THỰC TRANG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ SẢN
XUẤT THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP.
2.1. Đối t(ợng, ph(ơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty.
Đối ượng ập hợp chi phí có liên quan rực iếp đến ập hợp chi phí sản xuấ và
ính giá hành sản phẩm xây lắp, ảnh hưởng ới ính chính xác của hông in kế oán
cung cấp ừ quá rình ập hợp chi phí. Vì vậy, xác định đối ượng ập hợp chi phí
phù hợp với đặc điểm hoạ động và yêu cầu quản lý của Công y có ý nghĩa rấ lớn
rong việc ổ chức kế oán ập hợp chi phí sản xuấ, ừ việc hạch oán ban đầu đến
ập hợp chi phí, ổ chức ổng hợp số liệu, ghi chép rên các sổ kế oán.
Tại Công Ty Xây Lắp và Sản Xuấ Thiế Bị Công Nghiệp, đối ượng kế oán
ập hợp chi phí được xác định là ừng công rình, hạng mục công rình. Mỗi đối
ượng kế oán ập hợp chi phí sản xuấ ừ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn
hành bàn giao đều được mở sổ chi iế để ập hợp chi phí sản xuấ. Các sổ chi iế
này sẽ được ổng hợp heo ừng háng và được heo dõi chi iế heo ừng khoản
mục: chi phí nguyên vậ liệu rực iếp, chi phí nhân công rực iếp, chi phí sản xuấ
chung, chi phí sản xuấ chung được heo dõi chi iế heo ừng yếu ố: chi phí nhân
viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng iền
khác.
2.2. kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại công ty
2.2.1. Hạch oán chi phí nguyên vậ liệu rực iếp
Chi phí nguyên vậ liệu rực iếp là loại chi phí chiếm ỷ rọng ương đối lớn
rong giá hành công rình (ừ 60%-65% ). Do vậy, việc hạch oán chính xác, đầy
đủ chi phí nguyên vậ liệu có ầm quan rọng đặc biệ rong việc xác định lượng
iêu hao vậ chấ rong sản xuấ hi công và đảm bảo ính chính xác của giá hành
công rình xây dựng. Chi phí nguyên vậ liệu rực iếp được hạch oán rực iếp vào
các đối ượng chịu chi phí heo giá rị hực ế của ừng loại nguyên vậ liệu xuấ
dùng.
Khoản mục chi phí nguyên vậ liệu rực iếp của Công y Xây Lắp và Sản Xuấ
Thiế Bị Công Nghiệp không chỉ bao gồm chi phí nguyên vậ liệu dùng cho hoạ
động hi công xây lắp mà còn bao gồm cả chi phí nguyên vậ liệu, nhiên liệu,
CCDC dùng cho hoạ động đội máy, quản lý ổ đội sản xuấ. Vậ liệu sử dụng cho
hi công có khoảng 160 danh mục vậ liệu, với nhiều chủng loại khác nhau.
Chi phí nguyên vậ liệu rực iếp của Công y Xây lắp và Sản xuấ hiế bị công
nghiệp bao gồm:
- Chi phí nguyên vậ liệu chính
: gạch, ngói, xi măng, sắ, hép, đá, cá, sỏi...
- Chi phí vậ liệu phụ: vôi, sơn, đinh, dây hừng...
- Chi phí vậ liệu kế cấu: kèo cộ, khung, ấm panel đúc sẵn...
- Chi phí công cụ dụng cụ: cốp pha, ván đóng khuôn...
- Chi phí vậ liệu rực iếp khác.
Chi phí nguyên vậ liệu phục vụ hi công xây lắp, máy hi công, công ác quản lý ổ
đội phá sinh rong háng được hạch oán rên TK 621, TK 621 được mở chi iế
cho ừng công rình, hạng mục công rình.
Công y Xây Lắp và Sản Xuấ Thiế Bị Công Nghiệp áp dụng phương pháp kê
khai hường xuyên hàng ồn kho, cụ hể như sau:
Chi phí nguyên vậ liệu: Phòng kinh ế kế hoạch lập dự oán và kế hoạch hi
công cho ừng công rình, hạng mục công rình. Căn cứ vào kế hoạch sản xuấ
được giao và hực ế phá sinh ại ừng hời điểm, giám đốc các xí nghiệp hoặc đội
rưởng các đội lập phiếu yêu cầu xuấ nguyên vậ liệu gửi cho phòng kinh ế kế
hoạch. Phòng kinh ế kế hoạch căn cứ vào dự oán công rình và ình hình hực ế
lập kế hoạch mua nguyên vậ liệu, đưa lên giám đốc công y duyệ sau đó chuyển
xuống phòng kế oán để kiểm ra và đưa sang phòng vậ ư để mua nguyên vậ liệu.
Công y Xây Lắp và Sản Xuấ Thiế Bị Công Nghiệp áp dụng phương pháp
bình quân cả kỳ dự rữ nhập để ính giá rị hực ế nguyên vậ liệu xuấ kho (rị giá
nguyên vậ liệu xuấ kho không có chi phí vận chuyển, bốc dỡ - chi phí này được
hạch oán vào chi phí sản xuấ chung). Căn cứ vào kế hoạch hi công và định mức
sử dụng nguyên vậ liệu, các ổ, đội xây dựng lập giấy yêu cầu nguyên vậ liệu, hủ
rưởng đơn vị ký duyệ, phòng vậ ư để kiểm ra và lập 02 liên phiếu xuấ kho rồi
chuyển cho hủ kho. Thủ kho ghi số hực xuấ vào 02 liên phiếu xuấ: 01 liên giao
cho người lĩnh vậ ư, 01 liên hủ kho giữ để ghi hẻ kho, định kỳ ập hợp chứng ừ
chuyển cho kế oán vậ ư.
Biểu 2.1: PHIẾU XUẤT KHO
số: 69
Ngày3/12/2007.
Nợ TK 621:
Có TK 152:
Họ ên người nhận hàng: Nguyễn Trường An – CT Quảng Ninh
Xuấ ại kho: Nguyễn Hồng Linh
Số
thứ
tự
Tên,
nhãn
hiệu vật
tư
Mã số
đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
VNĐ
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng 1510115 Tạ 90 90 83.185,2 7.486.668
Cộng 90 90 7.486.668
Cộng hành iền (bằng chữ): Sáu riệu bốn răm linh sáu nghìn sáu răm sáu
mươi ám đồng chẵn.
Xuấ ngày 03 háng 12 năm 2007
Người nhận hàng Kế toán t=ưởng Thủ kho
(Ký, họ ên) (Ký, họ ên) (Ký, họ ên)
Căn cứ vào số lượng, đơn giá nguyên vậ liệu ồn kho đầu kỳ, ình hình nhập
kho vậ ư máy ự động ính đơn giá và giá rị nguyên vậ liệu xuấ kho heo rình
ự sau:
- Tính đơn giá hực ế xuấ kho
- Tính rị giá nguyên vậ liệu xuấ kho
Có đơn giá hực ế nguyên vậ liệu xuấ kho kế oán sẽ ghi vào cộ đơn giá (3),
cộ hành iền (4) của Phiếu xuấ kho.
Ví dụ: Trong háng 12/2007 có ình hình nhập xuấ Xi măng như sau:
Biểu 2.2 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Xi măng háng 12/2007
TT
Ngày
tháng
Diễn giải
Đơn giá
( VNĐ/tạ)
Khối lượng
( tạ)
Thành tiền
( VNĐ)
1 01/12 Tồn kho đầu háng 83.000 20 1.660.000
2 03/12 Nhập kho 83.500 100 8.350.000
3 03/12 Xuấ kho 90
4 16/12 Nhập kho 83.000 150 12.450.000
5 19/12 Xuấ kho 85
6 29/12 Xuấ kho 40
31/12 Tồn kho cuối háng 83.185,2 55 4.575.186
Người ghi sổ Kế toán t=ưởng
(Ký, họ ên) (Ký, họ ên)
Đơn giá Xi măng xuấ dùng heo phiếu xuấ kho số 69 ngày 03/12/2007 được
máy ự động ính:
Đơn giá hực ế 83.000*20+83.500*100 + 83.000*150
Xi măng xuấ kho = = 83.185,2VNĐ/ ạ
(Phiếu xuấ kho số 69) 20 + 100 + 150
Trị giá xi măng hực ế xuấ dùng = 90 * 83.185,2 = 7.486.668 (VNĐ)
(Ngày 03/12/2007)
Chi phí nguyên vậ liệu phục vụ hi công xây lắp, máy hi công, quản lý ổ
đội phá sinh rong háng được hạch oán rên TK 621 "Chi phí nguyên vậ liệu rực
iếp". TK 621 đợc mở chi iế cho ừng công rình, hạng mục công rình:
TK 62101: Công rình Quốc lộ 1A
TK 62102: Công rình khai hác đá Hoàng Mai
TK 62104: Công rình Vũng Sú
TK 62105: Công rình Quảng Ninh
…
Khi phá sinh chi phí nguyên vậ liệu rực iếp, Kế oán định khoản:
Nợ TK 621 "Chi iế cho ừng công rình"
Có TK 152 “Chi iế nguyên vậ liệu”
Ví dụ căn cứ vào phiếu xuấ kho số 69 ngày 03/12/2007 kế oán nhập các dữ liệu
vào các chứng ừ mã hoá rên máy heo định khoản:
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh ) 6.406.668
Có TK 152 (Xi măng) 6.406.668
Sau khi các số liệu rên được nhập vào các chứng ừ mã hoá, chúng sẽ được
chương rình kế oán SLS ự động ghi vào các sổ: Nhậ ký chung (Biểu 2.3), Sổ chi
iế TK62105 “Công Trình Quảng Ninh” (Biểu 2.4), Sổ cái TK 621 "Chi phí
nguyên vậ liệu rực iếp"(Biểu 2.5), Bảng ổng hợp chi phí sản xuấ (Biểu2.11).
Trường hợp nguyên vậ liệu mua về không nhập kho mà chuyển hẳng ra
công rình, kế oán căn cứ vào hoá đơn mua và các chứng ừ hanh oán (nếu đã rả
iền cho người bán) kế oán nhập dữ liệu vào máy, chương rình sẽ ự động ghi số
liệu vào các sổ kế oán liên quan heo định khoản:
Nợ TK 621 (chi iế heo ừng công rình, hạng mục công rình)
Nợ TK 133 (1331- huế giá rị gia ăng được khấu rừ)
Có TK 112, 141, 331...
Căn cứ Phiếu yêu cầu vậ ư sắ f18 của Ban điều hành dự án Công Trình
Quảng Ninh, Hoá đơn (GTGT) số 01458 ngày 05/12/2007 của Cửa hàng Vậ liệu
XD 72 Nguyễn Trãi, Giấy báo Nợ BN 0118 - Ngân hàng Cẩm Phả- Quảng Ninh,
kế oán nhập dữ liệu vào máy vi ính như sau:
Nợ TK 62105 "Công Trình Quảng Ninh" 11.400.000
Nợ TK 133 (1331-Thuế GTGT) 570.000
Có TK 112 11.970.000
Số liệu rên được phản ánh rên Sổ nhậ ký chung (Biểu 2.3), Sổ chi iế TK
62105 "Công Trình Quảng Ninh "(Biểu 2.4), Sổ cái TK 621(Biểu 2.5)
Trường hợp xuấ hoặc mua nguyên vậ liệu dùng cho máy hi công, hoạ
động quản lý đội xây dựng cũng được hạch oán vào chi phí nguyên vậ liệu rực
iếp, rình ự kế oán ương ự như kế oán nguyên vậ liệu dùng cho hoạ động xây
lắp: căn cứ vào giấy yêu cầu, phiếu xuấ kho, hoá đơn chứng ừ về mua hàng hoá
kế oán nhập số liệu vào máy heo định khoản:
Nợ TK 621 (Chi iế heo công rình) heo giá hực ế ghi rên hoá đơn
Nợ TK 133(1331- huế GTGT được khấu rừ)
Có TK 111, 112, 331, ... ổng giá hanh oán
hoặc Nợ TK 621 (Chi iế heo công rình)
Có TK 152 (Chi iế nguyên vậ liệu)
Ngày 06/12/2007 Đỗ Ngọc Quỳnh nhận xăng dầu cho cho đội xe Công
Trình Quảng Ninh. Căn cứ vào phiếu xuấ kho số 90 do hủ kho chuyển lên kế oán
nhập giá rị vậ ư xuấ kho và các dữ liệu khác như ên người lĩnh, ên ổ đội... vào
phiếu xuấ kho đã được mã hoá rên máy vi ính:
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) 732.838
Có TK 152 732.838
Số liệu rên sau khi nhập vào máy vi ính, sẽ được ự động ghi vào Nhậ ký
chung (Biểu 2.3), Sổ chi iế TK 62105 "Công Trình Quảng Ninh "(Biểu 2.4), Sổ
cái TK 621(Biểu 2.5).
- Chi phí công cụ dụng cụ: Căn cứ vào kế hoạch hi công xây lắp, ình hình
hực ế khi có yêu cầu về công cụ dụng cụ các đơn vị, ổ đội viế giấy yêu cầu xin
lĩnh công cụ dụng cụ ừ kho hoặc xin ạm ứng iền để mua.
Công cụ dụng cụ có giá rị nhỏ như : quần áo bảo hộ lao động, quốc, xẻng,
búa, ... khi xuấ dùng, căn cứ vào phiếu xuấ kho oàn bộ giá rị được hạch oán
mộ lần vào chi phí của đối ượng sử dụng:
Nợ TK 621 (chi iế heo ừng công rình)
Có TK 153 (100% giá rị CCDC xuấ dùng)
Ngày 07/12/2007, xuấ kho 50 bộ quần áo bảo hộ lao động Công Trình Quảng
Ninh. Đơn giá bình quân là 58.000 VNĐ/bộ.
Giá rị công cụ dụng cụ xuấ kho = 50 x 58.000 = 2.900.000 VNĐ
Căn cứ phiếu xuấ kho số 56 ngày 07/12/2007, kế oán nhập dữ liệu vào chứng ừ
đã được mã hoá rên máy heo định khoản sau:
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) 2.900.000
Có TK 153 2.900.000
Sau khi nhập số liệu vào máy, chương rình ự động ghi vào Sổ nhậ ký chung
(Biểu 2.3), Sổ chi iế TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) (Biểu 2.4), Sổ cái TK
621(Biểu 2.5).
Đối với CCDC có giá rị lớn như: lán rại, ván đóng khuôn, cốp pha, ... khi
xuấ dùng oàn bộ giá rị được hạch oán vào TK 142 "chi phí rả rước", sau đó kế
oán iến hành phân bổ giá rị CCDC cho đối ượng sử dụng căn cứ vào hời gian
hữu dụng và mức độ sử dụng của CCDC.
Khi xuấ dùng:
Nợ TK 142 (1421- chi phí rả rớc) 100 % giá rị CCDC
Có TK 153
Phân bổ cho đối ượng sử dụng: Theo ình hình sử dụng hực ế
Nợ TK 621 (chi iế cho ừng công rình )
Có TK 142
Tháng 12/2007 Công Trình Quảng Ninh có sử dụng mộ bộ cốp pha mới có nguyên
giá 19.500.000 VNĐ. Bộ cốp pha này có hể sử dụng được 18 lần, rong háng
Công Trình Quảng Ninh sử dụng 6 lần. Căn cứ vào phiếu xuấ kho CCDC số 45
ngày 1/12/2007 kế oán ính số iền phân bổ cho công rình rong háng:
Giá rị bộ cốp pha phân bổ cho Công Trình Quảng Ninh háng 12/2007:
19.500.000
* 6 = 6.500.000 VNĐ
18
Căn cứ vào số liệu rên, kế oán nhập dữ liệu vào máy vi ính, sau đó chương rình
kế oán SLS sẽ ự động ghi các số liệu vào các Sổ nhậ ký chung (Biểu 2.3), Sổ chi
iế TK 62105 "Công Trình Quảng Ninh" (Bảng 2.4), Sổ cái TK 621 (Biểu 2.5), Sổ
cái TK 1421 "Chi phí rả rước".
Nợ TK 1421 "chi phí rả rước" 19.500.000
Có TK 153 19.500.000
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) 6.500.000
Có TK 1421 (chi phí rả rước) 6.500.000
Biểu 2.3 NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2007 (rích)
Đơn vị ính: VNĐ
S
TT
Chứng từ
Diễn giải
SH
tk
Số tiền
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
… … … … … … …
96 45 1/12 Xuấ cốp pha cho
CT Quảng Ninh
621
1421
6.500.000
6.500.000
98 69 3/12 Xuấ kho xi măng
cho CT QN
621
152
7.486.668
7.486.668
… … … … … … …
119 0145 05/12 Mua sắ f18 cho
CT QN
621
112
114.000
114.000
… … … … … … …
226 31/12 K/C CPNVLTT
quý VI – CT QN
1541
621
938.158.000
938.158.000
… … … … … … …
Cộng 127.460.258
.255
127.460.258
.255
Hà nội, ngày31 tháng 12năm 2007
Người ghi sổ Kế toán t=ưởng Thủ t=ưởng đơn vị
(ký, họ ên) (ký, họ ên) (ký, họ ên)
Biểu: 2.4 SỔ CHI TIẾT TK 621 (62105)
Chi phí nguyên vậ liệu rực iếp
Quý IV/2007 (rích)
Công Trình: Quảng Ninh
Đơn vị ính: VNĐ
Số
CT
Ngày
CT
Diễn giải
TK
Đ/Ư
Phát sinh Nợ
Phát sinh
Có
Số
Wư
… … … … … … …
45 1/12 Sử dụng cốp pha 1421 6.500.000
69 03/12 Xi măng 152 7.486.668
0145 05/12 Sắ f18 112 11.400.000
56 07/12 Quần áo bảo hộ 153 2.900.000
… ... … … … … …
TH
VL
31/12 K/C CP NVLTT
vào TK1541
1541 938.158.000
Cộng xxx 938.158.000 938.158.000 xxx
Số dư cuối kỳ: 0.
Người ghi sổ Kế toán t=ưởng Thủ t=ưởng đơn vị
(ký, họ ên) (ký, họ ên) (ký, họ ên)
Biểu: 2.5 SỔ CÁI TK 621
Chi phí nguyên vậ liệu rực iếp
Quý IV/2007 (rích) Đơn vị ính: VNĐ
CT Diễn giải Số iền Ghi
chú
SH Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
… … … … … …
45 1/12 Sử dụng cốp pha –
CT QN
1421 6.500.000
69 03/12 Xi măng – CT QN 152 7.486.668
72 03/12 ống nối gia công-
CT Hoàng Mai
Nghệ An
111 16.359.800
0145 05/12 Sắ f18- CT QN 112 11.400.000
76 07/12 Quần áo bảo hộ –
CT QN
153 2.900.000
… ... … … …
TH
VL
31/12 Kế chuyển CP
NVLTT - CT QN
154 938.158.000
… 31/12 … … … … …
Cộng xxx 9.231.853.000 9.231.853.000
Số d cuối kỳ: 0
Người ghi sổ Kế toán t=ưởng Thủ t=ưởng đơn vị
(ký, họ ên) (ký, họ ên) (ký, họ ên)
2.2.2. Kế oán chi phí nhân công rực iếp
Khoản mục chi phí nhân công rực iếp ại Công y Xây lắp và Sản xuấ hiế
bị công nghiệp không chỉ hạch oán iền lương, các khoản phụ cấp lương của công
nhân rực iếp xây lắp mà còn bao gồm cả iền lương, các khoản phụ cấp lương của
công nhân điều khiển máy hi công, nhân viên quản lý ổ đội và các khoản rích
rên lương như (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân xây lắp, công nhân điều
khiển máy hi công, nhân viên quản lý ổ đội.
Tại Công y Xây lắp và Sản xuấ hiế bị công nghiệp, khối lượng công việc
xây lắp được hực hiện chủ yếu bằng lao động hủ công. Do đó, chi phí iền lương
công nhân rực iếp xây lắp chiếm mộ ỉ rọng khá lớn (12% - 18%) rong giá
hành sản phẩm. Việc hạch oán đúng, đầy đủ chi phí này góp phần vào việc ính
oán hợp lý, chính xác giá hành công rình, hạng mục công rình. Mặ khác, việc
hạch oán đúng chi phí nhân công rực iếp còn giúp cho việc hanh oán chi rả
lương cho người lao động hoả đáng, kịp hời, khuyến khích người lao động hăng
say làm việc, gắn bó với Công y.
Chi phí nhân công rực iếp của Công y được hạch oán rên TK 622. Tài
khoản này được mở chi iế heo ừng công rình, hạng mục công rình:
TK 62201: Công rình Sóc Sơn,
TK 62205: Công rình Quảng Ninh,
... ...
Chi phí nhân công rực iếp xây lắp: Hàng háng, ở công y đều có hợp
đồng giao khoán giữa phòng kinh ế kế hoạch và đội xây dựng. Trong hợp đồng ghi
rõ nội dung, khối lượng, đơn giá công việc. Đội xây dựng căn cứ vào hợp đồng
này để ổ chức hực hiện khối lượng công việc được giao đảm bảo đúng yêu cầu kỹ
huậ, đúng iến độ hi công.
Tại các đội xây dựng, hàng ngày đội rưởng đội xây dựng chấm công của
công nhân rực iếp ham gia hi công vào bảng chấm công (chi iế heo ừng công
rình).
Cuối háng, Phó giám đốc phụ rách hi công cùng nhân viên phòng kinh ế
kỹ huậ, nhân viên phòng kinh ế kế hoạch và đội rưởng đội xây dựng iến hành
nghiệm hu khối lượng công việc hực hiện rong háng, lập biên bản nghiệm hu
khối lượng công việc hoàn hành rong háng (phiếu giá). Phòng kế oán căn cứ vào
hợp đồng giao khoán và biên bản này để xác định ổng mức lương đội xây dựng
được hưởng rong háng:
Tổng số lương
nhận được rong
háng
=
Tổng khối lượng
công việc hực hiện
(chi iế ừng CT)
*
Đơn giá 1 khối
lượng công việc
rong háng
Căn cứ vào ổng số công rong bảng chấm công do đội xây dựng gửi lên kế
oán ính được đơn giá mộ công, iền lương hực nhận của công nhân xây dựng
heo rình ự sau:
Tổng giá rị khối lượng công việc (háng)
Đơn giá mộ công =
Tổng số công (háng)
Lương khoán = Đơn giá mộ công * Số công hực hiện rong háng
Nếu công y không có việc làm cho công nhân hì công nhân được hưởng
heo lương cơ bản, lương cơ bản được ính căn cứ vào lương cấp bậc và hệ số
lương:
Lương cơ bản = Lương cấp bậc * Hệ số lương
Nếu rong háng có công nhân nghỉ phép hì iền lương hực rả là lương
phép và được ính nh sau:
Mức lương cơ bản
Lương phép = * Số ngày phép
24 ngày
Trên cơ sở các khoản iền lương, iền hưởng công nhân được hưởng rong
háng, kế oán iến hành lập bảng hanh oán lương cho ừng ổ đội xây dựng.
Căn cứ vào phiếu giá và Bảng hanh oán lương của các ổ đội xây lắp, kế oán iến
hành lập Bảng phân bổ chi phí nhân công cho đối ượng chịu chi phí liên quan và
dựa vào Bảng phân bổ chi phí nhân công nhập số liệu vào máy.
Nợ TK 622 (chi iế cho ừng công rình)
Có TK 334
Theo nội dung Hợp đồng giao khoán với đội xây dựng số 3, Công y khoán
cho đội xây dựng rong háng 12/2007 hực hiện:
- Trá 550 m2 ường ầng 2, Công Trình Quảng Ninh, đơn giá: 35.000
VNĐ/m2
Cuối háng, kế oán ính lương cho đội xây dựng số 3 căn cứ vào hợp đồng giao
khoán và phiếu giá. Phiếu giá xác nhận đội xây dựng số 3 hoàn hành 100% khối
lượng công việc được giao.
Tổng số lương đội XD số3 = 550 x 35.000 =19.250.000 VNĐ
Căn cứ vào Bảng chấm công do đội xây dựng Số 3 gửi lên kế oán ính được
ổng số công oàn đội rong háng 12/2007 (330 công) và lập bảng hanh oán
lương cho đội.
19.250.000
Đơn giá mộ công = = 58.333 VNĐ/công
330
Kế oán định khoản:
Nợ TK 62205 (Công Trình Quảng Ninh) 19.250.000
Có TK 334 19.250.000
Cuối háng, kế oán căn cứ vào Phiếu giá và Bảng hanh oán lương của các
ổ, đội xây dựng lập Bảng phân bổ lương vào đối ượng sử dụng (Biểu 2.8). Số liệu
rên Bảng phân bổ lương vào đối ượng sử dụng là căn cứ để nhập số liệu vào các