Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

giáo án ly 12 hk2 theo chủ đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 180 trang )

Tiết số: 37
CHƯƠNG IV : DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
BÀI 20: MẠCH DAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.
- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.
- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dịng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động…
2. Về kĩ năng
- Phân tích hoạt động của mạch dao động.
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK.
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học.
4. Về năng lực
+ Năng lực tự học: Tóm tắt được nội dung bài tập, đưa ra phương pháp làm bài tập.
+ Năng lực sáng tạo: Đưa ra phương án giải bài tập sáng tạo.
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực tính tốn
+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ
II- CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên:


- Mơ hình mạch dao động
- Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Đặt câu hỏi trực tiếp và dùng câu
hỏi TNKQ
2. Học sinh:
- Đọc tài liệu, ơn lại bài dịng điện không đổi ở lớp 11 – đạo hàm
- Nghiên cứu các kiến thức về mạch dao động


III- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Giúp Hs nắm được bước đầu nội dung kiến thức trong bài mới
STT
1

HOẠT ĐỘNG
Chuyển giao nhiệm vụ

NỘI DUNG
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan đến các kiến
thức trong bài mới
- Ở chương 3 ta đã tìm hiểu mạch RLC nối tiếp và các mạch RC, RL.
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu một mạch LC nối tiếp xem có tính chất gi?
Ta sẽ biết được sau khi học bài “MẠCH DAO ĐỘNG”

2

Thực hiện nhiệm vụ

Hs làm việc theo nhóm, tìm hiểu và trả lời phiếu học tập

3

Báo cáo kết quả

Các nhóm nộp bản trình bày. Hai nhóm lên trình bày trực tiếp

4


Đánh giá, nhận xét

Nhận xét hoạt động của các nhóm, kết quả thu được từ các nhóm,
hồn chỉnh kiến thức, sửa những chỗ sai nếu có.

Kết quả hoạt động: Hs lắng nghe
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (28p)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về mạch dao động
Mục tiêu: Giúp Hs nắm được mạch dao động là gì, đặc điểm của mạch dao động
STT

HOẠT ĐỘNG

NỘI DUNG


1

Chuyển giao nhiệm vụ

Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan đến các
kiến thức trong bài

2

Thực hiện nhiệm vụ

Hs làm việc theo nhóm, tìm hiểu và trả lời phiếu học tập

3


Báo cáo kết quả và thảo Các nhóm nộp bản trình bày. Hai nhóm lên trình bày trực tiếp
luận

4

Đánh giá kết quả thực Nhận xét hoạt động của các nhóm, kết quả thu được từ các
hiện nhiệm vụ học tập

nhóm, hồn chỉnh kiến thức, sửa những chỗ sai nếu có.

Kết quả hoạt động: câu trả lời của HS
Hoạt động của GV

Nội dung

- Minh hoạ mạch dao động
C

L

Hoạt động

I. Mạch dao động
1. Gồm một tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn

2.2:

Tìm


cảm thành mạch kín.
- Nếu r rất nhỏ (≈ 0): mạch dao động lí tưởng.
2. Muốn mạch hoạt động → tích điện cho tụ điện

động điện

hiểu về dao
từ tự do

Dựa vào hình vẽ giải thích và hướng dẫn hs rồi cho nó phóng điện tạo ra một dòng điện xoay

trong

đi đến định nghĩa và các tính chất của mạch chiều trong mạch.
3. Người ta sử dụng hiệu điện thế xoay chiều
dao động

mạch dao

được tạo ra giữa hai bản của tụ điện bằng cách nối
hai bản này với mạch ngoài.
nắm được thế nào là dao động điện từ tự do trong mạch dao động
STT
1

HOẠT ĐỘNG
Chuyển giao nhiệm vụ

NỘI DUNG
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan

đến các kiến thức trong bài

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Báo cáo kết quả và thảo Các nhóm nộp bản trình bày. Hai nhóm lên trình bày trực
luận

4

Hs làm việc theo nhóm, tìm hiểu và trả lời phiếu học tập

tiếp

Đánh giá kết quả thực Nhận xét hoạt động của các nhóm, kết quả thu được từ
hiện nhiệm vụ học tập

các nhóm, hồn chỉnh kiến thức, sửa những chỗ sai nếu
có.

Kết quả hoạt động: Câu trả lời của HS

động
Mục tiêu:
Giúp

Hs



- Vì tụ điện phóng điện qua lại trong mạch II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao
nhiều lần tạo ra dịng điện xoay chiều → có động
1. Định luật biến thiên điện tích và cường độ
nhận xét gì về sự tích điện trên một bản tụ
dịng điện trong một mạch dao động lí tưởng
điện?
- Sự biến thiên điện tích trên một bản:
- Trình bày kết quả nghiên cứu sự biến thiên
q = q0cos(ωt + ϕ)
điện tích của một bản tụ nhất định
với
- Trong đó ω (rad/s) là tần số góc của dao - Phương trình về dịng điện trong mạch:
động.
- Phương trình về dịng điện trong mạch sẽ có

với I0 = q0ω
- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu
dạng như thế nào?
- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt
phóng điện
q = q0cosωt
đầu phóng điện → phương trình q và i như thế
nào?
- Từ phương trình của q và i → có nhận xét gì



Vậy, điện tích q của một bản tụ điện và cường

về sự biến thiên của q và i.
- Cường độ điện trường E trong tụ điện tỉ lệ độ dòng điện i trong mạch dao động biến
thiên điều hoà theo thời gian; i lệch pha π/2 so
như thế nào với q?
- Cảm ứng từ B tỉ lệ như thế nào với i?
với q.
- Có nhận xét gì về

trong mạch dao 2. Định nghĩa dao động điện từ
- Sự biến thiên điều hồ theo thời gian
động
của điện tích q của một bản tụ điện và cường
độ dòng điện (hoặc cường độ điện trường
L

C

Y

và cảm ứng từ

) trong mạch dao động được

gọi là dao động điện từ tự do.
- Chu kì và tần số của dao động điện từ tự do 3. Chu kì và tần số dao động riêng của mạch
trong mạch dao động gọi là chu kì và tần số
dao động riêng của mạch dao động?
→ Chúng được xác định như thế nào?
- Giới thiệu cho hs khái niệm năng lượng


dao động
- Chu kì dao động riêng

điện từ
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về năng lượng điện từ
Mục tiêu: Giúp Hs nắm được năng lượng điện từ là gì?

- Tần số dao động riêng


STT
1

HOẠT ĐỘNG
Chuyển giao nhiệm vụ

NỘI DUNG
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan
đến các kiến thức trong bài

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Báo cáo kết quả và thảo Các nhóm nộp bản trình bày. Hai nhóm lên trình bày trực
luận

4


Hs làm việc theo nhóm, tìm hiểu và trả lời phiếu học tập

tiếp.

Đánh giá kết quả thực Nhận xét hoạt động của các nhóm, kết quả thu được từ các
hiện nhiệm vụ học tập

nhóm, hồn chỉnh kiến thức, sửa những chỗ sai nếu có.

Kết quả hoạt động: Câu trả lời của HS
- Giới thiệu cho hs khái niệm năng lượng III. Năng lượng điện từ
- Tổng năng lượng điện trường và năng lượng
điện từ
từ trường trong mạch gọi là năng lượng điện
từ.
- Mạch dao động lý tưởng năng lượng điện từ
được bảo toàn.
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng và mở rộng (14 phút)
+ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trên để giải bài tập
STT
1

HOẠT ĐỘNG
Chuyển giao nhiệm vụ

NỘI DUNG
+ GV đưa ra các dạng bài tập. Mỗi dạng bài tập là 1 phiếu học
tập,
+ Mỗi học sinh làm phiếu học tập

+ Từ kết quả làm bài tập GV yêu cầu HS chỉ ra phương pháp để
giải bài tập.

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Báo cáo kết quả và thảo Từng HS nộp lại kết quả làm vào phiếu học tập và GV gọi một
luận

4

Từng HS hoàn thành phiếu học tập

số HS lên trình bày.

Đánh giá kết quả thực GV nhận xét bài làm của học sinh, chốt lại đáp án và hướng giải
hiện nhiệm vụ học tập

bài tập sao cho hiệu quả. Bài nào HS không làm được GV hướng


dẫn cả lớp làm.
GV đưa ra phương pháp giải bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Sự biến thiên của dòng điện i trong mạch dao động lệch pha như thế nào so với sự biến thiên của điện tích q
của một bản tụ điện ?
A. i cùng pha với q


B. i sớm pha

C. i ngược pha với q

D. i trễ pha

so với q

so với q

2. Nếu tăng số vòng dây của cuộn cảm thì chu kì của dao động điện từ sẽ thay đổi thế nào ?
A. tăng

B. giảm

C. không đổi

D. không đủ cơ sở để trả lời

3. Mạch dao động có điện dung 120pF và độ tự cảm 3mH. Chu kì dao động riêng của mạch là
A. 0,265s

B. 3,77.10-6 s

C. 1,67.10-6 s

D.5,3. 10-2 s

4. Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa

A. điện trường và từ trường

B. điện áp và cường độ điện trường

C. điện tích và dịng điện

D. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường

5. Mạch dao động điện từ là mạch kín gồm
A. tụ C và cuộn cảm L.

B. nguồn điện một chiều và cuộn cảm.

C. nguồn điện một chiều và tụ C.

D. nguồn điện một chiều, tụ C và cuộn cảm.

6. Một mạch dao động gồm tụ C và cuộn cảm L = 0,25µH. Tần số dao động riêng của mạch là f = 10MHz.
Cho π2 = 10. Tính điện dung C của tụ điện.
A. 0,5nF

B. 4nF

C. 2nF

D. 1nF

7. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?
A. T =


B. T =

C. T =

D. T =


IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Ninh Bình, ngày …….tháng….. năm….
NGƯỜI DUYỆT

NGƯỜI SOẠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số: 38
Bài 21: ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được định nghĩa về từ trường.
- Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời gian của cảm ứng từ
với điện trường xoáy và sự biến thiên của cường độ điện trường với từ trường.
- Nêu được hai điều khẳng định quan trọng của thuyết điện từ.
2. Về kĩ năng

- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
4. Năng lực:


+ Năng lực tự học: Tóm tắt được nội dung bài tập, đưa ra phương pháp làm bài tập
+ Năng lực sáng tạo: Đưa ra phương án giải bài tập sáng tạo
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực tính tốn
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II- CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Học sinh
1.1. Chuẩn bị kiến thức
Ôn lại các kiến thức về điện trường, từ trường
1.2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: SGK, SBT
2. Giáo viên
2.1. Chương trình giảng dạy: Cơ bản
2.2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc
nghiệm và tự luận
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Đặt câu hỏi trực tiếp và dùng câu
hỏi TNKQ
III- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 3p)
Mục tiêu: Giúp Hs nắm được bước đầu nội dung kiến thức trong bài mới
STT
1


HOẠT ĐỘNG
Chuyển giao nhiệm vụ

NỘI DUNG
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan đến các kiến
thức trong bài mới


Điện từ trường và sóng điện từ là hai nội dung quan trọng nhất của
thuyết ĐIỆN TỪ của Mắc-xoen.Hôm nay ta sẽ tìm hiểu một trong
những nội dung đó là “ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
2

Tiếp nhận và thực hiện Hs làm việc theo nhóm, tìm hiểu và trả lời phiếu học tập
nhiệm vụ

3

Báo cáo kết quả

Các nhóm nộp bản trình bày. Hai nhóm lên trình bày trực tiếp

4

Đánh giá, nhận xét

Nhận xét hoạt động của các nhóm, kết quả thu được từ các nhóm,
hồn chỉnh kiến thức, sửa những chỗ sai nếu có.

Kết quả hoạt động: Hs lắng nghe

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (28p)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa điện trường và từ trường
Mục tiêu: Giúp Hs nắm được mối quan hệ giữa điện trường và từ trường
STT
1

HOẠT ĐỘNG
Chuyển giao nhiệm vụ

NỘI DUNG
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan đến các
kiến thức trong bài

2

Thực hiện nhiệm vụ

Hs làm việc theo nhóm, tìm hiểu và trả lời phiếu học tập

3

Báo cáo kết quả và thảo Các nhóm nộp bản trình bày. Hai nhóm lên trình bày trực tiếp
luận

4

Đánh giá kết quả thực Nhận xét hoạt động của các nhóm, kết quả thu được từ các
hiện nhiệm vụ học tập

nhóm, hồn chỉnh kiến thức, sửa những chỗ sai nếu có.


Kết quả hoạt động: câu trả lời của HS
Hoạt động của GV

Nội dung


Y/c Hs nghiên cứu Sgk và trả lời các câu hỏi. I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ
- Trước tiên ta phân tích thí nghiệm cảm ứng
trường
điện từ của Pha-ra-đây → nội dung định luật 1. Từ trường biến thiên và điện trường
xoáy
cảm ứng từ?
- Sự xuất hiện dịng điện cảm ứng chứng tỏ - Điện trường có đường sức là những đường
cong kín gọi là điện trường xốy.
điều gì?
- Nêu các đặc điểm của đường sức của một b. Kết luận
- Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên
điện trường tĩnh điện và so sánh với đường
theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một
sức của điện trường xoáy?
(- Khác: Các đường sức của điện trường xốy điện trường xốy.
là những đường cong kín.)
2. Điện trường biến thiên và từ trường
- Tại những điện nằm ngồi vịng dây có điện a. Dịng điện dịch ( nói qua cho học sinh
trường nói trên khơng?
do giảm tải)
- Nếu khơng có vịng dây mà vẫn cho nam - Dòng điện chạy trong dây dẫn gọi là dòng
châm tiến lại gần O → liệu xung quanh O có điện dẫn.
* Theo Mác – xoen:

xuất hiện từ trường xoáy hay khơng?
- Vậy, vịng dây kín có vai trị gì hay khơng - Phần dịng điện chạy qua tụ điện gọi là
trong việc tạo ra điện trường xốy? Ta đã dịng điện dịch.
- Dịng điện dịch có bản chất là sự biến thiên
biết, xung quanh một từ trường biến thiên có
của điện trường trong tụ điện theo thời gian.
xuất hiện một điện trường xốy → điều ngược b. Kết luận:
lại có xảy ra không. Xuất phát từ quan điểm - Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên
“có sự đối xứng giữa điện và từ” Mác-xoen theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ
trường
đã khẳng định là có.
- Xét mạch dao động lí tưởng đang hoạt
động. Giả sử tại thời điểm t, q và i như hình
vẽ
→ cường độ dòng điện tức thời trong mạch
Mặc khác q = CU = CEd
Do đó:

→ Điều này cho

phép ta đi đến nhận xét gì
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về về điện từ trường và thuyết điện từ Mác – xoen ( nói qua đối với các lớp khối
A, A1)


Mục tiêu: Giúp Hs nắm được về điện từ trường và thuyết điện từ Mác – xoen ( nói qua cho học sinh và yêu cầu
học sinh nghiên cứu them do giảm tải)
STT
1


HOẠT ĐỘNG
Chuyển giao nhiệm vụ

NỘI DUNG
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan đến các
kiến thức trong bài

2

Thực hiện nhiệm vụ

Hs làm việc theo nhóm, tìm hiểu và trả lời phiếu học tập

3

Báo cáo kết quả và thảo Các nhóm nộp bản trình bày. Hai nhóm lên trình bày trực tiếp
luận

4

Đánh giá kết quả thực Nhận xét hoạt động của các nhóm, kết quả thu được từ các
hiện nhiệm vụ học tập

nhóm, hồn chỉnh kiến thức, sửa những chỗ sai nếu có.

Kết quả hoạt động: câu trả lời của HS
- Ta đã biết giữa điện trường và từ trường có II. Điện từ trường và thuyết điện từ Mác mối liên hệ với nhau: điện trường biến thiên xoen
1. Điện từ trường
→ từ trường xoáy và ngược lại từ trường biến
- Là trường có hai thành phần biến thiên theo

thiên → điện trường xoáy.
thời gian, liên quan mật thiết với nhau là điện
→ Nó là hai thành phần của một trường thống
trường biến thiên và từ trường biến thiên.
nhất: điện từ trường.
2. Thuyết điện từ Mác – xoen
- Mác – xoen đã xây dựng một hệ thống 4 - Khẳng định mối liên hệ khăng khít giữa điện
phương trình diễn tả mối quan hệ giữa:
tích, điện trường và từ trường.
+ điện tich, điện trường, dòng điện và từ + điện tich, điện trường, dòng điện và từ trường.
+ sự biến thiên của từ trường theo thời gian và
trường.
+ sự biến thiên của từ trường theo thời gian điện trường xoáy.
và điện trường xoáy.
+ sự biến thiên của điện trường theo thời gian
và từ trường.
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng và mở rộng (14 phút)
+ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trên để giải bài tập
STT
1

HOẠT ĐỘNG
Chuyển giao nhiệm vụ

NỘI DUNG
+ GV đưa ra các dạng bài tập. Mỗi dạng bài tập là 1 phiếu học
tập,


+ Mỗi học sinh làm phiếu học tập

+ Từ kết quả làm bài tập GV yêu cầu HS chỉ ra phương pháp để
giải bài tập
2

Thực hiện nhiệm vụ

Từng HS hoàn thành phiếu học tập

3

Báo cáo kết quả và thảo Từng HS nộp lại kết quả làm vào phiếu học tập và GV gọi một
luận

4

số HS lên trình bày

Đánh giá kết quả thực GV nhận xét bài làm của học sinh, chốt lại đáp án và hướng giải
hiện nhiệm vụ học tập

bài tập sao cho hiệu quả. Bài nào HS không làm được GV hướng
dẫn cả lớp làm
GV đưa ra phương pháp giải bài tập

PHIẾU HỌC TẬP
1.Một dòng điện một chiều không đổi chạy trong dây kim loại thẳng. Xung quanh dây dẫn
A. có điện trường

B. có điện từ trường


C. có từ trường

D. khơng có trường nào cả

2. Chọn phát biểu sai.
A. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích đứng yên.
B. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích chuyển động.
C. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích đứng yên.
D. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích chuyển động.
3.Chọn phát biểu sai. Xung quanh một điện tích dao động
A. có điện trường

B. có từ trường

C. có điện từ trường

D. khơng có trường nào cả.

4.Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, người ta phát hiện ra
A. điện trường

B. điện trường xoáy


C. điện từ trường

D. từ trường điện

4. Điện từ trường xuất hiện tại chỗ nảy ra tia chớp vào lúc nào ?
A. Vào đúng lúc ta nhìn thấy tia chớp

B. Trước lúc ta nhìn thấy tia chớp trong một khoảng thời gian rất ngắn.
C. Sau lúc ta nhìn thấy tia chớp trong một khoảng thời gian rất ngắn.
D. Điện từ trường khơng xuất hiện tại chỗ có tia chớp.
5. Thuyết điện từ Mắc-xoen đề cập đến vấn đề gì ?
A. Tương tác của điện trường với điện tích
B. Tương tác của từ trường với dòng điện.
C. Tương tác của điện từ trường với các điện tích.
D. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường.
6. Trong trường hợp nào sau đây xuất hiện điện từ trường ?
A. Electron chuyển động trong dây dẫn thẳng.
B. Electron chuyển động trong dây dẫn tròn.
C. Electron chuyển động trong ống dây điện.
D. Electron trong màn hình vơ tuyến đến va chạm vào màn hình.
7. Chỉ ra câu sai.
A. Điện trường gắn liền với điện tích.
B. Từ trường gắn liền với dịng điện.
C. Điện từ trường gắn liền với điện tích và dịng điện.
D. Điện từ trường xuất hiện ở chỗ có điện trường hoặc có từ trường biến thiên.
8. Ở đâu xuất hiện điện từ trường ?
A. Xung quanh một điện tích đứng yên

B. Xung quanh một ống dây điện.

C. Xung quanh một dòng điện khơng đổi

D. Xung quanh chỗ có tia lửa điện.


9. Đặt một hộp kín bằng sắt trong điện từ trường. Trong hộp kín sẽ
A. có điện trường


B. có từ trường

C. khơng có các trường nêu ra D. có điện từ trường
10. Khi một điện tích điểm dao động, xung quanh điện tích sẽ tồn tại
A. điện từ trường.

B. trường hấp dẫn.

C. điện trường.

D. từ trường.

11. Hãy tìm phát biểu sai về điện từ trường.
A. Xung quanh một nam châm vĩnh cửu đứng yên ta chỉ quan sát được từ trường, không quan sát được điện
trường; xung quanh một điện tích điểm đứng yên ta chỉ quan sát được điện trường, khơng quan sát được từ
trường.
B. Khơng thể có điện trường hoặc từ trường tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau.
C. Điện trường biến thiên nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại.
D. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ trường.
12. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra
A. điện trường xoáy.

B. từ trường xoáy.

C. điện trường và từ trường biến thiên.

D. một dòng điện.

13. Khi cho dòng điện xoay chiều chạy trong dây dẫn thẳng bằng kim loại, xung quanh dây dẫn có

A. điện trường.

B. trường hấp dẫn.

C. từ trường.

D. điện từ trường.

14. Chọn câu sai khi nói về điện trường xốy
A. do từ trường biến thiên sinh ra.
B. có đường sức là các đường cong khép kín.
C. do điện trường biến thiên sinh ra.
D. biến thiên trong không gian và theo cả thời gian.
IV. RÚT KINH NGHIỆM


Tiết số: 39
CHỦ ĐỀ: SÓNG ĐIỆN TỪ
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Sóng điện từ.
Sóng điện từ: là điện từ trường lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên tuần hồn theo thời
gian.
a. Đặc điểm sóng điện từ:
- Sóng điện từ lan truyền được trong chân khơng với tốc độ c = 3.108 m/s
- Sóng điện từ là sóng ngang do nó có 2 thành phần là thành phần
r
r
E và thành phần từ B vng góc với nhau và vng góc với
phương truyền sóng.


điện


r r r
r
r
+ Các vectơ E , B và v lập thành 1 tam diện thuận: xoay đinh ốc để vectơ E trùng vectơ B thì chiều tiến của
r
đinh ốc trùng với chiều của vectơ v .

+ Các phương trong không gian: nếu chúng ta ở mặt đất, hướng mặt về

phương

Bắc, lúc đó tay trái chúng ta ở hướng Tây, tay phải ở hướng Đơng. Vì vậy:

nếu giả

sử vectơ

cùng

đang cực đại và hướng về phía Tây thì vectơ

cũng cực đại (do

pha) và hướng về phía Nam (như hình vẽ).
- Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm ln đồng pha.
- Cũng có các tính chất giống như sóng cơ học: phản xạ, khúc xạ, giao thoa. Truyền tốt trong các môi trường
thường theo thứ tự: Chân không > khí > lỏng > rắn.

Khi truyền từ khơng khí vào nước:

khơng đổi;



giảm.

- Sóng điện từ mang năng lượng.
- Sóng điện từ bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong thơng tin vơ tuyến gọi là sóng vơ tuyến:
2. Ngun tắc thơng tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến
Nguyên tắc chung của việc thông tin truyền thanh bằng sóng vơ tuyến
a) Phát và thu sóng điện từ: Dựa vào nguyên tắc cộng hượng điện từ trong mạch LC (f = f0)
- Để phát sóng điện từ người ta mắc phối hợp 1 máy phát dao động điều hoà với 1 ăngten (là 1 mạch dao động
hở)
- Để thu sóng điện từ người ta mắc phối hợp 1 ăngten với 1 mạch dao động có tần số riêng điều chỉnh được (để
xảy ra cộng hưởng với tần số của sóng cần thu).
b) Nguyên tắc chung:
a. Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thơng tin gọi là sóng mang.
b. Phải biến điệu các sóng mang: “trộn” sóng âm tần với sóng mang.
c. Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng mang.
d. Khuếch đại tín hiệu thu được.


Lưu ý: Sóng mang có biên độ bằng biên độ của sóng âm tần, có tần số bằng tần số của sóng cao tần.
c) Sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến điện đơn giản:
MÁY PHÁT

MÁY THU


1
3
2

1

4
2

5

5
3

4

(1): Micrô.

(1): Anten thu.

(2): Mạch phát sóng điện từ cao tần.

(2): Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần.

(3): Mạch biến điệu.

(3): Mạch tách sóng.

(4): Mạch khuyếch đại.


(4): Mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần.

(5): Anten phát.

(5): Loa.

II. YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
1. Về kiến thức
- Nêu được định nghĩa sóng điện từ
- Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ
- Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ
- Nêu được những nguyên tắc cơ bản của việc thơng tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến
- Nêu rõ chức năng của mỗi khối lượng trong sơ đồ của một máy phát và một máy thu sóng vơ tuyến
2. Về kĩ năng
- Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vơ tuyến đơn giản
- Áp dụng kiến thức về sóng điện từ để trả lời các câu hỏi về sự truyền, thu phát sóng điện từ.


- Vận dụng kiến thức về thông tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài
3. Về thái độ
- Quan tâm đến các sự kiện, hiện tượng sóng điện từ
- Hào hứng trong học tập, tìm hiểu các hiện tượng liên quan.
- Có tác phong của nhà khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo
- Năng lực học hợp tác nhóm
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin.
II. Chuẩn bị

1. Giáo viên
- Hình vẽ minh họa sóng điện từ
- Một số bài tập về mạch dao động
2. Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp...
- Ôn lại kiến thức về năng lượng tụ điện, cuộn cảm
-Ôn tập lại hiện tượng cảm ứng điện từ
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
Có thể mơ tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng


dự kiến
Khởi động
Hình thành kiến
thức

Hoạt động 1

Tạo tình huống vấn đề chủ đề sóng điện từ

10phút


Hoạt động 2

Sóng điện từ

10phút

Hoạt động 3
Hoạt động 4

Luyện tập

Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vơ 10phút
tuyến.
Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập về dao động và 10phút
sóng điện từ.

Vận dụng

Hoạt động 5

Hướng dẫn về nhà.

5 phút

2. Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: Khởi động( 10 phút)
STT
1

HOẠT ĐỘNG


NỘI DUNG

Chuyển giao nhiệm vụ

Chiếu video về chương trình thời sự và đặt câu hỏi: Để 1
bản tin thời sự trên đài tiếng nói việt nam đến được tai
người nghe ta cần phải có các thiết bị nào? bộ phận cơ
bản của thiết bị đó là gì? hình thức liên lạc giữa các thiết
bị đó là gì ?

2

Thực hiện nhiệm vụ

Cá nhân tìm hiểu

3

Báo cáo kết quả và Đại diện 1 vài HS trả lời nội dung GV yêu cầu
thảo luận

4

Đánh giá kết quả thực GV nhận xét và chốt kiến thức
hiện nhiệm vụ học tập

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20 phút)
1.Sóng điện từ
+ Mục tiêu:

- Nêu được sóng điện từ là gì ?
- Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ .
+ Yêu cầu:


STT
1

HOẠT ĐỘNG
Chuyển giao nhiệm vụ

NỘI DUNG
Yêu cầu HS tìm hiểu SGK về
- Nêu được sóng điện từ là gì ?
- Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ .

2

Thực hiện nhiệm vụ

Cá nhân tìm hiểu về : Định nghĩa, đặc điểm sóng điện từ .

3

Báo cáo kết quả và Đại diện 1 vài HS trả lời nội dung GV yêu cầu
thảo luận

4

Đánh giá kết quả thực GV nhận xét và chốt kiến thức

hiện nhiệm vụ học tập

Báo cáo kết quả và thảo luận
HĐ GV và HS

Nội dung

Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi:
+ Định nghĩa sóng điện từ

I. Sóng điện từ
Sóng điện từ: là điện từ trường lan truyền trong không gian
của điện từ trường biến thiên tuần hồn theo thời gian.
a. Đặc điểm sóng điện từ:

+ Đặc điểm

- Sóng điện từ lan truyền được trong chân khơng với tốc
độ c = 3.108 m/s
- Sóng điện từ là sóng ngang do nó có 2 thành phần là
thành phần điện

và thành phần từ

vng góc với

nhau và vng góc với phương truyền sóng.
+ Các vectơ
xoay đinh ốc để vectơ


lập thành 1 tam diện thuận:
trùng vectơ

đinh ốc trùng với chiều của vectơ

.

thì chiều tiến của


+

Các

phương

trong không gian:
nếu chúng ta ở mặt đất, hướng mặt về phương Bắc, lúc
đó tay trái chúng ta ở hướng Tây, tay phải ở hướng
Đơng. Vì vậy: nếu giả sử vectơ
về phía Tây thì vectơ

đang cực đại và hướng

cũng cực đại (do cùng pha) và

hướng về phía Nam (như hình vẽ).
- Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm ln
đồng pha.

- Cũng có các tính chất giống như sóng cơ học: phản xạ,
khúc xạ, giao thoa. Truyền tốt trong các môi trường
thường theo thứ tự: Chân không > khí > lỏng > rắn.
Khi truyền từ khơng khí vào nước:

khơng đổi;



giảm.
- Sóng điện từ mang năng lượng.
- Sóng điện từ bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong
thơng tin vơ tuyến gọi là sóng vơ tuyến.

2. Ngun tắc thơng tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến.
+ Mục tiêu:
- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được chức năng của từng khối trong sơ đồ của máy phát và máy thu sóng vơ tuyến
đơn giản
- Nêu được ứng dụng của sóng vơ tuyến điện trong thơng tin liên lạc


+ Yêu cầu:
STT
1

HOẠT ĐỘNG
Chuyển giao nhiệm vụ

NỘI DUNG
Yêu cầu HS tìm hiểu SGK về:

+ Bộ phận phát, thu âm thanh.
+ Vẽ được sơ đồ khối và nêu được chức năng của từng
khối trong sơ đồ của máy phát và máy thu sóng vơ tuyến
đơn giản.
+ Nêu được ứng dụng của sóng vơ tuyến điện trong
thơng tin liên lạc

2

Thực hiện nhiệm vụ

Cá nhân tìm hiểu về : Bộ phận phát, thu âm thanh. Vẽ
được sơ đồ khối và nêu được chức năng của từng khối
trong sơ đồ của máy phát và máy thu sóng vơ tuyến đơn
giản.Nêu được ứng dụng của sóng vơ tuyến điện trong
thơng tin liên lạc

3

Báo cáo kết quả và Đại diện 1 vài HS trả lời nội dung GV yêu cầu
thảo luận

4

Đánh giá kết quả thực GV nhận xét và chốt kiến thức
hiện nhiệm vụ học tập

Báo cáo kết quả và thảo luận
HĐ GV và HS


Nội dung

GV hướng dẫn học sinh tìm I. Ngun tắc thơng tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến.
hiểu:

Ngun tắc chung của việc thơng tin truyền thanh bằng
sóng vơ tuyến

+ Để p hát và thu sóng điện từ: a) Phát và thu sóng điện từ: Dựa vào nguyên tắc cộng
Dựa vào nguyên tắc cộng hượng hượng điện từ trong mạch LC (f = f0)
điện từ trong mạch LC (f = f0)

- Để phát sóng điện từ người ta mắc phối hợp 1 máy phát
dao động điều hoà với 1 ăngten (là 1 mạch dao động hở)


- Để thu sóng điện từ người ta mắc phối hợp 1 ăngten với
1 mạch dao động có tần số riêng điều chỉnh được (để xảy
ra cộng hưởng với tần số của sóng cần thu).
b) Nguyên tắc chung:
+Nguyên tắc chung của việc
thơng tin truyền thanh bằng sóng
vơ tuyến.

a. Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thơng tin gọi là
sóng mang.
b. Phải biến điệu các sóng mang: “trộn” sóng âm tần với
sóng mang.
c. Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng mang.
d. Khuếch đại tín hiệu thu được.

Lưu ý: Sóng mang có biên độ bằng biên độ của sóng âm
tần, có tần số bằng tần số của sóng cao tần.

II. Sơ đồ khối của máy phát, thu thanh vô tuyến điện
+ Yêu cầu HS vẽ Sơ đồ khối của đơn giản
máy phát, thu thanh vô tuyến
điện đơn giản, giải thích các bộ
phận.
1

5
1 32

2

43

54

Máy phát

Máy thu


(1): Micrơ.

(1): Anten thu.

(2): Mạch phát sóng (2): Mạch khuyếch đại dao
điện từ cao tần.


động điện từ cao tần.

(3): Mạch biến điệu.

(3): Mạch tách sóng.

(4): Mạch khuyếch (4): Mạch khuyếch đại dao
đại.

động điện từ âm tần.
(5): Anten phát.

(5): Loa.

Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng và mở rộng( 10 phút)
+ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sóng điện từ và Ngun tắc thơng tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến để
làm các bài tập trắc nghiệm
+ Yêu cầu:
STT
1

HOẠT ĐỘNG

NỘI DUNG

Chuyển giao nhiệm Mỗi học sinh hoàn thành phiếu học tập( 10 phút) theo 3
vụ

mức độ: Củng cố lý thuyết, bài tập vận dụng lý thuyết vào

đời sống thực tế, bài tập mở rộng, nâng cao

2

Thực hiện nhiệm vụ

Hoạt động cá nhân: Từng HS hoàn thành phiếu học tập

3

Báo cáo kết quả và Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập
thảo luận

4

Đánh giá kết quả Nhận xét hoạt động của các nhóm, kết quả thu được từ các
thực hiện nhiệm vụ nhóm, hồn chỉnh kiến thức, sửa những chỗ sai nếu có.
học tập

PHIẾU HỌC TẬP ( 10 PHÚT)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ?


A. Điện tích dao động khơng thể bức xạ sóng điện từ.
B. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ của ánh sáng trong chân khơng.
C. Tần số của sóng điện từ bằng 2 lần tần số dao động của điện tích.
D. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong khơng gian dưới dạng sóng.
Câu 2: Sóng điện từ có tần số f = 300 MHz thuộc loại
A. sóng dài
B sóng cực ngắn

C. sóng trung
D. sóng ngắn
Câu 3: Nguyên tắc phát sóng điện từ là:
A. dùng mạch dao động LC dao động điều hòa
B. đặt nguồn xoay chiều vào hai đầu mạch LC
C. kết hợp máy phát dao động điện từ duy trù với anten.
D. kết hợp mạch chọn sóng LC với anten
Câu 4: Kí hiệu các loại sóng điện từ như sau: (1) sóng dài ; (2) sóng trung ; (3) sóng ngắn ; (4) sóng cực ngắn.
Những sóng điện từ nào kể trên đều bị tầng điện li phản xạ với mức độ khác nhau?
A. (1), (2) và (3)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. Chỉ (10


×