Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.84 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP ĐỊA LÍ 8</b>


Năm học 2017 – 2018
<b>Bài 22 : VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI</b>


<b>Câu 1 : Hãy cho biết 1 số thành tựu nổi bật của nền kinh tế xã hội nước ta trong thời gian đổi mới vừa qua</b>
<b>? </b>


- Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT- XH kéo dài . Nền kinh tế phát triển ổn định , đời sống nhân
dân được cải thiện rõ rệt


- Về nông nghiệp : từ chỗ thiếu ăn phải nhập khẩu lương thực nay trở thành 1 trong 3 nước xuất khẩu gạo
lớn nhất thế giới ( Thái Lan , Việt Nam , Hoa kỳ ) . Mỗi năm nước ta xuất khẩu 3 đến 4 triệu tấn gạo .
- Công nghịêp phát triển nhanh chóng , nhiều khu cơng nghiệp mới , khu chế xuất , khu công nghiệp kỹ


thuật cao được xây dựng và đi vào sản xuất


- Các ngành dịch vụ phát triển rất nhanh ngày càng đa dạng phục vụ đời sống và sản xuất trên cả nước .


<b>Bài 23 : VỊ TRÍ , GIỚI HẠN , HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1 : Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta ? Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến </b>
<b>việc hình thành mơi trường tự nhiên của nước ta .</b>


a ) Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta :
- Vị trí nội chí tuyến


- Vị trí gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á


- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật



b ) Ảnh hưởng của vị trí đến môi trường tự nhiên :


- Làm cho nước ta vừa có đất liền , vừa có vùng biển rộng lớn


- Nằm trong vùng nội chí tuyến , ở khu vực gió mùa nên tự nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
- Vừa gắn vào lục địa châu Á , vừa mở ra biển Đơng nên tự nhiên nước ta mang tính biển sâu sắc , làm tăng
cường tính chất gió mùa ẩm của tự nhiên nước ta .


<b>Câu 2 : Hình dạng lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì ? Hình dạng ấy đã ảnh hưởng như thế nào tới các điều </b>
<b>kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta ? </b>


a <b>) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ nước ta</b> :
* Phần đất liền :


- Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650 km ( 15 v ĩ đ ộ )


- Bề ngang hẹp . Nơi hẹp nhất theo chiều tây – đơng , thuộc Quảng Bình chưa đầy 50 km
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km ,


- Đường biên giới dài 4550 km


* Phần biển : - Mở rộng về phía đơng , đơng nam
- Có nhiều đảo và quần đảo


<b>b ) Ảnh hưởng</b> :


- Đối với tự nhiên : Làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng , phong phú và sinh động . cảnh quan thiên
nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng , các miền tự nhiên . Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất
liền , tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta



- Đối với giao thơng vận tải : Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải : đường bộ ,
đường biển , đường hàng không …


Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng gặp khơng ít trở ngại , khó khăn , nguy hiểm do hình dạng địa hình
lãnh thổ kéo dài , hẹp ngang , nằm sát biển . Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai , địch hoạ . Đặc biệt là
tuyến giao thông bắc – nam thường bị bão , lụt , nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông .


<b>Câu 3 : Nêu vị trí , giới hạn lãnh thổ Việt Nam ?Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những </b>
<b>thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay</b>


a ) Vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ nước ta ;


* Phần đất liền : - Nằm giữa các vĩ độ 80<sub>34</sub>’<sub>B -> 23</sub>0<sub>23</sub>’<sub>B ( kéo dài 15 vĩ độ )</sub>


và giữa các kinh độ 1020<sub>10</sub>’<sub> Đ – 109</sub>0<sub>24</sub>’ <sub> Đ ( mở rộng 7 kinh độ ) </sub>


- Phía Bắc giáp Trung Quốc , phía Tây giáp Lào và CamPuChia , phía Đơng , Đông Nam ,
Tây Nam giáp biển Đông và vịnh Thái lan


- Nằm trong múi giờ thứ 7 ( giờ GMT )
* Phần biển : - Diện tích 1 triệu km2


<sub>- Có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa (Đà Nẵng ) và Trường Sa ( Khánh Hoà )</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Thuận lợi : - Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề nhờ có khí hậu gió
mùa , có đất liền , có biển .


- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới do vị trí trung tâm và cầu nối
* Khó khăn : - Phải luôn chú ý bảo vệ lãnh thổ cả đất liền , vùng biển , hải đảo .



- Phòng chống thiên tai : bão , lụt , sóng biển , cháy rừng


<b>BÀI 24 : VÙNG BIỂN VIỆT NAM</b>
<b>Câu1 : Nêu diện tích , giới hạn biển Đơng ?</b>


- <sub>Biển Đơng có diện tích 3.477.000 km</sub>2<sub> là biển lớn tương đối kín . Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa </sub>


Đông Nam Á


- <sub>Vùng biển Việt Nam là bộ phận của biển Đơng , có diện tích trên 1 triệu km</sub>2 , tiếp <sub>giáp với vùng biển của </sub>


các nước : Trung Quốc , PhiLíppin , Malaixia , Xingapo , Brunây , CamPuChia


<b>Câu 2 : Khí hậu hải văn biển Đơng có đặc điểm gì ?</b>
<b>* Đặc điểm khí hậu : </b>


<b> - </b>Chế đơ nhiệt : Trung bình 230<sub>C . Mùa hạ mát , mùa đơng ấm hơn trong đất liền , biên độ nhiệt trong năm nhỏ </sub>


- Chế độ gió : + Gió hướng Đơng Bắc từ tháng 10 -> tháng 4
+ Gió hướng Tây Nam từ tháng 5 -> tháng 9


+ Gió trên biển mạnh hơn trên dất liền , trung bình 5- 6 m/s cực đai tới 50m/s
- Chế độ mưa : Lượng mưa trung bình từ 1100 – 1300mm


=> Khí hậu biển mang tính chất nhiệt đới gió mùa


<b>(Chú ý : Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa , em hãy chứng minh điều đó thơng qua </b>
<b>các yếu tố khí hậu biển ? -> Làm như trên )</b>



<b>* Đặc điểm hải văn :</b>


- Hướng chảy của các dòng biển tương ứng với 2 mùa gió :
+ Dịng biển mùa đông : hướng Đông Bắc – Tây Nam
+ Dòng biển mùa hè : hướng Tây Nam – Đơng Bắc


- Dịng biển cùng các vùng nước trồi , nước chìm vận động lên xuống kéo theo sự di chuyển của các luồng
sinh vật biển


- Thuỷ triều khá phức tạp và độc đáo , chủ yếu là chế độ nhật triều


- <sub>Độ mặn trung bình của nước biển : 30 – 33</sub>0<sub>/</sub>
00


<b>Câu 3 : Chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú ?</b>


: - Thềm lục địa và đáy biển ; có khống sản như dầu khí , kim loại , phi kim loại
- Lịng biển : Có nhiều hải sản như tơm , cá , rong biển


- Mặt biển : thuận lợi giao thông với các nước bằng tàu thuyền


- Bờ biển : nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng vịnh sâu rất thuận lợi cho du lịch và xây dựng hải cảng


<b> Câu 3 : Tài nguyên của vùng biển nước ta tạo điều kiện phát triển những ngành kinh tế nào ? Vì sao phải </b>
<b>bảo vệ môi trường biển </b>


a ) Những ngành kinh tế phát triển dựa vào tài nguyên của vùng biển nước ta :
- Nuôi trồng thuỷ sản


- Đánh bắt hải sản


- Chế biến hải sản


- Khai thác dầu , khí tự nhiên dưới biển ( thềm lục địa )
- Giao thông trên biển


- Du lịch


b ) Cần bảo vệ môi trường biển vì :


- Biển có vai trị quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước , đối với đời sống người dân


- Ở một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và chất thải sinh hoạt . Nguồn lợi hải sản của
biển cũng có chiều hướng giảm sút .


- Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hố , hiện đại
hố đất nước .


<b>Câu 4 : Những khó khăn thường gặp khi khai thác vùng biển nước ta là gì ?</b>


- Thiên tai : bão , sóng thần , sụt lở bờ biển


- Chất thải do con người thải ra biển làm ô nhiễm môi trường
- Khai thác không hợp lí làm cạn kiệt tài nguyên biển


<b>BÀI 25 : LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>
<b>Câu 1 : Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1 <i><b>. Giai đoạn Tiền Cambri ( tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ )</b></i>


- Cách đây 570 triệu năm



- Đại bộ phận nước ta còn là biển .


- Trên lãnh thổ Việt Nam lúc này chỉ có 1 số mảng nền cổ nằm rải rác
- Các lồi sinh vật có rất ít và đơn giản . Bầu khí quyển có rất ít ô xi


<b>2 . </b><i><b>Giai đoạn Cổ kiến tạo ( phát triển , mở rộng và ổn định lãnh thổ )</b></i>


- Cách đây ít nhất 65 triệu năm , kéo dài 500 triệu năm


- Có nhiều cuộc vận động tạo núi lớn trên thế giới làm thay đổi hẳn hình thể nước ta so với trước .
- Phần lớn lãnh thổ trở thành đất liền .


- Giới sinh vật giai đoạn này đã phát triển mạnh mẽ . Đây là thời kì cực thịnh của bị sát khủng long và
cây hạt trần


- Giai đoạn này để lại những khối đá vôi hùng vĩ và những bể than đá lớn
- Cuối Trung Sinh ngoại lực chiếm ưu thế - > địa hình bị san bằng


<b>3 . </b><i><b>Giai đoạn Tân kiến tạo ( nâng cao địa hình , hồn thiện giới sinh vật và còn đang tiếp diễn )</b></i>


- Cách đây 25 triệu năm


- Là giai đoạn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ Việt Nam hiện nay
- Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a diễn ra rất mạnh mẽ , nay vẫn còn tiếp diễn :


- Làm núi non sơng ngịi trẻ lại


- Hình thành các cao nguyên ba dan , các đồng bằng phù sa trẻ
- Mở rộng biển Đông , tạo các bể dầu khí lớn , bơ xít , than bùn …


- Giới sinh vật phát triển phong phú , hoàn thiện


- Loài người xuát hiện


<b>Câu 2 : Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển Lãnh thổ Việt Nam hiện nay ? ( như </b>
<b>ý 3 câu 1 )</b>


<b>BÀI 26 : ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1 : Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , đa dạng ? Giải thích tại </b>
<b>sao Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản ?</b>


<i><b>* Chứng minh</b></i> :


- Qua khảo sát thăm dò nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khống của gần 60 loại khoáng sản khác
nhau , nhiều loại đã và đang được khai thác


- Khoáng sản nước ta khá đa dạng , bao gồm nhiều loại như than , sắt , dầu mỏ , khí đốt , man gan , crơm ,
bơ xít , thiếc …


- Phần lớn các khống sản có trữ lượng vừa và nhỏ . Một số khống sản có trữ lượng lớn là than , dầu khí .
apatít , đá vơi , sắt , đồng , thiếc , crơm , bơ xít .


<b>* </b><i><b>Giải thích</b></i> :


- Việt Nam có lịch sử phát triển qua hàng triệu năm , cấu trúc địa chất phức tạp , mỗi chu kì kiến tạo sinh
ra một hệ khoáng sản đặc trưng


- Việt Nam ở vị trí tiếp xuvs giữa 2 vành đai sinh khống lớn của thế giới : Thái Bình Dương và Địa
Trung Hải



<b>Câu 2 : Nêu 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng 1 số tài ngun khống sản nước ta </b>


trả lời : Nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản ở nước ta :


- Do quản lí lỏng lẻo , khai thác bừa bãi tự do , sử dụng không tiết kiệm


- Kỹ thuật khai thác , chế biến còn lạc hậu . Trong chất thải bỏ hàm lượng quặng còn nhiều .


- Thăm dị đánh giá khơng chính xác về trữ lượng , hàm lượng phân bố làm cho khai thác gặp khó khăn và
đầu tư lãng phí


<b>BÀI 28 : ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta ? Chứng minh địa đồi núi là bộ phận quan trọng nhất </b>
<b>của cấu trúc địa hình VN </b>


<i><b>a ) Địa hình nước ta có các đặc điểm cơ bản : </b></i>


* Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình việt Nam : chiếm ¾ diện tích lãnh thổ , chủ yếu
là đồi núi thấp ( 85% ) , núi cao ( 1 % ) , địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ đất liền


* Địa hình nước ta được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
- Hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc – Đơng Nam , thấp dần từ nội địa ra biển . Hướng núi


chính là Tây Bắc – Đơng Nam và hướng vòng cung


* Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động của con người :
- Mang tính nhiệt đới : đất đá bị phong hố , địa hình cacxtơ nhiệt đới …



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i> b ) Chứng minh</i> :


- Đồi núi chiếm ¾ diên tích phần đất liền , nhưng chủ yếu là đồi núi thấp : núi thấp dưới 1000m chiếm 85% ,
núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1 %


- Đồi núi tạo thành 1 cánh cung lớn , mặt lồi hướng ra biển Đông dài 1400 km , nhiều vùng núi lan sát biển
hoặc bi nhấn chìm thành các quần dảo ( Vịnh Hạ long)


- Đồng bằng chỉ chiếm ¼ lãnh thổ . Có 2 đồng bằng lớn là ĐBSH và ĐBSCL


- Đồng bằng miền trung nhỏ hẹp , ít phì nhiêu , bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực nhỏ


<b>Câu 2 : Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào ? Chứng minh ? </b>


a ) Cùng với Tân kiến tạo , hoạt động ngoại lực của khí hậu ,của dịng nước và của con người là những
nhân tố chủ yếu và trực tiếp hình thành và biến đổi địa hình của nước ta


<i><b>b ) Chứng minh</b></i> : - Mơi trường nóng ẩm , gió mùa làm cho đất đá bị phong hoá mạnh mẽ


- Mưa lớn và tập trung theo mùa đã nhanh chóng xói mịn , cắt xẻ , xâm thực các khối
núi lớn .


- Nước mưa hoà tan đá vơi tạo nên địa hình cacxtơ nhiệt đới


- Những mạch nước ngầm khoét sâu vào long núi tạo nên những hang động rộng lớn ,
kì vĩ và phổ biến ở Việt Nam


- Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều : cơng trình kiến trúc đơ thị ,
hầm mỏ , giao thông , đê , đập , kênh rạch , hồ chứa nước .



<b>Câu 3 : Vì sao nói địa hình nước ta là địa hình già được tân kiến tạo nâng cao , trẻ lại và tạo thành nhiều </b>
<b>bậc địa hình kế tiếp nhau .</b>


Trả lời : - Lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc trong giai đoạn Cổ kiến tạo


- Trải qua hàng chục triệu năm không được nâng lên , các vùng núi bị bào mòn phá huỷ bởi ngoại lực , tạo
nên những bề mặt san bằng cổ thấp và thoải ‘


- Đến giai đoạn Tân kiến tạo , vận động tạo núi đã làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều
bậc kế tiếp nhau : núi , đồi , đồng bằng , thềm lục địa . Địa hình thấp dần từ nội địa ra tới biển theo hướng
Tây Bắc – Đông nam .


<b>BÀI 29 : CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH</b>


<b>Câu 1 : Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực ? Trình bày đặc điểm chính của từng khu vực địa </b>
<b>hình </b>


<b> </b><i><b>Địa hình nước ta chia thành 3 khu vực</b></i> :


<i><b>a ) Khu vực đồi núi</b></i> : gồm : - Vùng núi Đông Bắc : là vùng đồi núi thấp , có những cánh cung lớn , với địa
hình cacxtơ khá phổ biến


- Vùng núi Tây Bắc : là những dải núi cao , sơn nguyên đá vôi hiểm trở và kéo dài theo hướng Tây Bắc –
Đông Nam . Vùng cịn có những đồng bằng nhỏ nằm giữa núi : Mường Thanh , Than Uyên , Nghĩa Lộ …
- Vùng núi Trường Sơn Bắc : là vùng núi thấp có 2 sườn khơng đối xứng , sườn Đơng hẹp và dốc có nhiều
nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng duyên hải Trung Bộ


- Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam : Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ . Nổi bật là các cao
nguyên rộng lớn , đất đỏ ba dan , xếp thành từng tầng với độ cao 400m , 800m , 1000m



- Địa hình bán bình ngun Đơng Nam Bộ và vùng đồi Trung du Bắc bộ phần lớn là những thềm phù sa cổ
có nơi cao 200m , mang tính chất chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng .


<i><b>b ) Khu vực Đồng Bằng</b></i> : Gồm : + Đồng bằng phù sa châu thổ hạ lưu các sông lớn . Lớn nhất là đồng bằng sông
Cửu Long diện tích khoảng 40.000km2<sub> , đồng bằng sơng Hồng : 15.000km</sub>2<sub> . Đất có độ phì nhiêu màu mỡ cao </sub>


+ Đồng bằng duyên hải Trung Bộ dài , hẹp , kém phì nhiêu , chia thành nhiều
đồng bằng nhỏ , tổng diện tích khoảng 15.000km2


<i><b>c ) Địa hình bờ biển và thềm lục địa</b></i> : Có 2 dạng chính là bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn chân núi và hải
đảo .


<b>Câu 2 : Địa hình đã vơi tập trung nhiều ở miền nào ? Địa hình cao nguyên ba dan tập trung nhiều ở miền </b>
<b>nào ? Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ ?</b>


<b>Trả lời</b> : - Địa hình đá vơi tập trung nhiều ở miền núi phía Bắc ( vùng núi Đơng Bắc và vùng núi Tây Bắc )
- Địa hình cao nguyên badan tập trung nhiều ở vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam


- Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ : + Trong giai đoạn Tân kiến tạo , hoạt động địa chất
tạo những vùng sụt võng lớn .


+ Phù sa của các hệ thống sông bồi đắp vùng trũng tạo đồng bằng phù sa trẻ


<b>Câu 3 : So sánh địa hình châu thổ sơng Hồng giống và khác với địa hình châu thổ sơng Cửu Long như </b>
<b>thế nào </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b ) K

hác :



ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ĐỒNG BẰNG S. CỬU LONG



Diện tích 15 000 km2 <sub>40 000 km</sub>2


Độ cao Trung bình 10m – 20m so với mực nước
biển


Trung bình 2m – 3m so với mực nước
biển


Đặc điểm - Có hệ thống đê sơng lớn chống lũ dài trên
2700km


- Có những ơ trũng trong đê không được bồi
đắp tự nhiên hang năm


- Khơng có hệ thống đê lớn để ngăn lũ
- Mùa lũ nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị
ngập úng sâu và khó thốt nước


<b>BÀI 30 : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1 : Đi theo vĩ tuyến 220<sub>B , từ biên giới Việt -Lào đến biên giới Việt -Trung ta phải vượt qua các dãy </sub></b>
<b>núi nào ?Các dịng sơng lớn nào ?</b>


<i><b>a ) Các dãy núi</b></i> : Pu Đen Đinh , Hoàng Liên Sơn , Con Voi , Cánh cung sông Gâm , Cánh cung Ngân Sơn ,
Cánh cung Bắc Sơn


<i><b>b ) Các dịng sơng lớn</b></i> : S. Đà , S. Hồng , S. Lô , S . Gâm , S . Cầu . S . Thương


<b>Câu 2 : Đi dọc kinh tuyến 1080<sub> Đ ( H30.1 ) đoạn từ dãy núi Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết ta phải đi </sub></b>
<b>qua : Các cao nguyên nào ? Em có nhận xét gì về địa hình và nham thạch của các cao nguyên này ?</b>


<b> </b><i><b>a ) Các cao nguyên</b></i> : C.N Kon Tum , C.N Đắc Lắc , C.N Mơ Nông , C.N Di Linh


<i><b> b )</b></i> + <i>Về địa hình</i> : Do độ cao khác nhau nên được gọi là cao nguyên xếp tầng , sườn cao nguyên rất dốc đã
biến các dịng sơng , dịng suối thành những thác nước hùng vĩ như Pren , Cam li , Pông-gua


<i>+ Về địa chất</i> : - Đây là khu vực nền cổ , bị nứt vỡ kèm theo phun trào macma vào giai doạn Tân kiến tạo
- Cao nguyên Kon Tum gồm đá Granít và biến chất


- Cao nguyên Mơ Nông , Di Linh do dung nham núi lửa xen kẽ với đất badan trẻ và các đá cổ Tiền Cambri.


<b> Câu 3 : Cho biết quốc lộ 1A từ lạng sơn tới Cà Mau vượt qua các đèo lớn nào ? Các đèo này có ảnh </b>
<b>hưởng tới giao thơng Bắc – Nam như thế nào ?</b>


<i><b>a ) Các đèo lớn</b></i> : Đèo Sai Hồ ( Lạng Sơn ) , đèo Tam Điệp ( Ninh Bình ) , đèo Ngang ( Hà tĩnh ) , đèo Hải Vân (
Huế - Đà Nẵng ) , đèo Cù Mơng ( Bình Định ) , đèo Cả ( Phú Yên )


b ) Các đèo này ảnh hưởng rất lớn tới giao thông vậ tải Bắc Nam ( hay xảy ra tai nạn , ách tắc giao thơng )


<b>BÀI 31 : ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1 : Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì ? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt</b>
<b>nào ?</b>


<i><b>a ) Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là</b></i> :
* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm . Biểu hiện :


- <sub>Số giờ nắng cao từ 1400 – 3000 giờ/ năm . Lượng bức xạ Mặt trời rất lớn 1 triệu kilơkalo/m</sub>2<sub> . Nhiệt độ </sub>


trung bình năm của khơng khí đều vượt 210<sub>C trên cả nước và tăng đần từ Bắc vào Nam </sub>



- Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt , phù hợp với 2 mùa gió : Mùa đơng lạnh khơ với gió mùa đơng bắc và
mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam


- Gió mùa mang đến cho nước ta lượng mưa lớn ( 1500- 2000mm ) và độ ẩm khơng khí rất cao ( trên 80% )
* Tính chất đa dạng và thất thường : - <i>Tính chất đa dạng</i> thể hiện ở sự phân hoá theo khơng gian và thời
gian hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau : Miền khí hậu phía Bắc ; Miền khí hậu đơng
Trường sơn ; Miền khí hậu phía Nam ; miền khí hậu biển Đông Việt Nam


Sự phân hố khí hậu từ Đơng sang Tây : sườn đón gió mưa nhiều , sườn khuất gió mưa ít ; sự thay đổi
tính chất của gió mùa theo từng miền , theo đai cao .


- <i><sub>Tính chất thất thường</sub></i><sub> : Năm rét sớm năm rét muộn , năm mưa nhiều năm khô hạn , năm bão , áp thấp </sub>


nhiệt đới nhiều năm ít …


b ) Nét độc đáo của khí hậu nước ta là có mùa đơng lạnh ở phía Bắc và lượng mưa ẩm lớn trên nền khí hậu
nhiệt đới . Có thể nói trong vịng đai nhiệt đới khơng đâu lại có 1 mùa đông giá rét và mưa , ẩm như ở nước
ta


<b>Câu 2 : Chứng minh rằng khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm ? Giải thích vì sao khí hậu </b>
<b>nước ta có đặc điểm đó </b>


a ) <i>Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm</i> (<b>Ý 1 phần a câu 1 )</b>


b <i>) Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm vì</i> :


- Nước ta nằm trong vòng đai nhiệt đới , trong khu vực gió mùa Đơng Nam Á -> khí hậu mang tính chất
nhiệt đới gió mùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 3 : Nước ta có mấy miền khí hậu ? Nêu đặc điểm khí hậu và phân bố từng miền ? Những nhân tố </b>


<b>nào làm khí hậu nước ta đa dạng , thất thường ? </b>


<i><b> a ) Nước ta có 4 miền khí hậu</b></i>

:



Miền khí hậu Phân bố Đặc điểm khí hậu


Phía Bắc Từ Hồnh Sơn trở ra ( từ vĩ tuyến 180<sub>B </sub>


đến 230<sub>23</sub>/<sub>B )</sub>


Mùa đơng lạnh , tương đối ít mưa , nửa cuối
mùa đơng rất ẩm ướt . Mùa hè nóng mưa nhiều
Phía Nam Bao gồm Nam Bộ và Tây Nguyên Khí hậu cận xích đạo , nhiệt độ quanh năm


cao , có 1 mùa mưa và 1 mùa khô tương phản
sâu sắc


<i><b>b ) Những nhân tố làm cho khí hậu nước ta đa dạng , thất thường</b></i> :


- Do vị trí địa lí , hình dạng lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ đọ , ảnh hưởng của gió mùa , của địa hình ,của
biển ..


- En Ni Nơ : gây bão , gió , lũ lụt
- La Ni Na : gây hạn hán nhiều nơi


<b>BÀI 32 : CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA</b>


<b>Câu 1 : Nước ta có mấy mùa khí hậu ? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta ? Những thuận lợi </b>
<b>và khó khăn do khí hậu mang lại </b>



<i><b>a ) Nước ta có 2 mùa khí hậ</b></i>u<i><b> </b></i> : Mùa gió Đơng Bắc ( mùa đơng ) và mùa gió Tây Nam ( mùa hạ )


<i><b>b ) đặc trưng khí hậu từng mùa</b></i> :


<i>* Mùa gió Đơng Bắc từ tháng 11 đến tháng 4</i> ( mùa đông )


- Đặc trưng của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đơng bắc và xen kẽ là những đợt gió Đơng
Nam


- Thời tiết – khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rất rõ rệt :


+ Miền Bắc : Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đơng Bắc , có mùa đơng lạnh không thuần
nhất


+ Duyên hải Trung Bộ : có mưa lớn vào thu đông


+ Tây nguyên và Nam Bộ : thời tiết nóng khô , ổn định suốt mùa


-> Tạo nên mùa đông lạnh , mưa phùn ở miền Bắc và mùa khơ nóng kéo dài ở miền Nam
* <i>Mùa gió tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 ( mùa hạ</i> ) :


- Đặc trưng là sự thịnh hành của gió mùa Tây Nam


- Trên toàn quốc đều có : + Nhiệt độ cao trung bình đạt 250<sub>C </sub>


+ Lượng mưa lớn , chiếm 80% lượng mưa cả năm ( trừ duyên hải nam Trung Bộ mưa ít )
+ Thời tiết phổ biến : nhiều mây , có mưa rào , mưa dông


+ Thời tiết đặc biệt : có gió Tây khơ nóng ( Trung Bộ) , mưa ngâu (đồng bằng Bắc Bộ ) , bão ( vùng
ven biển )



- Mùa bão nước ta từ tháng 6 đến tháng 11 , chậm dần từ Bắc vào Nam gây tai hại lớn về người và của


<i><b>c ) Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại </b></i>


* Thuận lợi : - Sinh vật nhiệt đới phát triển quanh năm
- Tăng vụ , xen canh , đa canh thuận lợi


* Khó khăn : + Rét lạnh , rét hại , sương giá , sương muối về mùa đông
+ Hạn hán mùa đông ở Bắc Bộ


+ Nắng nóng , khơ hạn cuối đơng ở Nam Bộ và Tây Nguyên
+ Bão , mưa lũ , xói mịn , xâm thực đất , sâu bệnh phát triển


<b>Câu 2 : Trong mùa gió đơng Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ , Trung Bộ và Nam Bộ có giống nhau </b>
<b>khơng ? Vì sao ?</b>


Trả lời : Trong mùa gió Đơng Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ , Trung Bộ và Nam Bộ khơng giống nhau
vì : - Bắc bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đơng Bắc


- Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hồn lưu khác nhau.
- Nam Bộ nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.


<b>Câu 3: Về mùa đông( từ tháng 11 đến tháng 4) khí hậu 3 miền Bắc-Trung-Nam có đồng nhất khơng? </b>
<b>Vì sao ?</b>


<i><b>a ) Mùa đơng khí hậu 3 miền khác nhau rõ rệt:</b></i>


* Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng gió mùa Đơng Bắc từ lục địa tràn xuống từng đợt, mang lại 1 mùa đông không
thuần nhất: Đầu mùa đông tiết thu se lạnh, khô hanh. Cuối mùa đông tiết xuân mưa phùn ẩm ướt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* Tây Nguyên và Nam Bộ: Thời tiết nóng, khơ, ổn định suốt mùa.


<i><b>b ) Giải thích</b></i> :


- Bắc Bộ nằm gần chí tuyến , chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đơng BẮc , kết hợp với hướng núi
vịng cung đón gió - > mùa đông lạnh


- Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hoàn lưu khác nhau


- Nam bộ nằm gần đường Xích Đạo , ngồi phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc


Đặc điểm khí hậu nước ta:


- Những nhân tố tác động lên sự hình thành khí hậu nước ta:


+ Nền bức xạ cao: vì nước ta nằm gọn trong vành đai khí hậu nhiệt đới bắc bán cầu từ 8độ34/ 23độ23/ vĩ độ
Bắc nên khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới dẫn đến nước ta có nền bức xạ cao với nhiệt độ trung bình năm từ
22độC 27độC, cán cân bức xạ quanh năm dương, tổng nhiệt độ hoạt động giao động từ 80000 100000, lượng
bức xạ trung bình đạt từ 120 130 Kcal/cm2…Những chỉ tiêu trên chứng tỏ khí hậu nước ta phải là khí hậu nhiệt
đới với nền bức xạ cao.


+ ảnh hưởng của biển Đơng: vì nước ta nằm ở phần Đông của bán đảo Trung ấn nên tiếp giáp với biển Đông và
đại dương nên thiên nhiên nhiệt đới của nước ta chịu ảnh hưởng nhiều của biển. Gió biển mang theo nhiều hơi
nước gây ra mưa nhiều ở đất liền, làm dịu mát những luồng khí nóng từ xích đạo lên và sưởi ấm những luồng
khí lạnh từ phương Bắc xuống cho nên khí hậu nước ta mang tính chất đại dương nóng, ẩm, mưa nhiều và rất
khác với khí hậu nhiệt đới của nhiều nước nằm trên cùng vĩ độ: Bắc Phi, Tây á. Sự chứng minh trên chứng tỏ
khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm.


+ ảnh hưởng của gió mùa:



• Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu á đó là gió mùa Đơng Bắc và gió mùa Tây Nam.
• Gió mùa Đơng Bắc: Vào đầu mùa đông (từ T11) nước ta bị ảnh hưởng bởi những đợt gió lạnh thổi từ vùng cao
áp Xibia thổi qua lục địa TQ về nước ta gây ra mùa đông lạnh kèm theo khô hanh từ T11. ở cuối mùa đơng (T3,
T4) gió mùa Đơng Bắc lại thổi về nước ta nhưng qua biển Đông nên cũng gây ra lạnh nhưng kèm theo mưa
phùn. Như vậy gió mùa Đơng Bắc đã gây ra mùa đơng lạnh ở nước ta từ T11 T4.


• Gió mùa Tây Nam: Vào đầu mùa hạ (T5 - T6) do bị ảnh hưởng của cao áp ấn Độ Mianma hút gió từ vịnh
Bengan theo hướng Tây Nam về Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta gây ra mùa mưa bắt đầu từ T5. Nhưng khi gió
này vượt qua Trường Sơn thì bị hiệu ứng tạo thành gió Tây Nam (gió Lào) khơ và nóng tác động mạnh ở miền
Trung. ở cuối mùa hạ (T7 - T8) do bị ảnh hưởng của các khối khí nóng thổi từ phía Nam xích đạo theo hướng
Đông Nam lên Bắc bán cầu.


Nhưng khi gió này vượt qua Trường Sơn thì hị hiệu ứng phơn thì tạo thành gió phơn Tây Nam (gió Lào) khơ và
nóng tác động mạnh ở miền Trung. ở cuối mùa hạ (T7 – T8) do bị ảnh hưởng của các khối khí nóng thổi từ phía
Nam xích đạo theo hướng Đông Nam lên bắc bán cầu. Nhưng khi vượt qua xích đạo thì bị ảnh hưởng của lực
Côriôlit nên lại chuyển thành hướng Tây Nam và tiếp tục thổi về nước ta gây ra mùa mưa cho đến tận T10.
Nhưng khi gió này thổi ra miền Trung và miền Bắc thì bị ảnh hưởng của địa hình đã chuyển thành hướng Nam
vào miền Trung (gió Nam) và chuyển thành hướng Đơng Nam vào miền Bắc (gió Đơng Nam).


Như vậy gió mùa Tây Nam trong đó có gió Đơng Nam và gió Nam đều gây ra mùa mưa từ T5 – T10 ở cả nước.
Sự hoạt động luân phiên của gió mùa tạo nên sự phân mùa của khí hậu nhiệt đới nước ta vì vậy khí hậu nước ta
là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hoá sâu sắc theo mùa, theo hướng Bắc Nam và theo độ cao:


+ Phân hoá theo mùa: ta thường nói nước ta có 4 mùa: X, H, T, Đ nhưng thực chất chỉ có 2 mùa rõ rệt: mùa
nóng và mùa lạnh ở miền Bắc, mưa và khơ ở miền Nam (mùa mưa và khô ở miền Nam chỉ là mùa nóng). Trong
đó mùa nóng bắt đầu từ T5 T10 còn mùa lạnh từ T11 T4. Giữa 2 mùa này phân biệt với nhau bởi nhiệt độ: ở Hà
Nội to tb vào mùa nóng là 2908 nhưng ở mùa đơng là 1702. Cịn ở Sài Gịn giữa 2 mùa mưa và khô chênh lệch


với nhau chủ yếu bởi lượng mưa: lượng mưa tb ở SG vào mùa mưa là 1851mm, tb vào mùa khô đạt 128mm.
Ngồi mùa nóng và lạnh ở miền Bắc, mùa mưa và khơ ở miền Nam nước cịn có mùa gió đó là gió mùa Đơng
Bắc thổi từ T11 T4 ở miền Bắc, gió mùa Tây Nam trong đó có gió Nam và Đơng Nam thổi từ T5 T10 ở cả nước
và gió Lào khơ, nóng thổi từ T5 T8 ở miền Trung. Mùa bão: ở miền Bắc bão từ T6 T9, ở miền Trung từ T9 T11
và ở miền Nam từ T11 T12.


+ Khí hậu phân hố từ Bắc vào Nam:


Càng vào Nam nhiệt độ khơng khí càng nóng dần vì miền Nam gần xích đạo hơn là gần chí tuyến đồng thời
miền Bắc từ T11 T4 lại chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đơng Bắc gây ra mùa đơng lạnh nhưng khi gió lạnh
thổi vào miền Trung không những đã bị yếu dần mà lại bị dãy núi Bạch Mã (nơi có đèo Hải Vân) chắn lại làm cho
gió lạnh khơng tiếp tục thổi vào miền Nam được nữa cho nên miền Nam nước ta khơng có mùa đơng lạnh mà có
khí hậu nóng nắng quanh năm.


Kết quả của hiện tượng này đã tạo nên trên lãnh thổ nước ta có 3 miền khí hậu khác nhau: miền Bắc với khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có mùa động lạnh từ T11 T4, miền Nam là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nóng nắng
quanh năm với 2 mùa mưa và khơ rõ rệt. Cịn khí hậu miền Trung là khí hậu chuyển tiếp giữa khí hậu miền Bắc
và khí hậu miền Nam trong đó mùa đơng đến chậm, mùa hè đến sớm, mưa nhiều vào những tháng cuối năm và
chịu ảnh hưởng của gió Lao khơ và nóng từ T5 T8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Phanxipăng (3142m), Tây Côn Lĩnh (2431m), Ngọc Linh (2598m)… Cho nên ở những núi cao này có khí hậu
mát mẻ quanh năm. Điển hình như ở Sapa và Đà Lạt. ở Sapa trên độ cao 1600m có t0 tb vào mùa hè 2004 và tb
vào mùa đông 803. ở Đà Lạt trên độ cao 1500m, to tb mùa hè 2005 và 1702.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mưa nhiều theo mùa với lượng mưa tb năm đạt từ 1500 2000mm/năm. Nhưng
lượng mưa phân bố không đều theo mùa và theo vùng: 90% lượng mưa cả năm là tập trung vào mùa mưa và có
nhiều vùng có lượng mưa tb năm rất lớn có thể đạt 3500 4000mm/năm như chân núi Tây Côn Lĩnh (khu vực
Bắc Quang tỉnh Hà Giang); chân núi Bạch Mã (khu vực Bà Nà tỉnh Quảng Nam). Nhưng lại có những vùng có
lượng mưa rất thấp tb chỉ đạt 500 600 mm như khu vực Mường Xén (Nghệ An) và đặc biệt là vùng ven biển 2
tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.



- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa diễn biến thất thường khắc nghiệt và nhiều thiên tai:


+ Khí hậu thất thường giữa các tháng, giữa các mùa trong năm thậm chí thất thường trong ngày và đêm; và đặc
biệt là chi chuyển mùa nọ sang mùa kia: năm mưa nhiều, năm mưa ít, năm rét sớm, năm rét muộn.


+ Khắc nghiệt nhiều thiên tai là vì tb năm nước ta có tới 10 cơn bão ở biển Đơng, trên 30 đợt gió mùa Đơng Bắc,
nhiều mưa lớn, lụt lội, hạn hán, gió nóng...


*Những thuận lợi và khó khăn của khí hậu với phát triển sản xuất:
- Thuận lợi:


+ Vì khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới với nền bức xạ cao, với tổng nhiệt độ hoạt động lớn (…) đó là điều kiện
cho phép nước ta phát triển một nền N2 nhiệt đới với khả năng xen canh, tăng vụ, gối vụ, quay vịng đất liên tục
mà điển hình là ta có thể sản xuất từ 3 4vụ trong năm.


+ Khí hậu nhiệt đới nên cho phép ta có thể sản xuất được nhiều đặc sản nhiệt đới có giá trị kinh tế cao điển hình
là những sản phẩm ưa nóng như: cà phê, cao su, tiêu điều... rất có giá trị xuất khẩu sang các nước ơn đới.
+ Khí hậu nhiệt đới cho nên nước sơng, biển khơng đóng băng cho phép ta phát triển giao thơng thuỷ, đánh bắt,
nuôi trồng thuỷ hải sản và du lịch biển quanh năm.


+ Khí hậu nhiệt đới ẩm mưa nhiều với lượng mưa lớn như nêu trên đó là điều kiện môi trường rất phú hợp với
phát triển một nền N2 lúa nước nhiều vụ quanh năm. Vì vậy mà nước ta ngày nay trở thành một trong những
nước sản xuất nhiều lúa gạo nhất thế giới.


+ Khí hậu phân hố sâu sắc theo mùa đặc biệt có mùa đơng lạnh ở miền Bắc đó là điều kiện thuận lợi để phát
triển một hệ thống cây trồng vật ni rất đa dạng gồm nhiều cây ưa nóng: cà phê, cao su, lúa nước... và nhiều
cây ưa lạnh su hào, cải bắp, xúp lơ...


+ Khí hậu lại phân hoá rất rõ từ Bắc vào Nam và tạo nên ở nước ta có 3 miền khí hậu khác nhau là điều kiện để


thực hiện sự trao đổi sản phẩm N2 giữa các vùng làm cho mọi vùng của nước ta đều rất phong phú và đa dạng
bởi các sản phẩm N2.


+ Khí hậu nước ta lại phân hoá rất rõ theo chiều cao cho nên ở các vùng núi cao trên 1000m có kiểu khí hậu cận
nhiệt đơí và ơn đới mát lạnh quanh năm: Sapa, Đà Lạt, Tam Đảo, Mẫu Sơn… là những địa bàn rất tốt với phát
triển du lịch, nghỉ mát, dưỡng bệnh. Đồng thời ở những vùng núi cao này lạI rất phù hợp với trồng các cây cận
nhiệt đới và ôn đới như các dược liệu quý (tam thất, sa nhân, hà thủ ô...) và nhiều loạI cây ăn quả cận nhiệt và
ơn đới (đào, mận, lê...)


- Khó khăn:


+ Khí hậu nhiệt đới nóng nắng quanh năm với nhiệt độ cao cho nên gây ra ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ của con
người và gia súc.


+ Khí hâu nhiệt đới ẩm vừa có nhiệt độ cao vừa có độ ẩm cao nên là mơI trường rất tốt để các loàI sâu bệnh,
bệnh dịch phát triển nhanh và các loạI thiết bị bằng kim loạI dễ bị han gỉ...


+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với tính phân mùa rõ rệt cho nên nhân dân ta phảI nghiên cứu để xác lập một cơ
cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng sao cho thật phù hợp với những đặc đIểm tự nhiên sinh tháI mỗi vùng.


+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn phân bố không đồng đều theo mùa và theo vùng, mùa mưa
thừa nước gây lũ lụt triền miên và mùa khô thiếu nước nghiêm trọng gây hạn hán kéo dàI nên nhân dân phải
sống chung với lũ.


+ Do khí hậu phân hố từ Bắc vào Nam tạo nên trên lãnh thổ nhiều vùng tiểu khí hậu khác nhau dẫn đến nhân
dân phảI nghiên cứu để xác lập các hệ thống, các biện pháp canh tác khác nhau mà phù hợp với mỗi vùng.
+ Khí hậu nhiệt đới diễn biến thất thường và khắc nghiệt nhiều thiên tai cho nên việc phát triển nông, lâm, ngư
nghiệp của nước ta phải thực hiện tính kế hoạch thật cao, phảI đầu tư lớn để hạn chế phòng ngừa các hậu quả
của thiên tai.



<b>BÀI 33 : ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>a ) Đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam</b></i> :


<b>1</b> <i><b>. Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc , phân bố rộng khắp trên cả nước . </b><b> Nhưng chủ yếu là </b></i>
<i><b>sông nhỏ , ngắn và dốc</b></i><b> :</b>


- Nước ta có tới 2360 con sơng dài trên 10 km


- Trong đó 93% là sơng nhỏ , ngắn , diện tích lưu vực < 500 km2


- Các sơng lớn chỉ có phần trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta


<b>2</b> <b>. </b><i><b>Sơng ngịi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc – Đơng Nam và Vịng Cung</b></i>


- Hướng Tây Bắc – Đơng Nam : S.Hồng , S. Đà , S.Cả , S. Mã , S.Cửu Long
- Hướng vịng cung : S.Lơ , S.Gâm , S. Cầu , S.Thương , S.Lục Nam


<b>3</b> <i><b>Sông ngịi nước ta có 2 mùa nước</b></i> : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt . Mùa lũ lượng nước tới 70-
80% lượng nước cả năm


<b>4</b> <i><b>Sơng ngịi nước ta có lượng phù sa lớn</b></i> . Bình qn 1m3<sub> nước sơng có 223 gam cát bùn . Tổng lượng</sub>


phù sa trên 200 triệu tấn / năm


<b>b ) Giải thích</b> :


<i>- Sơng ngịi dày đặc</i> : do nước ta có lượng mưa lớn . Sông nhỏ , ngắn và dốc do địa hình hẹp ngang , núi
lan sát biển



- <i>Sơng chảy theo 2 hướng chính</i> : Do hướng địa hinh nước ta chạy theo 2 hướng TB – ĐN và Vịng cung
nên sơng ngịi cũng có 2 hướng đó


<i>- Sơng ngịi nước ta có 2 mùa nước</i> : Do khí hậu nước ta chia thành 2 mùa : Mùa gió Đơng Bắc khí hậu khơ
tương ứng với mùa cạn của sơng . Mùa gió Tây Nam mưa nhiều tương ứng với mùa lũ của sông


- <i>Sông ngịi nước ta có lượng phù sa lớn</i> : Do có ¾ địa hình là đồi núi dốc , mưa nhiều lại tập trung vào 1
mùa nên xói mịn đất đá xảy ra mạnh mẽ , nước mưa cuốn theo đâtá cát chảy xuống lịng sơng


<b>Câu 2 : Vì sao phần lớn các sông nước ta đều là sông nhỏ , ngắn và dốc ? Cho biết hướng chảy chính </b>
<b>của sơng ngịi Việt Nam , tại sao sơng ngịi nước ta có hướng chảy đó </b>


a ) Phần lớn các sông nước ta đều là sông nhỏ , ngắn , dốc vì : ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi , chiều
ngang lãnh thổ hẹp và nằm sát biển


b ) Hướng chảy chính của sơng ngịi Việt Nam là hướng Tây Bắc – Đông Nam ( sông Hồng , sông Đà , sơng
Tiền , sơng hậu ) và hướng vịng cung ( sông Lô , sông Gâm , sông Cầu , sơng Thương , sơng Lục Nam )
* Sơng ngịi nước ta có hướng chảy đó là vì hướng của sơng ngịi phù hợp với hướng của địa hình là Tây
Bắc – Đơng Nam và Vịng Cung


<b>Câu 3 : Hãy nêu giá trị cơ bản của sơng ngịi Việt Nam ? Nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ơ </b>
<b>nhiễm </b>


<i><b> a ) Giá trị sơng ngịi Viêt Nam</b></i> :


<b>5</b> Giá trị thuỷ điện


<b>6</b> Giá trị thuỷ lợi


<b>7</b> Bồi đắp phù sa màu mỡ thuân lợi cho trồngcây lương thực , hoa màu



<b>8</b> Cung cấp thuỷ sản


<b>9</b> Giao thông , du lịch


<i><b>b ) Ngun nhân ơ nhiễm sơng ngịi</b></i> : - Do rác thải cơng nghiệp , các hố chất độc hại từ khu dân cư ở các
đô thị , các khu cơng nghiệp chưa qua xử lí đã thải ngay vào lịng sơng .


<b>Câu 4 : Dựa vào bảng số liệu sau , nhận xét về mùa lũ trên các lưu vực sơng ở nước ta và giải </b>

thích vì sao ?



Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Các sông ở Bắc Bộ + + ++ + +


Các sông ở Trung Bộ + + ++ +


Các sông ở Nam Bộ + + ++ +


Ghi chú : + : Tháng lũ ; + + : Tháng lũ cao nhất


<i><b>* Nhận xét</b></i> : - Sơng ngịi bắc Bộ có lũ vào mùa hạ từ tháng 6 -> tháng 10 , lũ cao nhất vào tháng 8
- Sơng ngịi Nam Bộ có lũ vào mùa hạ từ tháng 7 -. Tháng 11, lũ cao nhất tháng 10


- Sơng ngịi Trung Bộ có lũ vào thu đông từ tháng 9 -> tháng 12 , lũ cao nhất tháng 11


<i><b>*Giải thích</b></i> : Mùa lũ của sơng trùng với mùa mưa : Bắc Bộ và Nam Bộ có mùa mưa là mùa hạ nên mùa lũ
vào mùa hạ . Trung Bộ có mùa mưa lùi vào thu đông nên mùa lũ của sông vào thu đông


<b>BÀI 34 : CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA</b>



<b>Câu 1 : Nêu đặc điểm sơng ngịi Bắc Bộ ? Nêu cách phòng chống lũ ở 2 đồng bằng sông Hồng và sông </b>
<b>Cửu long ?</b>


<i><b>a ) Đặc điểm sơng ngịi Bắc bộ</b></i> : - Chế độ nước rất thất thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Lũ tập trung nhanh và kéo dài do sơng có dang nan quạt
- Hệ thống sơng chính là sơng Hồng


<i><b>b ) Cách phòng chống lũ ở 2 đồng bằng</b></i> :


* Đồng bằng sông Hồng : - Đê lớn được đắp dọc theo sông


- Xã lũ theo sông nhánh ra vịnh Bắc Bộ hay cho vào các ô trũng đã chuẩn bị hoặc bơm nước từ đồng ruộng
ra sông


* Đồng bằng sông Cửu Long : - Chỉ đắp đê bao hạn chế lũ nhỏ
- Tiêu lũ ra vùng biển phía Tây Nam


- Sống chung với lũ như làm nhà nổi , làng nổi


- Xây dựng làng mạc ở các vùng đất cao hạn chế tác động của lũ


<b>Câu 2 : Vì sao sơng ngịi Trung Bộ có lũ lên nhanh và đột ngột ? Nêu thuận lợi và khó khăn do lũ gây </b>
<b>ra ở Đồng Bằng sông Cửu long </b>


a ) Các sông ở Trung Bộ bắt nguồn từ sườn phía đơng dãy núi Trường Sơn . Dãy núi này ăn lan ra sát biển ,
sườn dốc do đó sơng ở Trung Bộ ngắn và dốc nên vào mùa mưa bão , lũ lên rất nhanh và đột ngột


<i><b> b ) Thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở ĐBSCl</b></i> :



<i>* Thuận lợi</i> : - Lũ bồi đắp phù sa , mở rộng diện tích đồng bằng
- Thau chua rửa mặn đất đồng bằng


- Đánh bắt thuỷ sản tự nhiên trên sông , trên đồng


- Giao thông đường thuỷ tiện lợi , phát triển du lịch trên kênh rạch và rừng ngập mặn


<i> * Khó Khăn</i> : + Gây ngập lụt diện rộng và kéo dài


+ Gây ô nhiễm môi trường , gây dịch bệnh


+ Gây thiệt hai người , gia súc , nhà cửa , mùa màng


<b>BÀI 36 : ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1 : so sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính , sự phân bố và giá trị sử dụng </b>


Nhóm đất Đặc tính Sự phân bố Giá trị sử dụng


Feralit ( chiếm 65%
diện tích đất tự nhiên )


- Chua , nghèo mùn ,
nhiều sét


- Đất có màu đỏ vàng do
có nhiều hợp chất sắt ,
nhơm



- Dễ bị kết von thành đá
ong


- Vùng núi đá vơi phía
Bắc


- Đơng Nam Bộ và Tây
Nguyên


- Rất thích hợp cho việc
trồng các loại cây công
nghiệp ( Cà phê , chè
…) , cây ăn quả


- Phát triển rừng , đồng
cỏ phục vụ chăn nuôi
Đất mùn núi cao


( Chiếm 11% diện tích
đất tự nhiên )


- Xốp , giàu mùn , màu


đen hoặc nâu - Địa hình núi cao : Tâu Bắc , Tây nguyên - Trồng rừng , chủ yếu rừng đầu nguồn
Đất bồi tụ phù sa sơng


và biển ( chiếm 24%
diện tích đất tự nhiên )


- Độ phì nhiêu cao , dễ


canh tác và làm thuỷ lợi
- Tơi xốp , ít chua , giàu
mùn


- Đồng bằng (đồng bằng
sông Hồng , đồng bằng
sông Cửu Long … )


- Là đất nơng nghiệp
chính


- Thích hợp với nhiều
loại cây trồng ( lúa , hoa
màu , cây ăn quả …)


<b>Câu 2 : Sự khác nhau về đặc tính của đất Feralit và đất phù sa . Giá trị sử dụng của mỗi loại </b>


<i><b>* Đất Feralit</b></i> : Chua , nghèo mùn , nhiều sét . Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt , nhơm. Đất
feralit hình thành trên đá badan và đá vơi có màu đỏ thẫm hoặc đỏ vàng , có độ phì cao -> Trồng cây công
nghiệp


<i><b>* Đất phù sa</b></i> : Tơi xốp , ít chua , giàu mùn -> Trồng cây lương thực ( lúa , hoa màu …) và cây ăn quả )


<b>BÀI 37 : ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM</b>
<b>Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam</b>


<i><b>* Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng</b></i> : đa dạng về thành phần loài , đa dạng về gen di truyền , đa
dạng về kiểu hệ sinh thái , đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học


<b>10</b> Sự hình thành đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất liền



<b>11</b> Sự hình thành khu hệ sinh vật biển nhiệt đới


<i><b>* Sinh vật phân bố khắp nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm</b></i>


<b>Câu 2 : Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta </b>


Nước ta có 4 kiểu hệ sinh thái rừng :


- <i><b>Hệ sinh thái rừng ngập mặn</b></i> : Rộng 300.000 ha . phân bố dọc bờ biển và ven các hải đảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Phân bố : Miền Bắc có 5 vườn quốc gia , Miền Trung : 3 vườn quốc gia , Miền Nam : 3 vườn quốc gia


<i><b>- Hệ sinh thái nông nghiệp</b></i> : Ở vùng nông thôn đồng bằng và trung du miền núi


<b>Câu 3 : Chứng minh rằng sinh vật việt Nam rất phong phú và đa dạng </b>


<i>- Đa dạng về thành phần loài</i> : 14600 loài thực vật , 11200 loài và phân loài động vật


- <i>Đa dạng về hệ sinh thái</i> : + Hệ sinh thái đất ngập nước ( cửa sông , ven biển , đầm phá ) đặc biệt là hệ sinh
thái rừng ngập mặn


+ Hệ sinh thái đồi núi với các biến thể như rừng kín thường xanh , rừng thưa
rụng lá , rừng tre nứa , rừng ôn đới núi cao


+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh , hệ sinh thái thứ sinh
+ Hệ sinh thái nông nghiệp


<b>BÀI 38 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM</b>



<b>Câu 1 : Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về các mặt kinh tế - xã hội , nâng </b>
<b>cao đời sống và bảo vệ môi trường sinh thái </b>


Tài nguyên sinh vật nước ta rất dồi dào và có giá trị to lớn về mặt :


<i><b>a ) Kinh tế - xã hội , nâng cao đời sống</b></i> : động , thực vật rừng cung cấp cho nhiều nhu cầu của con người như
gỗ xây dựng , cây thuốc chữa bệnh và bồi dưỡng sức khoẻ , thực phẩm , sản phẩm công nghiệp


<i><b>b ) Bảo vệ môi trường sinh thái</b></i> : Thực vật hút khí Cacbơnic và thải ra khí ơxi và hơi nước cần cho sự sống của
con người và sinh vật trên Trái Đất . Hạn chế lũ lụt trong mùa mưa . Giảm hạn hán trong mùa khô .


<b>Câu 2 : Hãy cho biết một số nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng nước ta ? Trách nhiệm của chúng</b>
<b>ta đối với việc bảo vệ rừng như thế nào ? </b>


<i><b>a ) Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng</b></i> : - Do chiến tranh tàn phá , cháy rừng


<b>12</b> Con người khai thác quá sức tái sinh của rừng


<b>13</b> Đốt rừng làm nương rẫy


<b>14</b> quản lí và bảo vệ kém


<i><b> b ) Trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ rừng</b></i> :


+ Phải thực hiện chính sách khuyến lâm như tích cực trồng cây gây rừng
+ Hưởng ứng tết trồng cây của Bác Hồ


+ Thực hiện nghiêm chỉnh luật lâm nghiệp Việt Nam
+ Bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng nước ta



<b>BÀI 39 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>


<b>Câu 1 : Nêu những tính chất nổi bật của thiên nhiên nước ta ? Sự phân hoá đa dạng của cảnh quan tự </b>
<b>nhiên tạo ra những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta </b>


<i>a ) Thiên nhiên nước ta có 4 tính chất chung nổi bật , đó là : </i>


- <i><b>Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm</b></i> : được thể hiện trong mọi thành phần , yếu tố của cảnh quan tự nhiên .


<i><b>- Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo</b></i> : Nước ta có vùng biển đơng rộng lớn , bao bọc phía đơng và
phía nam phần đất liền


- <i><b>Tính chất đồi núi</b></i> : Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế rõ rệt trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta
- <i><b>Tính chất đa dạng , phức tạp</b></i> : Thể hiện rõ trong lịch sử phát triển của lãnh thổ và từng thành phần tự
nhiên


Trong đó tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm là tính chất chủ yếu


<i> b ) * Thuận lợi</i> : - Thiên nhiên Việt Nam đa dạng tươi đẹp hấp dẫn là tài nguyên phát triển du lịch sinh thái
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là 1 nguồn lực để phát tiển kinh tế toàn diện . Nền nông nghiệp nhiệt đới đa
canh , thâm canh và chuyên canh ( lúa , cây công nghiệp , cây ăn quả , thuỷ hải sản ) . Nền công nghiệp tiên tiến
hiện đại nhiều ngành ( nhiên liệu , năng lượng , khai khoáng , luyện kim …)


<i>* Khó khăn</i> : - Việt Nam là vùngcó nhiều thiên tai


- Môi trường sinh thái dễ bị biến đổi , mất cân bằng


- Nhiều tài nguyên có nguy cơ bị cạn kiệt và huỷ hoại ( rừng , đất đai , động thực vật quí hiếm )


<b>Câu 2 : Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện như thế nào trong các thành phần tự nhiên Việt </b>


<b>Nam </b>


Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên :
+ Khí hậu : Nóng ẩm , mưa nhiều


+ Địa hình : Có lớp vỏ phong hố dày và q trình phong hố mạnh mẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Sinh vật : phong phú đa dạng ,có nhiều loại sinh vật nhiệt đới đặc trưng ( cây lúa nước , các loài động
vật nhiệt đới )


<b>Câu 3 ; Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống như thế nào ?</b>


<i><b> a ) Thuận lợi</b></i> : Điều kiện nóng ẩm cây trồng phát triển quanh năm , có thể cấy dày và xen canh để tận dụng
ánh sang dồi dào , có thể kết hợp nông , lâm nghiệp theo công thức VAC hay VACR ( vườn , ao , chuồng ,
rừng )


<i><b>b ) Khó khăn</b></i> : - Hạn hán , bão , lũ -> ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân


- Thời gian có mưa và sự phân bố lượng mưa chi phối sự bố trí mùa vụ và lựa chọn các loại cây trồng trên
các địa phương nước ta


<b>Câu 4 : Là 1 nước ven biển , Việt Nam có thuận lợi gì trong phát triển kinh tế ? Miền núi nước ta có </b>
<b>những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã hội </b>


<i><b>a ) Thuận lợi</b></i> : - Phát tiển du lịch , an dưỡng , nghỉ mát
- Địa hình ven biển : Đa dạng , đặc sắc
- Hệ sinh thái ven biển phát triển
- Tài nguyên , khoáng sản phong phú


<i><b> * Khó khăn</b></i> : Nằm ven biển nên nước ta cũng chịu nhiều thiên tai như bão , lũ lụt , môi trường sinh thái dễ


biến đổi


<i><b>b ) Miền núi có những thuận lơi , khó khăn</b></i> :


* <i>Thuận lợi</i> : - Miền núi đất đai rộng lớn để phát triển nông nghiệp , lâm nghiệp


- Tài nguyên đa dạng ( khoáng sản , gỗ , đồng cỏ , thuỷ điện ) - > phát triển công nghiệp


* <i>Khó khăn</i> : + Địa hình chia cắt mạnh : núi cao , sơng sâu , vực thẳm -> khó khăn cho giao thông vận tải và
phát triển kinh tế


+ Khí hậu , thời tiết khắc nghiệt ảnh hưởng đến năng suất cây trồng , vật nuôi
+ Đường sá khó xây dựng , bảo dưỡng


+ Dân cư ít và phân tán -> khó khăn cho phát tiển kinh tế


<b>BÀI 41 : MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ</b>


<b>Câu 1 : Hãy nêu đặc trưng khí hậu của miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ ? Vì sao miền này tính chất </b>
<b>nhiệt đới bị giảm sút mạnh ? </b>


* <i><b>Đặc trưng khí hậu miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ</b></i> :


+ Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh , mùa đông lạnh giá mưa phùn , gió bấc , lượng mưa nhỏ , một năm
có trên 20 đợt gió mùa cực đới tràn về . Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn . Nhiệt độ thấp có thể xuống
dưới 00<sub>C ở miền núi và 5</sub>0<sub>C ở đồng bằng .</sub>


+ Mùa hạ nóng ẩm và mưa nhiều . Đặc biệt là tiết mưa ngâu vào giữa mùa hạ ( tháng 8 ) mang lại lượng
mưa lớn cho khu vực đồng bằng sông Hồng



<i><b>* Miền này tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh vì</b></i> : Vị trí nằm liền khu ngoại chí tuyến và á nhiệt
đới Hoa Nam , có các dãy núi dạng cánh cung mở rộng về phía Bắc và Đơng Bắc đón gió mùa cực đới lạnh
giá tràn về từ tháng 10 – tháng 4 hàng năm nên mùa đông đến sớm và kết thúc muộn


<b>Câu 2 : Chứng minh rằng miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú đa dạng </b>


- Là miền giàu khoáng sản nhất so với cả nước . Nổi bật là than đá ( Quảng Ninh , Thái Nguyên ) ,
apatit ( Lào Cai ) , Quặng sắt ( Thái Nguyên ) , quặng thiếc và vonfram ( Cao Bằng ) , thuỷ ngân ( Hà Giang ) ,
đá vơi , đất sét … có ở nhiều nơi .


- Các nguồn năng lượng : thuỷ điện , khí đốt , than bùn đã và đang khai thác


- Miền có nhiều cảnh quan đẹp : Vịnh Hạ Long , bãi tắm Trà Cổ , núi Mẫu Sơn , hồ Ba Bể , các vườn
quốc gia : Cúc Phương , Tam Đảo , Ba Vì .


<b>Câu 3 : Nêu đặc điểm địa hình miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ ? Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sơng </b>
<b>Hồng nhân dân ta đã làm gì ? </b>


<i><b>* Đặc điểm địa hình Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ</b></i> :


- Địa hình đồi núi thấp . Có các dãy núi cánh cung ( cánh cung Sơng Gâm , Ngân Sơn , Bắc Sơn , Đông
Triều ) và dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam ( Con Voi )


- Cao nhất miền là khu vực nền cổ thượng nguồn sông chảy , ở đây có các ngọn núi cao > 2000m ( Kiều
Liêu ti , Tây Côn Lĩnh … ) và các sơn nguyên (Đồng Văn , Hà giang )


- Xen giữa miền là các đồng bằng nhỏ hẹp ( Cao Bằng , Lạng Sơn , tuyên Quang …)
- Hướng nghiêng của địa hình là Tây Bắc – Đơng Nam


- Có nhiều địa hình Cacxtơ



* <i><b>Biện pháp phịng chống lũ lụt ở ĐBSH</b></i> :
+ Đắp đê dọc 2 bên bờ các sông


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Xây dựng các hồ chứa nước ở thượng lưu sơng ( hồ Hồ Bình , hồ thác Bà )
+ Trồng rừng ở đầu nguồn nước


+ Nạo vét long sông


<b>BÀI 42 : MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ</b>
<b>Câu 1 : Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ </b>


- Đây là miền có địa hình cao nhất Việt Nam : Có nhiều dải núi cao , thung lũng sâu , sông lắm thác nhiều
ghềnh . Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam , xen giữa là các sơn nguyên đá vôi đồ sộ , cao nhất
là dãy Hồng Liên Sơn có đỉnh Phanxipăng : 3143m ( nóc nhà của Việt Nam


- Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình : Mùa đơng đến muộn và kết thúc sớm ( kéo dài 3 tháng ) .
Mùa hè đến sớm với gió mùa Tây nam khơ nóng


- Tài nguyên phong phú , đa dạng đang được điều tra khai thác : Tiềm năng thuỷ điện to lớn trên sông
Đà ; Hàng trăm mỏ và điểm quặng có giá trị lớn (đất hiếm , crơm , thiếc , sắt , titan , đá quý , đá vơi ) ; Là
miề có đầy đủ hệ thống các vành đai thực vật tờ rừng nhiệt đới chân núi đến rừng ôn đới núi cao ; Tài
nguyên biển đa dạng


- Nhiều thiên tai như bão , lũ lụt , hạn hán


<b>Câu 2 : Miền Tây Bắc và bắc Trung Bộ có khí hậu đặc biệt như thế nào ? </b>


Miền TB và BTB có khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình :



- Về mùa đơng , các đợt gió mùa đơng bắc lạnh khơ bị chặn lại bởi dải Hồng Liên Sơn và nóng dần lên
khi đi xuống phía Nam . Do đó mùa đơng ở đây đến muộn và kết thúc sớm .


- Về mùa hạ : Các đợt gió mùa tây Nam từ vịnh Ben gan tới phải vượt qua dãy Trường sơn , trở nên khơ
nóng , ít mưa đặc biệt là ở vùng ven biển miền Bắc Trung Bộ ( gọi là gió Lào )


<b>Câu 3 : Những vấn đề bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai của miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ ?</b>


- Nổi bật là bảo vệ rừng đầu nguồn tại các sườn núi cao và dốc của Hoàng liên Sơn , Trường Sơn và các sơn
nguyên đá vôi dọc sông Đà để chống lũ bùn lũ quét


- phòng chống thiên tai : đây là miền gặp nhiều thiên nhất nước ta . thiên tai từ vùng núi phía tây dội xuống (
mưa lũ , gió tây khơ nóng , giá rét ) từ vùng biển phía đơng ập vào ( bão , sụt lở đất , cát bay lấp đồng ruộng )
Để bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai , khâu then chốt là bảo vệ và phát triển vốn rừng hiện có .


<b>Câu 4 : Nêu giá trị tổng hợp của hồ hồ Bình </b>


Hồ Bình được xây dựng từ năm 1979 và hoàn thành 1994


<i><b>* Mặt tích cực</b></i> ; - Hàng năm thuỷ điện Hồ Bình sản xuất được 8,16 tỉ kwh điện cung cấp cho cả nước .
- Hồ Hồ Bình chứa được 9,5 tỉ m3<sub> nước , tạo khả năng điều tiết nước cho hệ thống sông </sub>


Hồng , sơng thái bình ; có tác động tích cực tới công tác thuỷ lợi vùng đồng bằng sông Hồng , bảo đảm an
toàn về mùa lũ cho Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ


- Hồ hồ Bình rộng và sâu tạo điều kiện giao thông đường thuỷ trên thượng lưu đập ; là nơi
thuận tiện cho nghề nuôi trồng thuỷ sản và du lịch , tăng cường độ ẩm khơng khí vùng Tây Bắc vào mùa khơ
* <i><b>Mặt tiêu cực</b></i> : Hồ hồ Bình đã làm ngập 11000 ha đất canh tác , 1610 ha rừng và nhiều tài nguyên khác ,
đã di dân 52 400 người với 7 605 hộ dân và có thể tạo ra các biến đổi mơi trường có hại cần phải đề phòng .



<b>BÀI 43 : MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ</b>
<b>Câu 1 : Hãy nêu đặc trưng khí hậu của miền Nam trung Bộ và Nam Bộ </b>


Miền nam Trung Bộ và Nam Bộ là một miền nhiệt đới gió mùa , nóng quanh năm , có mùa khô sâu sắc . Cụ
thể :


+<i>Nhiệt độ</i> : nhiệt độ trung bình năm tăng cao từ Bắc vào Nam vượt 250<sub>C ở đồng bằng và trên 21</sub>0<sub>C ở </sub>


vùng núi . Biên độ nhiệt năm từ 3- 70<sub>C </sub>


+ <i>Gió</i> : Gió mùa đơng Bắc ( lạnh ) giảm sút mạnh . Gió tín phong đơng Bắc ( khơ nóng ) và gió mùa
Tây Nam ( nóng ẩm ) chiếm ưu thế
+ <i>Mưa</i> : Chế độ mưa của miền không đồng nhất . Cụ thể :


- Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài , nhiều nơi bị han gay gắt , mùa mưa
đến muộn và tập trung trong thời gian ngắn ( tháng 10 , 11 )


- Khu vực Nam Bộ và Tây nguyên : mùa mưa kéo dài 6 tháng ( từ tháng 5 - > tháng 10 )chiếm
80% lượng mưa cả năm . Mùa khô thường thiếu nước nghiêm trọng


<b>Câu 2 : Trình bày những tài ngun chính của miền Nam Trung Bộ và Nam bộ</b>


Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những tài nguyên chính sau :


* <i><b>Tài ngun đất</b></i> : Có diện tích lớn , màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp . tây ngun có đất đỏ badan
thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp . Châu thố sông Cửu Long nhiều phù sa mới là vựa lúa lớn nhất nước
ta .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* <i><b>Tài nguyên biển</b></i> : Rất đa dạng và có giá trị lớn về cá tôm và hải sản khác như tổ yến , san hô … Bờ biển
Nam Trung Bộ và Nam Bộ có nhiều vũng nước sâu , kín để lập hải cảng .



* <i><b>Tài nguyên khoáng sản</b></i> : thềm lục địa phía Nam có mỏ dầu khí trữ lượng rất lớn . Cao nguyên Nam Trung
Bộ có nhiều bơ xít


<b>Câu 3 : Lập bảng so sánh 3 miền tự nhiên Việt Nam </b>

Trả lời :



Miền Bắc và ĐBB Miền Tây Bắc và BTB Miền NTB và Nam Bộ


Địa chất
Địa hình


- Miền nền cổ


- Núi thấp hướng vòng
cunglà chủ yếu


- Miền địa máng


- Núi cao , hướng Tây Bắc -
Đông Nam là chủ yếu


- Miền nền cổ


- Núi và cao ngun hình
khối , nhiều hướng khác nhau
Khí hậu


Thuỷ văn



- Lạnh nhất cả nước , mùa
đông kéo dài . Mùa hè nóng
ẩm mưa nhiều , có mưa
ngâu .


- Sơng hồng , sơng thái Bình
, sơng Kì Cùng …Mùa lũ từ
tháng 6 đến tháng 10


- Mùa đơng lạnh do núi cao
và gió mùa đông bắc ( mùa
đông ngắn ). Mùa hè với gió
Tây khơ nóng


- sơng Đà , sơng Mã , sông Cả
… Mùa lũ ( Bắc trung Bộ ) từ
tháng 9 đến tháng 12


- Nóng quanh năm . Lạnh do
núi cao


- sông Mê Công , sông Đồng
Nai , sông vàm cỏ . Mùa lũ từ
tháng 7 đến tháng 11, nhiều
kênh rạch


Đất
Sinh vật


- Đất Feralít đỏ vàng , đất đá


vôi


- Rừng nhiệt đới và á nhiệt
đới với nhiều loài ưa lạnh á
nhiệt đới


- Có nhiều vành đai thổ
nhưỡng


- Sinh vật từ nhiệt đới tới ôn
đới núi cao


- Nhiều đất đỏ và đất phù sa
- Sinh vật nhiệt đới phương
Nam . Rừng ngập mặn phát
triển


Bảo vệ môi


trường - Chống rét , hạn , bão , xói mịn đất , trồng cây gây rừng - chống bão lũ , hạn hán , xói mịn đất , chống gió tây khơ
nóng , cháy rừng


- Chống bão , lũ , hạn hán ,
cháy rừng , chống mặn , phèn
- Chung sống với lũ


a. Hãy nêu những biểu hiện của sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với


vùng núi Tây Bắc. Giải thích sự khác nhau đó.



Biểu hiện sự khác biệt rõ nhất về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc




là sự khác biệt về khí hậu. Ở vùng núi thấp Đơng Bắc mùa đơng lạnh đến sớm ; cịn ở vùng


núi thấp Tây Bắc mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn, mùa hạ đến sớm, đơi khi có gió Tây,


lượng mưa giảm. Khí hậu vùng Tây Bắc lạnh chủ yếu do địa hình núi cao. So với vùng Tây


Bắc, vùng Đông Bắc chịu tác động của biển nhiều hơn.



Có sự khác biệt đó là do bức chắn của dãy Hồng Liên Sơn cao đồ sộ, vì thế mà Tây Bắc ít



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của dãy Trường Sơn Bắc


đến địa hình, khí hậu, sơng ngịi của vùng Bắc Trung Bộ.



Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết:



a. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của nước ta được thể hiện như thế nào?



b. Giải thích tại sao ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, mùa đông lại ngắn và ấm hơn miền


Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?



<b>Tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sơng ngịi Bắc Trung Bộ.</b>


<b>- Vị trí:( 0, 5 điểm) Dãy Trường Sơn Bắc chạy liên tục dọc phía Tây vùng Bắc Trung Bộ</b>


từ phía nam sơng Cả đến dãy Bạch Mã theo hướng Tây Bắc-Đơng Nam.Nó tác động


mạnh đến các yếu tố tự nhiên của vùng.



<b>a, Địa hình( 1,5 điểm)</b>



- Góp phần hình thành các dạng địa hình của vùng: đồng bằng, ven biển.


- Quy định hướng địa hình: Tây Bắc- Đơng Nam.



- Chạy sát biển kết hợp các dãy núi đâm ngang làm cho đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia


cắt manh mún.




<b>b, Khí hậu( 1,5 điểm)</b>



-Vào mùa hè, dãy Trường Sơn Bắc tạo thành bức chắn địa hình ngăn ẩm do gió mùa Tây


Nam đem tới tạo hiệu ứng phơn, thời tiết khơ nóng.



-Vào mùa đơng, kết hợp các dãy núi đâm ngang đón gió mùa Đơng Bắc, hội tụ, bão gây


mưa lớn vào mùa đơng.



- Phân hóa khí hậu theo đai cao


<b>c, Sơng ngịi( 1,5 điểm)</b>



- Núi chạy sát biển: sơng ngắn, dốc, chuyển tiếp nhanh từ miền núi – đồng bằng – ra biển,


hàm lượng phù sa ít.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ các đợt gió mùa đơng bắc lạnh bị chặn lại bởi dãy Hồng


Liên Sơn, ấm dần lên khi đi xuống phía nam.



<b>Câu 2. (5 điểm)</b>



a. Dựa vào Átlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm địa hình vùng


núi Trường Sơn Nam.



b. Tại sao ở khu vực Bắc Trung Bộ thường có mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm?



Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học :



a) Hãy nêu những điểm khác nhau của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc


và Bắc Trung Bộ.




<b>a- ( 2,0 điểm)</b>



<b>* Tính chất nhiệt đới( 0,75 điểm)</b>



- Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến : Có nguồn nhiệt năng lớn. Bình qn 1m

2

<sub> lãnh</sub>



thổ nhận được trên 1 triệu kilô calo, số giờ nắng đạt 1400 – 3000 giờ/ năm.


- Trên cả nước nhiệt độ trung bình năm vượt 21

o

<sub>C và tăng dần từ Bắc vào Nam.</sub>



<b>* Tính chất gió mùa( 0,75 điểm)</b>


- Nước ta có 2 mùa gió thịnh hành



+Gió mùa mùa đông: Hướng Đông Bắc, hoạt động từ tháng 11 -> tháng 4 năm sau: khơ,


lạnh, ít mưa



+ Gió mùa mùa hạ: Hướng Tây Nam, hoạt động từ tháng 5 -> tháng 10, đem đến cho Việt


Nam một lượng mưa lớn.



<b>* Tính chất ẩm( 0,5 điểm)</b>



- Việt Nam có lượng mưa lớn trung bình từ 1500 – 2000mm/năm và độ ẩm cao trên 80%.


<b>b- ( 2 điểm) Tại vì:</b>



- Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ chịu ảnh hướng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa đơng bắc


lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống.



-Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ giáp với vùng ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam


(Trung Quốc ).



- Miền có địa hình hướng vịng cung mở rộng về phía bắc và đơng bắc tạo điều kiện cho gió



mùa đơng bắc lấn sâu vào.



<b>Câu 2: a. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam:</b>



- Trường Sơn Nam gồm các dãy núi chạy theo hướng B - N, ĐB - TN so le kế nhau, tạo


thành vòng cung lưng quay ra biển. Hai đầu Trường Sơn Nam cao, ở giữa các cao nguyên


(kể tên một số đỉnh núi và độ cao).



- Có hai sườn khơng đối xứng. Sườn Đơng hẹp và dốc, có núi đâm ngang ra biển (kể tên) tạo


nên các vũng vịnh; sườn Tây thoải. .



- Các cao ngun nằm hồn tồn về phía tây của dãy Trường Sơn Nam, rộng lớn và có tính


phân bậc (kể tên các cao nguyên).



<i><b>b. Khu vực Bắc Trung Bộ thường có mưa… vì:</b></i>



Ở khu vực Bắc Trung Bộ có mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm (mùa thu đông) do


chịu tác động của các nhân tố:



- Gió mùa mùa đơng thổi qua vịnh Bắc Bộ nhận thêm nhiều hơi nước và gặp bức chắn địa


hình Trường Sơn Bắc (chạy theo hướng Tây Bắc Đông Nam) chặn lại gây mưa lớn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b) Hãy phân tích tác động địa hình của dãy Trường Sơn Nam đến khí hậu ở Tây Nguyên và


Duyên hải Nam Trung Bộ.



<b>a, Nêu điểm khác nhau:</b>



- Đặc điểm chung:



- Mùa đông:




- Mùa hạ



<i><b>- Giới hạn 2 miền: </b></i>



+ Miền Bắc và ĐBBB: bao


gồm khu đồi núi tả ngạn


Sông Hồng và khu ĐBBB.


+ Miền TB và BTB: Thuộc


hữu ngạn sông Hồng từ Lai


Châu đến Thừa thiên Huế.



<b>Miền Bắc và ĐBBB</b>


<b>- Tính chất nhiệt đới bị</b>


giảm sút mạnh mẽ, mùa


đông lạnh nhất cả nước.


<b>( 0,5)</b>



- Mùa đông đến sớm và


kết thúc muộn (0,25)


- Mùa hè nóng ẩm, mưa


nhiều. Có tiết mưa ngâu.


(0,25)



<b>Miền TB và BTB</b>



- Khí hậu đặc biệt do tác động của


địa hình



- Mùa đông đến muộn và kết thúc



sớm



- Ảnh hưởng của gió Phơn Tây


Nam khơ nóng nên ít mưa.(



- Mùa mưa chậm dần từ Tây Bắc


xuống Bắc Trung Bộ.



<b>Lưu ý: Học sinh có thể nêu</b>


lần lượt từng miền mà đảm


bảo đủ kiến thức cơ bản như


đáp án thì vẫn cho điểm


bình thường.



b. Phân tích tác động của Trường Sơn Nam……


<b>b1. Mô tả Trường Sơn Nam</b>



- Gồm các khối núi và cao nguyên.



+ Khối núi Kom Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ. (0,25)



+ Địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía đơng, sườn dốc dựng


chênh vênh bên dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. (0,25)



+ Tương phản với địa hình đồi núi ở phía đơng là các bề mặt cao nguên badan Plây Ku,


Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng có độ cao khoảng 400-800-1000m và


các bán bình ngun xen đồi ở phía tây tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn


Đông-Tây của vùng Trường Sơn Nam. (0,5)



<b>b2. Với đặc điểm trên làm cho khí hậu có sự phân hóa:</b>




Phân hóa theo độ cao : (0,25)



<b>-</b>

Đà Lạt : Nhiệt độ các tháng nóng nhất 20

0

<sub>c, Nha Trang : 29</sub>

0

<sub>c.Chênh 9</sub>

0

<sub>c</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>-</b>

Sườn Tây ảnh hưởng của gió Tây Nam mưa nhiều nên Tây Nguyên mưa nhiều.


Sườn Đông( Ven biển Nam Trung Bộ ) chịu ảnh hưởng hiện tượng fơn nên mưa ít.


(0,5)



+ Riêng các tỉnh cực Nam Trung Bộ do gió Tây Nam thổi song song với địa hình nên


mưa ít. (0,25)



- Mùa mưa : Đà nẵng và Nha Trang từ tháng 9- >tháng 12



Đà Lạt : tháng 5 đến tháng 10. (0,25)



</div>

<!--links-->

×