Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

BÀI 41.VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 26 trang )


Các hình ảnh này là ở vùng nào nước ta?

Các vùng kinh tế n c taở ướ
II. Vïng ång b»ng S«ng Hångđ
I.Vïng Trung du vµ miÒn nói B¾c Bé:
III. Vïng B¾c Trung Bé
IV. Vïng Duyªn h¶i Nam Trung Bé
V. Vïng T©y Nguyªn
VI.Vïng «ng Nam BéĐ
+ TiÓu vïng T©y B¾c
+ TiÓu vïng «ng B¾cĐ
I
IV
V
VI
II
III

VII.VNG ĐNG
BNG SÔNG CU
LONG

VẤN ĐỀ S DỤNG VÀ CẢI TẠO TỰ
NHIÊN Ở ĐNG BNG SÔNG CU LONG

BÀI 41:
1/ CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH ĐBSCL.
2/ CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU.
3/ S DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ
NHIÊN Ở ĐBSCL.



Diện tích : hơn
40 nghìn km
2
- Gồm 13 tỉnh thành
- Diện tích:
1/ CÁC BỘ PHẬN HỢP
THÀNH ĐBSCL:
-
Dân số: hơn 17,4 triệu người (2006)
Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta
Nêu tên các tỉnh thành, dân số, diện tích của ĐBSCL ?

Đ
ô
n
g

B

c
Vị trí của vùng ĐBSCL?
P
h
í
a

B

c

Tiếp giáp:Đông Nam Bộ, Campuchia, biển Đông, vịnh Thái LanÝ nghĩa của vị trí địa lí ĐBSCL đối với phát triển KT-XH ?

Các bộ phận nào hợp thành ĐB sông Cửu Long?

VẤN ĐỀ S DỤNG VÀ CẢI TẠO TỰ
NHIÊN Ở ĐNG BNG SÔNG CU LONG

BÀI 41:
1/ CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH ĐBSCL.
a) Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền
và sông Hậu
* Phần thượng châu thổ:
-Tương đối cao
- Có nhiều vùng trũng rộng lớn
* Phần hạ châu thổ:
-Tương đối thấp
-
Chịu tác động của thủy triều và
sóng biển
-
Có các giồng đất, cồn cát, bãi
bồi
b) Phần đất nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông
Tiền và sông Hậu: nhưng vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông
(đồng bằng Cà Mau)

VẤN ĐỀ S DỤNG VÀ CẢI TẠO TỰ
NHIÊN Ở ĐNG BNG SÔNG CU LONG

BÀI 41:

1/ CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH ĐBSCL.
2/ CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU.
a) Thế mạnh
- Đất : phù sa

Đất mặn
Đất phèn
Phù sa
ngọt
S
ô
n
g

T
i

n
S
ô
n
g

H

u

Các nhóm đất ở ĐBSCL
Đất phù sa ngọt Đất phèn Đất mặn Đất khác
-1,2 triệu ha

(30% dt đồng
bằng), màu
mỡ nhất
-Phân bố thành
dải dọc s.Tiền,
s.Hậu
-1,6 triệu ha
(41%)
+Phèn nhiều
(55vạn ha)
+Phèn ít và TB
(1,05 triệu ha)
-Phân bố chủ yếu
ở Đồng Tháp Mười,
Hà Tiên, vùng
trũng Cà Mau
-75 vạn ha
(19%)
- Phân bố
thành vành
đai ven
Biển Đông
và vịnh
Thái Lan
-Khoảng
40 vạn
ha
(10%)
-Phân
bố

rải rác

×