Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRANG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240 KB, 39 trang )

THỰC TRANG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ SẢN
XUẤT THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP.
2.1. Đối t(ợng, ph(ơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty.
Đối ượng ập hợp chi phí có liên quan rực iếp đến ập hợp chi phí sản xuấ và
ính giá hành sản phẩm xây lắp, ảnh hưởng ới ính chính xác của hông in kế oán
cung cấp ừ quá rình ập hợp chi phí. Vì vậy, xác định đối ượng ập hợp chi phí
phù hợp với đặc điểm hoạ động và yêu cầu quản lý của Công y có ý nghĩa rấ lớn
rong việc ổ chức kế oán ập hợp chi phí sản xuấ, ừ việc hạch oán ban đầu đến
ập hợp chi phí, ổ chức ổng hợp số liệu, ghi chép rên các sổ kế oán.
Tại Công Ty Xây Lắp và Sản Xuấ Thiế Bị Công Nghiệp, đối ượng kế oán
ập hợp chi phí được xác định là ừng công rình, hạng mục công rình. Mỗi đối
ượng kế oán ập hợp chi phí sản xuấ ừ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn
hành bàn giao đều được mở sổ chi iế để ập hợp chi phí sản xuấ. Các sổ chi iế
này sẽ được ổng hợp heo ừng háng và được heo dõi chi iế heo ừng khoản
mục: chi phí nguyên vậ liệu rực iếp, chi phí nhân công rực iếp, chi phí sản xuấ
chung, chi phí sản xuấ chung được heo dõi chi iế heo ừng yếu ố: chi phí nhân
viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng iền
khác.
2.2. kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại công ty
2.2.1. Hạch oán chi phí nguyên vậ liệu rực iếp
Chi phí nguyên vậ liệu rực iếp là loại chi phí chiếm ỷ rọng ương đối lớn
rong giá hành công rình (ừ 60%-65% ). Do vậy, việc hạch oán chính xác, đầy
đủ chi phí nguyên vậ liệu có ầm quan rọng đặc biệ rong việc xác định lượng
iêu hao vậ chấ rong sản xuấ hi công và đảm bảo ính chính xác của giá hành
công rình xây dựng. Chi phí nguyên vậ liệu rực iếp được hạch oán rực iếp vào
các đối ượng chịu chi phí heo giá rị hực ế của ừng loại nguyên vậ liệu xuấ
dùng.
Khoản mục chi phí nguyên vậ liệu rực iếp của Công y Xây Lắp và Sản Xuấ
Thiế Bị Công Nghiệp không chỉ bao gồm chi phí nguyên vậ liệu dùng cho hoạ


động hi công xây lắp mà còn bao gồm cả chi phí nguyên vậ liệu, nhiên liệu,
CCDC dùng cho hoạ động đội máy, quản lý ổ đội sản xuấ. Vậ liệu sử dụng cho
hi công có khoảng 160 danh mục vậ liệu, với nhiều chủng loại khác nhau.
Chi phí nguyên vậ liệu rực iếp của Công y Xây lắp và Sản xuấ hiế bị công
nghiệp bao gồm:
- Chi phí nguyên vậ liệu chính
: gạch, ngói, xi măng, sắ, hép, đá, cá, sỏi...
- Chi phí vậ liệu phụ: vôi, sơn, đinh, dây hừng...
- Chi phí vậ liệu kế cấu: kèo cộ, khung, ấm panel đúc sẵn...
- Chi phí công cụ dụng cụ: cốp pha, ván đóng khuôn...
- Chi phí vậ liệu rực iếp khác.
Chi phí nguyên vậ liệu phục vụ hi công xây lắp, máy hi công, công ác quản lý ổ
đội phá sinh rong háng được hạch oán rên TK 621, TK 621 được mở chi iế
cho ừng công rình, hạng mục công rình.
Công y Xây Lắp và Sản Xuấ Thiế Bị Công Nghiệp áp dụng phương pháp kê
khai hường xuyên hàng ồn kho, cụ hể như sau:
Chi phí nguyên vậ liệu: Phòng kinh ế kế hoạch lập dự oán và kế hoạch hi
công cho ừng công rình, hạng mục công rình. Căn cứ vào kế hoạch sản xuấ
được giao và hực ế phá sinh ại ừng hời điểm, giám đốc các xí nghiệp hoặc đội
rưởng các đội lập phiếu yêu cầu xuấ nguyên vậ liệu gửi cho phòng kinh ế kế
hoạch. Phòng kinh ế kế hoạch căn cứ vào dự oán công rình và ình hình hực ế
lập kế hoạch mua nguyên vậ liệu, đưa lên giám đốc công y duyệ sau đó chuyển
xuống phòng kế oán để kiểm ra và đưa sang phòng vậ ư để mua nguyên vậ liệu.
Công y Xây Lắp và Sản Xuấ Thiế Bị Công Nghiệp áp dụng phương pháp
bình quân cả kỳ dự rữ nhập để ính giá rị hực ế nguyên vậ liệu xuấ kho (rị giá
nguyên vậ liệu xuấ kho không có chi phí vận chuyển, bốc dỡ - chi phí này được
hạch oán vào chi phí sản xuấ chung). Căn cứ vào kế hoạch hi công và định mức
sử dụng nguyên vậ liệu, các ổ, đội xây dựng lập giấy yêu cầu nguyên vậ liệu, hủ
rưởng đơn vị ký duyệ, phòng vậ ư để kiểm ra và lập 02 liên phiếu xuấ kho rồi
chuyển cho hủ kho. Thủ kho ghi số hực xuấ vào 02 liên phiếu xuấ: 01 liên giao

cho người lĩnh vậ ư, 01 liên hủ kho giữ để ghi hẻ kho, định kỳ ập hợp chứng ừ
chuyển cho kế oán vậ ư.
Biểu 2.1: PHIẾU XUẤT KHO
số: 69
Ngày3/12/2007.
Nợ TK 621:
Có TK 152:
Họ ên người nhận hàng: Nguyễn Trường An – CT Quảng Ninh
Xuấ ại kho: Nguyễn Hồng Linh
Số
thứ
tự
Tên,
nhãn
hiệu vật

Mã số
đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
VNĐ
Theo
chứng
từ
Thực
xuất

A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng 1510115 Tạ 90 90 83.185,2 7.486.668
Cộng 90 90 7.486.668
Cộng hành iền (bằng chữ): Sáu riệu bốn răm linh sáu nghìn sáu răm sáu
mươi ám đồng chẵn.
Xuấ ngày 03 háng 12 năm 2007
Người nhận hàng Kế toán t=ưởng Thủ kho
(Ký, họ ên) (Ký, họ ên) (Ký, họ ên)
Căn cứ vào số lượng, đơn giá nguyên vậ liệu ồn kho đầu kỳ, ình hình nhập
kho vậ ư máy ự động ính đơn giá và giá rị nguyên vậ liệu xuấ kho heo rình
ự sau:
- Tính đơn giá hực ế xuấ kho
- Tính rị giá nguyên vậ liệu xuấ kho
Có đơn giá hực ế nguyên vậ liệu xuấ kho kế oán sẽ ghi vào cộ đơn giá (3),
cộ hành iền (4) của Phiếu xuấ kho.
Ví dụ: Trong háng 12/2007 có ình hình nhập xuấ Xi măng như sau:
Biểu 2.2 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Xi măng háng 12/2007
TT
Ngày
tháng
Diễn giải
Đơn giá
( VNĐ/tạ)
Khối lượng
( tạ)
Thành tiền
( VNĐ)
1 01/12 Tồn kho đầu háng 83.000 20 1.660.000
2 03/12 Nhập kho 83.500 100 8.350.000

3 03/12 Xuấ kho 90
4 16/12 Nhập kho 83.000 150 12.450.000
5 19/12 Xuấ kho 85
6 29/12 Xuấ kho 40
31/12 Tồn kho cuối háng 83.185,2 55 4.575.186
Người ghi sổ Kế toán t=ưởng
(Ký, họ ên) (Ký, họ ên)
Đơn giá Xi măng xuấ dùng heo phiếu xuấ kho số 69 ngày 03/12/2007 được
máy ự động ính:

Đơn giá hực ế 83.000*20+83.500*100 + 83.000*150
Xi măng xuấ kho = = 83.185,2VNĐ/ ạ
(Phiếu xuấ kho số 69) 20 + 100 + 150
Trị giá xi măng hực ế xuấ dùng = 90 * 83.185,2 = 7.486.668 (VNĐ)
(Ngày 03/12/2007)
Chi phí nguyên vậ liệu phục vụ hi công xây lắp, máy hi công, quản lý ổ
đội phá sinh rong háng được hạch oán rên TK 621 "Chi phí nguyên vậ liệu rực
iếp". TK 621 đợc mở chi iế cho ừng công rình, hạng mục công rình:
TK 62101: Công rình Quốc lộ 1A
TK 62102: Công rình khai hác đá Hoàng Mai
TK 62104: Công rình Vũng Sú
TK 62105: Công rình Quảng Ninh

Khi phá sinh chi phí nguyên vậ liệu rực iếp, Kế oán định khoản:
Nợ TK 621 "Chi iế cho ừng công rình"
Có TK 152 “Chi iế nguyên vậ liệu”
Ví dụ căn cứ vào phiếu xuấ kho số 69 ngày 03/12/2007 kế oán nhập các dữ liệu
vào các chứng ừ mã hoá rên máy heo định khoản:
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh ) 6.406.668
Có TK 152 (Xi măng) 6.406.668

Sau khi các số liệu rên được nhập vào các chứng ừ mã hoá, chúng sẽ được
chương rình kế oán SLS ự động ghi vào các sổ: Nhậ ký chung (Biểu 2.3), Sổ chi
iế TK62105 “Công Trình Quảng Ninh” (Biểu 2.4), Sổ cái TK 621 "Chi phí
nguyên vậ liệu rực iếp"(Biểu 2.5), Bảng ổng hợp chi phí sản xuấ (Biểu2.11).
Trường hợp nguyên vậ liệu mua về không nhập kho mà chuyển hẳng ra
công rình, kế oán căn cứ vào hoá đơn mua và các chứng ừ hanh oán (nếu đã rả
iền cho người bán) kế oán nhập dữ liệu vào máy, chương rình sẽ ự động ghi số
liệu vào các sổ kế oán liên quan heo định khoản:
Nợ TK 621 (chi iế heo ừng công rình, hạng mục công rình)
Nợ TK 133 (1331- huế giá rị gia ăng được khấu rừ)
Có TK 112, 141, 331...
Căn cứ Phiếu yêu cầu vậ ư sắ f18 của Ban điều hành dự án Công Trình
Quảng Ninh, Hoá đơn (GTGT) số 01458 ngày 05/12/2007 của Cửa hàng Vậ liệu
XD 72 Nguyễn Trãi, Giấy báo Nợ BN 0118 - Ngân hàng Cẩm Phả- Quảng Ninh,
kế oán nhập dữ liệu vào máy vi ính như sau:
Nợ TK 62105 "Công Trình Quảng Ninh" 11.400.000
Nợ TK 133 (1331-Thuế GTGT) 570.000
Có TK 112 11.970.000
Số liệu rên được phản ánh rên Sổ nhậ ký chung (Biểu 2.3), Sổ chi iế TK
62105 "Công Trình Quảng Ninh "(Biểu 2.4), Sổ cái TK 621(Biểu 2.5)
Trường hợp xuấ hoặc mua nguyên vậ liệu dùng cho máy hi công, hoạ
động quản lý đội xây dựng cũng được hạch oán vào chi phí nguyên vậ liệu rực
iếp, rình ự kế oán ương ự như kế oán nguyên vậ liệu dùng cho hoạ động xây
lắp: căn cứ vào giấy yêu cầu, phiếu xuấ kho, hoá đơn chứng ừ về mua hàng hoá
kế oán nhập số liệu vào máy heo định khoản:
Nợ TK 621 (Chi iế heo công rình) heo giá hực ế ghi rên hoá đơn
Nợ TK 133(1331- huế GTGT được khấu rừ)
Có TK 111, 112, 331, ... ổng giá hanh oán
hoặc Nợ TK 621 (Chi iế heo công rình)
Có TK 152 (Chi iế nguyên vậ liệu)

Ngày 06/12/2007 Đỗ Ngọc Quỳnh nhận xăng dầu cho cho đội xe Công
Trình Quảng Ninh. Căn cứ vào phiếu xuấ kho số 90 do hủ kho chuyển lên kế oán
nhập giá rị vậ ư xuấ kho và các dữ liệu khác như ên người lĩnh, ên ổ đội... vào
phiếu xuấ kho đã được mã hoá rên máy vi ính:
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) 732.838
Có TK 152 732.838
Số liệu rên sau khi nhập vào máy vi ính, sẽ được ự động ghi vào Nhậ ký
chung (Biểu 2.3), Sổ chi iế TK 62105 "Công Trình Quảng Ninh "(Biểu 2.4), Sổ
cái TK 621(Biểu 2.5).
- Chi phí công cụ dụng cụ: Căn cứ vào kế hoạch hi công xây lắp, ình hình
hực ế khi có yêu cầu về công cụ dụng cụ các đơn vị, ổ đội viế giấy yêu cầu xin
lĩnh công cụ dụng cụ ừ kho hoặc xin ạm ứng iền để mua.
Công cụ dụng cụ có giá rị nhỏ như : quần áo bảo hộ lao động, quốc, xẻng,
búa, ... khi xuấ dùng, căn cứ vào phiếu xuấ kho oàn bộ giá rị được hạch oán
mộ lần vào chi phí của đối ượng sử dụng:
Nợ TK 621 (chi iế heo ừng công rình)
Có TK 153 (100% giá rị CCDC xuấ dùng)
Ngày 07/12/2007, xuấ kho 50 bộ quần áo bảo hộ lao động Công Trình Quảng
Ninh. Đơn giá bình quân là 58.000 VNĐ/bộ.
Giá rị công cụ dụng cụ xuấ kho = 50 x 58.000 = 2.900.000 VNĐ
Căn cứ phiếu xuấ kho số 56 ngày 07/12/2007, kế oán nhập dữ liệu vào chứng ừ
đã được mã hoá rên máy heo định khoản sau:
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) 2.900.000
Có TK 153 2.900.000
Sau khi nhập số liệu vào máy, chương rình ự động ghi vào Sổ nhậ ký chung
(Biểu 2.3), Sổ chi iế TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) (Biểu 2.4), Sổ cái TK
621(Biểu 2.5).
Đối với CCDC có giá rị lớn như: lán rại, ván đóng khuôn, cốp pha, ... khi
xuấ dùng oàn bộ giá rị được hạch oán vào TK 142 "chi phí rả rước", sau đó kế
oán iến hành phân bổ giá rị CCDC cho đối ượng sử dụng căn cứ vào hời gian

hữu dụng và mức độ sử dụng của CCDC.
Khi xuấ dùng:
Nợ TK 142 (1421- chi phí rả rớc) 100 % giá rị CCDC
Có TK 153
Phân bổ cho đối ượng sử dụng: Theo ình hình sử dụng hực ế
Nợ TK 621 (chi iế cho ừng công rình )
Có TK 142
Tháng 12/2007 Công Trình Quảng Ninh có sử dụng mộ bộ cốp pha mới có nguyên
giá 19.500.000 VNĐ. Bộ cốp pha này có hể sử dụng được 18 lần, rong háng
Công Trình Quảng Ninh sử dụng 6 lần. Căn cứ vào phiếu xuấ kho CCDC số 45
ngày 1/12/2007 kế oán ính số iền phân bổ cho công rình rong háng:
Giá rị bộ cốp pha phân bổ cho Công Trình Quảng Ninh háng 12/2007:
19.500.000
* 6 = 6.500.000 VNĐ
18
Căn cứ vào số liệu rên, kế oán nhập dữ liệu vào máy vi ính, sau đó chương rình
kế oán SLS sẽ ự động ghi các số liệu vào các Sổ nhậ ký chung (Biểu 2.3), Sổ chi
iế TK 62105 "Công Trình Quảng Ninh" (Bảng 2.4), Sổ cái TK 621 (Biểu 2.5), Sổ
cái TK 1421 "Chi phí rả rước".
Nợ TK 1421 "chi phí rả rước" 19.500.000
Có TK 153 19.500.000
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) 6.500.000
Có TK 1421 (chi phí rả rước) 6.500.000

Biểu 2.3 NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2007 (rích)
Đơn vị ính: VNĐ
S
TT
Chứng từ

Diễn giải
SH
tk
Số tiền
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
… … … … … … …
96 45 1/12 Xuấ cốp pha cho
CT Quảng Ninh
621
1421
6.500.000
6.500.000
98 69 3/12 Xuấ kho xi măng
cho CT QN
621
152
7.486.668
7.486.668
… … … … … … …
119 0145 05/12 Mua sắ f18 cho
CT QN
621
112
114.000
114.000
… … … … … … …
226 31/12 K/C CPNVLTT
quý VI – CT QN
1541

621
938.158.000
938.158.000
… … … … … … …
Cộng 127.460.258
.255
127.460.258
.255
Hà nội, ngày31 tháng 12năm 2007
Người ghi sổ Kế toán t=ưởng Thủ t=ưởng đơn vị
(ký, họ ên) (ký, họ ên) (ký, họ ên)
Biểu: 2.4 SỔ CHI TIẾT TK 621 (62105)
Chi phí nguyên vậ liệu rực iếp
Quý IV/2007 (rích)
Công Trình: Quảng Ninh
Đơn vị ính: VNĐ
Số
CT
Ngày
CT
Diễn giải
TK
Đ/Ư
Phát sinh Nợ
Phát sinh

Số

… … … … … … …
45 1/12 Sử dụng cốp pha 1421 6.500.000

69 03/12 Xi măng 152 7.486.668
0145 05/12 Sắ f18 112 11.400.000
56 07/12 Quần áo bảo hộ 153 2.900.000
… ... … … … … …
TH
VL
31/12 K/C CP NVLTT
vào TK1541
1541 938.158.000
Cộng xxx 938.158.000 938.158.000 xxx
Số dư cuối kỳ: 0.
Người ghi sổ Kế toán t=ưởng Thủ t=ưởng đơn vị
(ký, họ ên) (ký, họ ên) (ký, họ ên)
Biểu: 2.5 SỔ CÁI TK 621
Chi phí nguyên vậ liệu rực iếp
Quý IV/2007 (rích) Đơn vị ính: VNĐ
CT Diễn giải Số iền Ghi
chú
SH Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
… … … … … …
45 1/12 Sử dụng cốp pha –
CT QN
1421 6.500.000
69 03/12 Xi măng – CT QN 152 7.486.668
72 03/12 ống nối gia công-
CT Hoàng Mai
Nghệ An
111 16.359.800
0145 05/12 Sắ f18- CT QN 112 11.400.000

76 07/12 Quần áo bảo hộ –
CT QN
153 2.900.000
… ... … … …
TH
VL
31/12 Kế chuyển CP
NVLTT - CT QN
154 938.158.000
… 31/12 … … … … …
Cộng xxx 9.231.853.000 9.231.853.000
Số d cuối kỳ: 0
Người ghi sổ Kế toán t=ưởng Thủ t=ưởng đơn vị
(ký, họ ên) (ký, họ ên) (ký, họ ên)
2.2.2. Kế oán chi phí nhân công rực iếp
Khoản mục chi phí nhân công rực iếp ại Công y Xây lắp và Sản xuấ hiế
bị công nghiệp không chỉ hạch oán iền lương, các khoản phụ cấp lương của công
nhân rực iếp xây lắp mà còn bao gồm cả iền lương, các khoản phụ cấp lương của
công nhân điều khiển máy hi công, nhân viên quản lý ổ đội và các khoản rích
rên lương như (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân xây lắp, công nhân điều
khiển máy hi công, nhân viên quản lý ổ đội.
Tại Công y Xây lắp và Sản xuấ hiế bị công nghiệp, khối lượng công việc
xây lắp được hực hiện chủ yếu bằng lao động hủ công. Do đó, chi phí iền lương
công nhân rực iếp xây lắp chiếm mộ ỉ rọng khá lớn (12% - 18%) rong giá
hành sản phẩm. Việc hạch oán đúng, đầy đủ chi phí này góp phần vào việc ính
oán hợp lý, chính xác giá hành công rình, hạng mục công rình. Mặ khác, việc
hạch oán đúng chi phí nhân công rực iếp còn giúp cho việc hanh oán chi rả
lương cho người lao động hoả đáng, kịp hời, khuyến khích người lao động hăng
say làm việc, gắn bó với Công y.
Chi phí nhân công rực iếp của Công y được hạch oán rên TK 622. Tài

khoản này được mở chi iế heo ừng công rình, hạng mục công rình:
TK 62201: Công rình Sóc Sơn,
TK 62205: Công rình Quảng Ninh,
... ...
Chi phí nhân công rực iếp xây lắp: Hàng háng, ở công y đều có hợp
đồng giao khoán giữa phòng kinh ế kế hoạch và đội xây dựng. Trong hợp đồng ghi
rõ nội dung, khối lượng, đơn giá công việc. Đội xây dựng căn cứ vào hợp đồng
này để ổ chức hực hiện khối lượng công việc được giao đảm bảo đúng yêu cầu kỹ
huậ, đúng iến độ hi công.
Tại các đội xây dựng, hàng ngày đội rưởng đội xây dựng chấm công của
công nhân rực iếp ham gia hi công vào bảng chấm công (chi iế heo ừng công
rình).
Cuối háng, Phó giám đốc phụ rách hi công cùng nhân viên phòng kinh ế
kỹ huậ, nhân viên phòng kinh ế kế hoạch và đội rưởng đội xây dựng iến hành
nghiệm hu khối lượng công việc hực hiện rong háng, lập biên bản nghiệm hu
khối lượng công việc hoàn hành rong háng (phiếu giá). Phòng kế oán căn cứ vào
hợp đồng giao khoán và biên bản này để xác định ổng mức lương đội xây dựng
được hưởng rong háng:
Tổng số lương
nhận được rong
háng
=
Tổng khối lượng
công việc hực hiện
(chi iế ừng CT)
*
Đơn giá 1 khối
lượng công việc
rong háng
Căn cứ vào ổng số công rong bảng chấm công do đội xây dựng gửi lên kế

oán ính được đơn giá mộ công, iền lương hực nhận của công nhân xây dựng
heo rình ự sau:
Tổng giá rị khối lượng công việc (háng)
Đơn giá mộ công =
Tổng số công (háng)
Lương khoán = Đơn giá mộ công * Số công hực hiện rong háng
Nếu công y không có việc làm cho công nhân hì công nhân được hưởng
heo lương cơ bản, lương cơ bản được ính căn cứ vào lương cấp bậc và hệ số
lương:
Lương cơ bản = Lương cấp bậc * Hệ số lương
Nếu rong háng có công nhân nghỉ phép hì iền lương hực rả là lương
phép và được ính nh sau:
Mức lương cơ bản
Lương phép = * Số ngày phép
24 ngày
Trên cơ sở các khoản iền lương, iền hưởng công nhân được hưởng rong
háng, kế oán iến hành lập bảng hanh oán lương cho ừng ổ đội xây dựng.
Căn cứ vào phiếu giá và Bảng hanh oán lương của các ổ đội xây lắp, kế oán iến
hành lập Bảng phân bổ chi phí nhân công cho đối ượng chịu chi phí liên quan và
dựa vào Bảng phân bổ chi phí nhân công nhập số liệu vào máy.
Nợ TK 622 (chi iế cho ừng công rình)
Có TK 334
Theo nội dung Hợp đồng giao khoán với đội xây dựng số 3, Công y khoán
cho đội xây dựng rong háng 12/2007 hực hiện:
- Trá 550 m2 ường ầng 2, Công Trình Quảng Ninh, đơn giá: 35.000
VNĐ/m2
Cuối háng, kế oán ính lương cho đội xây dựng số 3 căn cứ vào hợp đồng giao
khoán và phiếu giá. Phiếu giá xác nhận đội xây dựng số 3 hoàn hành 100% khối
lượng công việc được giao.
Tổng số lương đội XD số3 = 550 x 35.000 =19.250.000 VNĐ

Căn cứ vào Bảng chấm công do đội xây dựng Số 3 gửi lên kế oán ính được
ổng số công oàn đội rong háng 12/2007 (330 công) và lập bảng hanh oán
lương cho đội.
19.250.000
Đơn giá mộ công = = 58.333 VNĐ/công
330
Kế oán định khoản:
Nợ TK 62205 (Công Trình Quảng Ninh) 19.250.000
Có TK 334 19.250.000
Cuối háng, kế oán căn cứ vào Phiếu giá và Bảng hanh oán lương của các
ổ, đội xây dựng lập Bảng phân bổ lương vào đối ượng sử dụng (Biểu 2.8). Số liệu
rên Bảng phân bổ lương vào đối ượng sử dụng là căn cứ để nhập số liệu vào các

×