </b></i>
c trả lời câu hỏi, tóm tắt đợc thơng tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và
ứng dụng của chúng.
Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
<b>B. Trọng tâm</b>
Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dÇu má <i>.</i>
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
Có thể giao đề tài cho từng tổ học sinh nghiên cứu và trình bày trớc lớp
mỏ tại Việt Nam để bài giảng hấp dẫn <i>. </i>Nên giảng giải cho học sinh hiểu khái
niệm khí đồng hành.
Củng cố, luyện tập: + Lập câu trắc nghiệm hoặc cấu trả lời đúng sai để
giúp học sinh củng cố thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; các
sản phẩm chng cất dầu mỏ, ích lợi của phơng pháp cracking dầu mỏ, cách khai
thác, chuyển vận, bảo quản dầu mỏ, cách dập tắt đám cháy do dầu mỏ.
Lµm bµi tËp 4- trang 129 SGK
<b>Bµi 41 : NHIÊN LIệU</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>Kiến thức </b></i>
Bit c:
Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí)
Hiu c: Cỏch sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,...) an toàn có hiệu
quả, giảm thiểu ảnh hởng khơng tốt tới mụi trng.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Bit cỏch s dng c nhiờn liu có hiệu quả, an tồn trong cuộc sống
hằng ngày.
Tính nhiệt lợng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và thể tích khí
<b>B. Trọng tâm </b>
Khái niệm nhiên liệu
Phân loại nhiên liệu
Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả
<b>C. Hớng dÉn thùc hiÖn</b>
Cho học sinh đọc tài liệu, trả lời câu hỏi, GV hệ thống theo sơ đồ từng
vấn đề theo trọng tâm. Học sinh nắm đợc: Khái niệm về nhiên liệu và tầm
quan trọng của nhiên liệu:
+ Nhiên liệu đợc chia thành ba loại là nhiên liệu rắn, nhiên liệu lỏng và
nhiên liệu khí (gas).
+ Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần lu ý đến 3 vấn đề về lợng oxi,
diện tích tiếp xúc và sử dụng tiết kiệm nguyên liệu <i>.</i>
Củng cố, luyện tập: Chú ý các bài tập vận dụng thực tế sao cho học sinh
sau khi học biết cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả và có ý niệm về việc nên
tiết kiệm nhiên liệu trong gia đình (giảm chi phí, bớt độc hại)
<b>Bµi 43: THùC HµNH TÝNH CHấT CủA HIĐROCACBON</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
ThÝ nghiƯm ®iỊu chÕ axetilen tõ can xi cacbua
Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch Br2
Thí nghiệm benzen hịa tan lm, benzen khụng tan trong nc
<i><b>Kĩ năng </b></i>
Lắp dụng cụ điều chÕ khÝ C2H2 tõ CaC2.
Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 và đốt cháy
axetilen
Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nớc và benzen tiếp xúc với dung
dịch Br2
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng
Viết phơng trình phản ứng điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với
dung dịch Br2, phản ứng cháy của axetilen
TÝnh chÊt cña C2H2.
TÝnh chÊt vËt lÝ cđa C6H6.
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
<i><b> Híng dÉn HS các thao tác của từng TN nh: </b></i>
+ Lắp dụng cơ theo h×nh vÏ
+ Nhá giät chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
+ Dn khớ ra bng ống dẫn có đầu vuốt nhọn và đốt khí
+ Lắc ng nghim.
<i><b> Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra vµ nhËn xÐt</b></i>
<i> + </i>Nên chia học sinh thành nhiều nhóm (tèt nhÊt kho¶ng tõ 4 - 5 em / 1
nhóm). Mỗi nhóm phải có danh sách, cử nhóm trởng <i>.</i>
<i> </i> <i>+ </i>Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hóa chất cho mỗi nhóm: Giá ống nghiệm (l),
ống nghiệm có nhánh (1) <i>+ </i>ống nghiệm (6), ống dẫn khí hình chữ L(1), ống
dẫn thu khí qua nớc (1) <i>+ </i>ống dẫn khí có vuốt nhọn (1) <i>+ </i>nút cao su có kích
thớc vừa với ống nghiệm có nhánh, một chậu nớc, chổi rửa, kẹp ống nghiệm,
giá sắt. Hóa chất: CaC2 ( loại mới ), dung dịch brom loãng, benzen, nớc .
<i>+ </i>ChuÈn bÞ sẵn mẫu tờng trình thí nghiệm cho học sinh
<i>+ </i>Trớc TN cần cho học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất. Sau đó GV cho
học sinh tham khảo SGK trình bày cách tiến hành, Đối với các thí nghiệm về
axetilen, GV nên bố trí thí nghiệm điều chế axetilen, thu qua nớc 1 ít axetilen
để chứng minh axetilen ít tan trong nớc, sau đó cho qua dung dịch thơm và
cuối cùng là đốt, vì vậy học sinh nên chuẩn bị sẵn hóa chất. Lu ý các em thay
ống dẫn khí phù hợp cho mỗi thí nghiệm, Lu ý về vấn đề an tồn thí nghiệm
(khơng đốt axetilen ngay ở thí nghiệm đầu) và điều kiện tiến hành các TN có
kết quả (cần lấy một lợng cacbua can xi và một lợng nớc vừa đủ cho cả ba thí
nghiệm, lắp hệ thống dẫn khí phải kín, thao tác thay lắp ống dẫn khí phải gọn
gàng, ít thời gian), nếu cần làm mẫu cho học sinh. Sau đó cho học sinh tiến
hành từng thí nghiệm.
<i> + </i>GV theo dõi, quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm cơng
khai trên bảng. Sau mỗi TN cần cho học sinh báo cáo, GV đặt câu hỏi để học
sinh trả lời (viết phơng trình, ý nghĩa thí nghiệm, kinh nghiệm...) và đánh giá
câu trả lời.
<i> + </i>Cho häc sinh viÕt têng trình, thu bảng tờng trình
<i><b>Thí nghiệm 1.</b></i> Điều chế C2H2.
+ Lắp dụng cụ nh hình 4.25a SGK vµ tiÕn hµnh thÝ nghiƯm
+ khí C2H2 thoát ra không tan trong nớc và đẩy dần nớc ra khỏi ống
nghiệm đầy nớc úp ngợc trªn chËu níc
<i><b>ThÝ nghiƯm 2.</b></i> TÝnh chÊt cđa C2H2.
a) Màu nâu của brom nhạt dần
b) Ngän lưa do axetilen ch¸y s¸ng xanh
<i><b>ThÝ nghiƯm 3.</b></i> TÝnh chÊt vËt lÝ cđa C6H6.
+ benzen không tan trong nớc và thấy có hai lớp chất lỏng, lớp trên là
benzen.
+ Khi thêm vài giọt dung dịch brom thấy lớp trên có màu nâu, lớp d ới
lúc đầu có màu nâu sau ú nht mu
<b>CHƯƠNG 5: DẫN XUấT CủA HIĐROCACBON POLIME</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
Tớnh cht vt lớ : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lợng riêng,
nhiệt độ sôi.
Khái niệm độ rợu
TÝnh chÊt hãa häc: Ph¶n øng víi Na, víi axit axetic, phản ứng cháy
ứng dụng : làm nguyên liƯu dung m«i trong c«ng nghiƯp
Phơng pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột , đờng hoặc từ quen.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Quan sỏt mụ hỡnh phõn t, thớ nghim, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra đợc
nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa hc.
Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gän
Ph©n biƯt ancol etylic víi benzen.
Tính khối lợng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử
dụng độ rợu và hiệu suất q trình.
<b>B. Träng t©m</b>
Cơng thức cấu tạo của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo
Khái niệm độ rợu
Hóa tính và cách điều chế ancol etylic
<b>C. Hớng dẫn thùc hiƯn</b>
GV giới thiệu mục đích nghiên cứu chơng 5
Dùng kiến thức thực tế liên quan để giới thiệu về ancol etylic (giới thiệu
thêm cách gọi khác của rợu etylic là ancol etylic để thống nhất với cách gọi ở
THPT)
Phần tính chất vật lý GV chú ý hình thành khái niệm độ rợu
Cho học sinh tự lắp mơ hình hoặc viết CTCT dựa trên CTPT trên cơ sở
GV lu ý trong CTCT của ancol etylic có một nhóm -OH , GV hớng dẫn học
sinh phân tích đặc điểm cấu tạo
Tiến hành làm thí nghiệm đốt cháy ancol etylic, cho ancol etylic tác dụng
với Na. Học sinh tự quan sát, nêu hiện tợng. Lu ý C2H5OH có 6 nguyên tử H
nhng chỉ có nguyên tử H trong nhóm OH (H linh động ) mới có khả năng đợc
thay thế bởi Na. Học sinh viết PTHH phản ứng cháy ở dạng CTPT, phản ứng
thế ở dạng CTCT thu gọn.
Học sinh phát biểu ứng dụng , GV tổng kt theo s
Phần điều chế: GV cha cần đa ra phản ứng lên men glucozơ. Cho học sinh
viết PTHH ®iỊu chÕ ancol etylic tõ C2H4
Củng cố, luyện tập: + Cho học sinh làm bài tập về độ rợu(độ ancol).
+ Phân biệt ancol etylic với benzen. Tính khối lợng ancol etylic tham gia
hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rợu và hiệu suất q trình.
<b>Bµi 45: AXIT AXETIC</b>
<b>A. Chn kiÕn thøc và kỹ năng </b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
Cụng thc phõn t, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.
Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lợng riêng,
nhiệt độ sơi.
TÝnh chÊt hãa häc: Lµ mét axit yÕu, cã tÝnh chất chung của axit, tác dụng
với ancol etylic tạo thành este.
ứng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
Phơng pháp điều chế axit axetic bằng cách lem men ancol etylic.
<i><b>Kĩ năng </b></i>
Quan sỏt mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh <i>...</i>rút ra đợc
Dự đốn, kiểm tra và kết luận đợc về tính chất hóa học của axit axetic
Tính nồng độ axit hoặc khối lợng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo
thành trong phản ứng.
<b>B. Träng t©m</b>
Cơng thức cấu tạo của axit axetic và đặc. điểm cấu tạo
Hãa tÝnh và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic
<b>C. Hớng dÉn thùc hiƯn </b><i><b>. </b></i>
KiĨm tra bµi cị: hãa tÝnh ancol etylic
Từ bài cũ, liên hệ đến việc làm giấm từ quá trình lên men ancol etylic để
giới thiệu bài
Cho học sinh tự lắp mơ hình hoặc viết CTCT dựa trên CTPT trên cơ sở
GV lu ý trong CTCT của axit có nhóm -CO- liên kết với nhóm -OH tạo thành
nhóm axit hữu cơ -COOH, GV hớng dẫn học sinh ,phân tích đặc điểm cấu tạo
Tõ mÉu axit axetic, thÝ nghiƯm vỊ tÝnh tan cho häc sinh ph¸t biĨu tÝnh
chÊt vËt lý cđa axit axetic vµ GV bỉ sung
Cho học sinh nêu lại tính chất hóa học chung của một axit vơ cơ đã học,
sau đó cho HS tiến hành làm các thí nghiệm giữa dung dịch axit axetic với quỳ
tím, dung dịch NaOH (có sẵn phenolphtalein), muối Na2CO3, Mg.<i>..</i>để học sinh
quan sát, nêu hiện tợng, tự kết luận axit axetic có những tính chất hóa học
chung của một axit tơng tự axit vô cơ. HS viết PTHH ở dạng CTCT thu gọn.
GV tiến hành thí nghiệm este hóa , cho học sinh quan sát, nêu hiện tợng. GV
giới thiệu đây là tính chất riêng của axit hữu cơ và hớng dẫn cách viết PTHH
và cách đọc tên sản phẩm cho học sinh.
Học sinh phát biểu ứng dụng , GV tổng kết theo sơ
Phần điều chế: GV giới thiệu, nêu sản phẩm, cho häc sinh viÕt PTHH
®iỊu chÕ.
Cđng cè, lun tËp: Cho học sinh làm BT liên quan :
<i> + </i>ViÕt PTHH cđa axit axetic víi mét số bazơ, muối , KL (trớc H ) khác
<i> + </i>Ph©n biƯt axit axetic víi ancol etylic và chất lỏng khác (benzen chẳng
hạn).
<i> + </i>Tính nồng độ axit hoặc khối lợng dung dịch axit axetic tham gia hoặc
tạo thành trong phản ứng.
<i> + </i>TÝnh hiƯu st ph¶n øng este hóa
<b>Bài 46: MốI LIÊN Hệ GIữA ETILEN, RƯợU ETYLIC Và AXIT</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Hiu c:
Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Thit lp c s mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este
etyl axetat.
ViÕt c¸c PTHH minh häa cho c¸c mèi liên hệ
Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lợng các chất trong hỗn hợp
lỏng.
<b>B. Trọng tâm</b>
Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
Lập sơ đồ liên hệ qua việc kiểm tra bài cũ có yêu cầu HS viết PTHH
<b>Bµi 47: CHÊT BÐO</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
Khỏi niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất
béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 ' đặc niờm cu to.
Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan
Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trờng axit và trong môi
trờng kiềm ( phản ứng xà phòng hóa)
ng dng : L thc n quan trọng của ngời và động vật, là nguyên liệu
trong cụng nghip.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Quan sỏt thớ nghim, hỡnh nh ...rút ra đợc nhận xét về công thức đơn
giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
Viết đợc PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong mơi trờng axit,
mơi trờng kiềm
Ph©n biƯt chÊt béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công
nghiƯp)
Tính khối lợng xà phịng thu đợc theo hiệu suất
<b>B. Trọng tâm</b>
Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo.
<b>C. Hớng dn thc hin</b>
Kiểm tra bài cũ : phản ứng este hãa cđa axit axetic
Đa ra hình ảnh giới thiệu một vài loại thức ăn có chất béo (dầu, mỡ, đậu
phụng, đậu nành,....) hoặc liên hệ thực tế gii thiu bi.
Làm thí nghiệm hoặc từ hiểu biÕt thùc tÕ cđa häc sinh cho HS x©y dùng
GV giới thiệu thành phần và đặc điểm cấu tạo của chất béo. (Lu ý không
phải axit béo phải là axit hữu cơ đơn chức, có mạch C khơng phân nhánh, có
tổng số C chẵn, thờng là 16 hoặc 18 C ; không dùng từ lipit vì trong thành
phần của lipit cịn có những chất khác, khơng phải chỉ có trieste của glixerol và
các axit béo) Cho học sinh viết CT một vài phân tử chất béo đơn giản đợc tạo
thành từ C15H31COOH, C17H35COOH, C17H33COOH.
Từ phản ứng este hóa của axit axetic, GV khai thác đặc điểm thuận
nghịch để hớng dẫn cho học sinh kết luận este có phản ứng thủy phân. Nếu
thủy phân trong mơi trờng axit sẽ thu đợc glixerol và axit béo, nếu thủy phân
trong mơi trờng kiềm thì sẽ xảy ra tiếp phản ứng trung hịa của axit<i>. </i>Từ đó HS
tự viết PTHH - GV giới thiệu phản ứng thủy phân trong mơi trờng kiềm chính
là phản ứng xả phịng hóa do muối nghi hoặc kém của axit béo chính là xà
phịng ( không phải bột giặt tổng hợp)
HS dựa vào kiến thức thực tế phát biểu về ứng dụng - GV chốt lại theo sơ
đồ
Cđng cè, lun tËp :
<i> + </i>các phơng pháp tẩy sạch vết dầu ăn trên áo quần
<i> + </i>Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ c«ng
nghiƯp)
<i> + </i>Tính khối lợng xà phịng thu đợc theo hiệu suất
<b>Bµi 49: THùC HµNH</b>
<b>TÝNH CHÊT CđA RƯợU Và AXIT</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
ThÝ nghiƯm thĨ hiƯn tÝnh axit cđa axit axetic
ThÝ nghiƯm t¹o este etyl axetat
Thùc hiƯn thÝ nghiƯm chøng tá axit axetic cã nh÷ng tÝnh chÊt chung cđa
mét axit (t¸c dơng víi CuO, CaCO3 q tÝm , Zn)
Thùc hiƯn thÝ nghiƯm ®iỊu chÕ este etyl axetat
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng
Vit phng trỡnh HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện
<b>B. Trọng tâm</b>
TÝnh chÊt cđa axit axetic <i>.</i>
Ph¶n øng este hãa
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
<i><b> Híng dÉn HS c¸c thao t¸c cđa tõng TN nh: </b></i>
+ Thả từng mẩu chất rắn vào ống nghiệm
+ Nhá giät chÊt láng vµo èng nghiƯm bằng công tơ hút
+ Lắc ống nghiệm.
<i><b> Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét</b></i>
Nên chia học sinh thành nhiều nhóm(tốt nhất khoảng từ 4 - 5 em <i>/</i>1
nhóm). Mỗi nhóm phải có danh sách, cử nhóm trởng <i>.</i>
Chun bị đầy đủ dụng cụ, hóa chất cho mỗi nhóm: Giá ống nghiệm (1),
ống nghiệm pirex (l) <i>+ </i>ống nghiệm thờng (6), ống dẫn khí hình chữ L(l) <i>+ </i>nút
cao su có kích thớc vừa với ống nghiệm pirex, becher nớc (l), chổi rửa (l) , kẹp
ống nghiệm (l), đèn cồn (l). Hóa chất: CH3COOH, ancol etylic, Zn, CuO,
CaCO3 quỳ tím, dung dịch NaCl bão hịa, H2SO4 đậm đặc, 1 ít cát trắng <i>+</i>
Chuẩn bị sẵn mẫu tờng trình thí nghiệm cho học sinh
Trớc TN cần cho học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất. Sau đó GV cho học
sinh tham khảo SGK trình bày cách tiến hành. Đối với thí nghiệm thể tuệ tính
axit của axit axetic có thể thực hiện trên đế sứ cho nhanh và tiết kiệm hóa chất.
Đối với thí nghiệm điều chế este cần thêm một ít cát trắng để hỗn hợp sôi đều
và không bị phụt hóa chất nóng ra ngồi (lu ý HS lắp hệ thống dẫn khí phải
kín, thao tác thay lắp ống dẫn khi phải gọn gàng, ít thời gian), nếu cần làm
mẫu cho học sinh. Sau đó cho học sinh tiến hành từng thí nghiệm.
GV theo dõi, quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm cơng khai
trên bảng. Sau mỗi TN cần cho học sinh báo cáo, GV đặt câu hỏi để học sinh
trả lời (viết phơng trình, ý nghĩa thí nghiệm, kinh nghiệm <i>...) </i>và đánh giá câu
trả li.
Cho học sinh viết tờng trình, thu bảng tờng tr×nh
<i><b>ThÝ nghiƯm 1.</b></i> TÝnh chÊt cđa axit axetic <i>.</i>
+ Quỳ tím ngả màu đỏ
+ kẽm tan và có bọt khí thốt ra
+ đá vơi tan dần và có bọt khí thốt ra
+ bét CuO tan dần và dung dịch có màu xanh
<i><b>Thí nghiệm 2.</b></i> Ph¶n øng este hãa
+ Sau khi lắc thấy chất lỏng trong ống phân thành hai lớp, lớp trên có
mùi thơm.
<b>Bài 50: GLUCOZƠ</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng </b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c :
Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu
sắc, mùi vị, tính tan, khối lợng riêng)
Tính chất hóa học: phản ứng tráng gơng, phản ứng lên men rợu
ng dng: L chất dinh dỡng quan trọng của ngời và động vật
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vËt ...rót ra nhËn xÐt vỊ tÝnh chÊt cđa
glucoz¬
Viết đợc các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất húa hc ca glucoz
Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic
Tính khối lợng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá
trình
<b>B. Trọng tâm</b>
CTPT, tính chất hóa học của glucozơ (phản ứng tráng gơng và phản ứng
lên men rợu)
<b>C. Hớng dÉn thùc hiƯn</b>
Dùng hình ảnh về một số loại trái cây chín hoặc ứng dụng của glucozơ
( dịch truyền trong bệnh viện <i>...) </i>để giới thiệu glucozơ
Học sinh tụ làm thí nghiệm để đi đến một số kết luận về tính chất vật lý
GV thùc hiƯn phản ứng tráng gơng. Cho học sinh nhận xét, GV hớng dẫn
học sinh viết phơng trình HH. GV giới thiệu phản ứng lên men rợu cho biết
sản phẩm và điều kiện - học sinh viết PTHH.
HS nờu ứng dụng , GV bổ sung và tóm tắt theo sơ đồ
Cđng cè, lun tËp:
+ Ph©n biệt 3 dung dịch glucozơ, axit axetic và ancol etylic
+ Tính toán theo phơng trình phản ứng lên men glucozơ tạo ancol etylic,
có hiệu suất.
<b>Bài 51 : SACCAROZƠ</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng </b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc,
mùi vị, tính tan) <i>..</i>
Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim
ng dng: L cht dinh dỡng quan trọng của ngời và động vật, nguyên
liu quan trng cho cụng nghip thc phm.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xÐt vỊ tÝnh chÊt cđa
saccaroz¬.
Viết đợc các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.
Viết đợc PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ glucozơ ancol
etylic axit axetic .
Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.
Tính % khối lợng saccarozơ trong mÉu níc mÝa
<b>B. Träng t©m</b>
CTPT, tÝnh chÊt hãa häc cđa saccaroz¬.
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn </b>
KiĨm tra bài cũ : Tính chất hóa học của glucozơ
Nhắc lại ứng dụng của glucozơ - liên hệ qua đến ứng dụng của saccarozơ
trong thực tế để giới thiệu bài.
HS quan sát mẩu đờng saccarozơ , hòa tan saccarozơ và tự phát biểu về
tính chất vật lý của saccarozơ. GV làm thí nghiệm phản ứng thủy phân
saccarozơ và thí nghiệm kiểm chứng sản phẩm thủy phân có glucozơ, cho học
sinh nhận xét, GV viết PTHH và giới thiệu thêm về đờng fructozơ . Lu ý để
trung hòa axit thực tế ngời ta thờng dùng NaHCO3 thay cho NaOH để dễ dàng
biÕt thời điểm trung hòa (hết khí thoát ra)
HS nờu ứng dụng , GV bổ sung và tóm tắt theo sơ đồ
Cđng cè, lun tËp:
+ ViÕt PTHH thùc hiƯn chun hãa : saccaroz¬ glucoz¬ ancol
etylic axit axetic <i>.</i>
<i> + </i>Tính % khối lợng saccarozơ trong mẫu nớc mÝa
<i> + </i>Xác định CTPT của gluxit ( bi 6-SGK-trang 1 55)
<b>Bài 52: TINH BộT Và XENLULOZƠ</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6HloO5)n
Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản
ứng màu của hồ tinh bét vµ im
ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong i sng v sn xut
Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh..
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của
tinh bột và xenlulozơ
Vit c cỏc PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ,
phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cõy xanh.
Phân biệt tinh bột với xenlulozơ
Tính khối lợng ancol etylic thu đợc từ tinh bột và xenlulozơ
<b>B. Trọng tâm</b>
C«ng thøc chung cđa tinh bét và xenlulozơ là (C6H10O5)n
Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân, phản
ứng mµu cđa hå tinh bét vµ im
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
Dùng hình ảnh các loại thực vật liên quan đến trạng thái tự nhiên, đặt câu
hỏi để học sinh liên hệ và phát biểu về trạng thái tự nhiên của tinh bột và
xenlulozơ
Cho häc sinh quan sát tinh bột , xenlulozơ (bông gòn), hòa tan tinh bột
trong nớc lạnh rồi đun nóng, tự phát biĨu vỊ tÝnh chÊt vËt lÝ cđa tinh bét vµ
xenluloz¬.
GV giới thiệu phần CTPT và đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và
xenlulozơ : (C6H10O5)n - lu ý số mắt xích n của tinh bột v xenluloz.
GV giới thiệu phản ứng thủy phân của tinh bột hoặc xenlulozơ và điều
kiện (xúc tác axit hoặc enzim phù hợp) HS viết PTHH<i>. </i>GV hoặc HS làm thí
nghiệm cho dung dịch lọt vào dung dịch hồ tinh bột. HS quan sát, phát biểu và
kÕt luËn
GV gợi ý để học sinh phát biểu về ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ,
GV tổng kết theo sơ đồ
Cđng cè, lun tËp:
+ Phân biệt hồ tinh bột, dung dịch glucozơ, saccarozơ
+ ViÕt PTHH thùc hiƯn chun hãa : CO2 glucoz¬ tinh bét
(xenluloz¬) glucoz¬
+ Tính tốn theo phơng trình phản ứng thủy phân tạo glucozơ của tinh bột
(xenlulozơ) , sau đó cho lên men tiếp tạo ancol etylic, có hiệu suất.( BT số 4
trang 158 SGK). Lu ý hớng dẫn học sinh cách tính toán đối với loại bài sản
xuất liên quan nhiều chuyển hóa có hiệu suất
<b>Bµi 53: PROTEIN</b>
<b>A. Chn kiÕn thức và kỹ năng</b>
Khỏi nim, c điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và
khối lợng phân tử của protein
Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc
enzim,bị đơng tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thy
khi un núng mnh.
<i><b>Kỹ năng</b></i>
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chÊt
Viết đợc sơ đồ phản ứng thủy phân protein.
Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân
biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử
<b>B. Trọng tâm </b>
Khỏi nim, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và
khối lợng phân tử của protein ~
Tính chất hóa học của protein ( loại đơn giản): phản ứng thủy phân, phản
ứng phân hủy, phản ứng đông tụ , phản ứng màu <i>. . . ..</i>
<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>
Dùng hình ảnh các loại thực phẩm liên quan đến protein, đặt câu hỏi để
học sinh liên hệ và phát biểu về trạng thái tự nhiên của protein
GV giới thiệu thành phần và đặc điểm cấu tạo phân tử của protein (loại
đơn giản)<i>. </i>Giới thiệu thêm một vài aminoaxit nh:
alanin CH3-CH(NH2)-COOH, serin HO-CH2-CH(NH2)-COOH...
GV giới thiệu phản ứng thủy phân của protein và cho học sinh viết sơ đồ
phản ứng thủy phân. GV hoặc HS làm thí nghiệm đốt cháy 1 ít tóc, lơng gà
làm thí nghiệm đun nóng lịng trắng trứng hoặc cho ancol etylic vào lòng trắng
trứng - HS quan sát, phát biểu và kết luận
GV gợi ý để học sinh phát biểu về ứng dụng của protein, GV tổng kết theo
sơ đồ
Cđng cè, lun tËp:
<i> + </i>Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác (tơ ngon), phân
biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử
<i> + </i>So sỏnh đặc điểm của CH3COOH với H2N-CH2-COOH. Viết phản ứng
tạo liên kết peptit giữa 2 phân tử H2N-CH2-COOH để giúp hc sinh hỡnh dung
các mắt xích trong protein liên kÕt víi nhau nh thÕ nµo<i>.</i>
<b>Bµi 54: POLIME</b>
<b>A. Chn kiÕn thức và kỹ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Bit c:
Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng
hỵp)
TÝnh chÊt chung cđa polime
Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi và những ứng dụng chủ yếu ca
chỳng trong i sng ,sn xut
<i><b>Kĩ năng </b></i>
Vit đợc PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.
Sử dụng, bảo quản đợc một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia
đình an tồn và hiệu quả
Ph©n biƯt mét sè vËt liƯu polime
Tính tốn khối lợng polime thu đợc theo hiệu suất tổng hợp
<b>B. Trọng tâm</b>
Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime ( polime thiên nhiên và
polime tổng hp)
Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi
<b>C. Hớng dẫn thực hiện</b>
Kim tra bi c về công thức chung và đặc điểm cấu tạo của tinh bột và
xenlulozơ, phản ứng thủy phân của tinh bột và xenlulozơ. Trên cơ sở đặc điểm
cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ, phân tích và giới thiệu khái niệm polime.
Chú ý học sinh hai nhóm từ khóa quan trọng là PTK rất lớn, nhiều mắt xích.
GV giới thiệu phần phân loại và liên hệ thực tế.
Phần đặc điểm cấu tạo: GV chỉ giới thiệu mắt xích của quen, cách viết
CTCT thu gọn của một polime - sau đó cho học sinh tìm CT các mắt xích của
các polime cịn lại
Dùng hình ảnh để cho học sinh nhận xét về mạch polime
HS quan sát các mẩu polime ( PE, PVC,...) và liên hệ thực tế để phát biểu
về tính chất vật lí của polime - GV bổ sung và hớng dẫn học sinh đọc tài liệu ,
ghi thông tin tóm tắt vào bảng tóm tắt sau :
(Riêng khái niệm nên thống nhất để trên nền vật liệu polime hc sinh
d nh)
Chất dẻo Tơ, sợi Cao su
Khái niệm Vật liệu có tính
dẻo Vật liệu polime cómạch thẳng và có
khả năng kéo dài
thành sợi
Vt liu polime
cú tớnh n hi
Ví dụ <sub>PE, PVC</sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Thành phần <sub>…</sub> <sub>…</sub> <sub>…</sub>
TÝnh chÊt <sub>…</sub> <sub>…</sub> <sub>…</sub>
øng dông <sub>…</sub> <sub>…</sub> <sub>…</sub>
Cđng cè, lun tËp:
<i> + </i>ViÕt một số PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.
<i> + </i>NhËn biÕt m¹ch polime cđa mét sè polime ( BT 3 trang 165 SGK)
<i> + </i>Ph©n biƯt mét sè vËt liƯu polime ( da gi¶ , da thËt <i>...)</i>
<i> + </i>Cách sử dụng, bảo quản đợc một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su
trong gia đình an tồn và hiệu quả ( ví dụ : khơng để để dùng bằng chất dẻo và
<i> + </i>Tính tốn khối lợng polime thu đợc theo hiệu suất tổng hợp (ví dụ thể
tích quen cần để tổng hợp một lợng PE với hiệu suất cho trớc)
<b>Bµi 55 THùC HµNH: TÝNH CHÊT CđA GLUXIT</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
Phản ứng tráng gơng của glucozơ.
Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột.
<i><b>Kĩ năng</b></i>
Thực hiện thành thạo phản ứng tráng g¬ng
Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột
Quan s¸t thÝ nghiƯm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng <i>.</i>
Trỡnh bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên - viết phơng trình HH
minh họa các thí nghiệm ó thc hin.
<b>B. Trọng tâm</b>
Phản ứng tráng bạc<i>.</i>
Phân biệt glucozơ, saccarozơ và tinh bột.
<i><b> Híng dÉn HS c¸c thao t¸c cđa tõng TN nh: </b></i>
+ L¾c èng nghiƯm.
<i><b> Híng dÉn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét</b></i>
Nên chia học sinh thành nhiều nhóm (tốt nhất khoảng từ 4 - 5 em/nhóm).
Mỗi nhóm phải có danh sách, cử nhãm trëng <i>.</i>
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hóa chất cho mỗi nhóm: Giá ống nghiệm (1),
ống nghiệm (10), becher nớc (l), chổi rửa (l), kẹp ống nghiệm (1), đèn cồn (l).
Hóa chất: saccarozơ, glucozơ, hồ tinh bột, iot, dung dch AgNO3, dung dch
NH3
Chuẩn bị sẵn mẫu tờng tr×nh thÝ nghiƯm cho häc sinh
Trớc TN cần cho học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất. Sau đó GV cho học
sinh tham khảo SGK trình bày cách tiến hành. Đối với thí nghiệm nhận biết
cho học sinh lập sơ đồ phân biệt. GV lu ý đối với phản ứng tráng gơng ống
nghiệm cần rửa sạch thì lớp Ag mới bám đều, đối với trờng hợp phân biệt cần
trích mẫu thử cho mỗi lần làm thí nghiệm. Sau đó cho học sinh tiến hành từng
thí nghiệm.
GV theo dõi, quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm công khai
trên bảng. Sau mỗi TN cần cho học sinh báo cáo, GV đặt câu hỏi để học sinh
trả lời (viết phơng trình, ý nghĩa thí nghiệm, kinh nghiệm…) và đánh giá câu
trả lời.
Cho häc sinh viÕt têng tr×nh, thu bảng tờng trình
<i><b>Thí nghiệm 1.</b></i> Phản ứng tráng bạc của glucozơ<i>.</i>
+ có lớp Ag sáng bóng bám trên thành ống nghiệm
<i><b>Thí nghiệm 2.</b></i> Phân biệt glucozơ, saccarozơ và tinh bột
+ Một dung dịch có màu xanh là tinh bột
+ Mét trong hai èng nghiÖm cã lớp Ag sáng bóng bám trên thành ống
nghiệm là glucozơ