BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ HSDPA
VÀ ỨNG DỤNG VÀO MẠNG MOBIFONE
NGUYỄN HẢI VIỆT
HÀ NỘI – 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ HSDPA
VÀ ỨNG DỤNG VÀO MẠNG MOBIFONE
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
MÃ SỐ:
NGUYỄN HẢI VIỆT
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN KHANG
HÀ NỘI – 2009
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC
............................................................................................................... 1
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................................................................ 3
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. 13
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... 15
LỜI NĨI ĐẦU ............................................................................................................. 16
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA MẠNG 3G VÀ
SAU 3G ................................................................................................. 18
I.1
Lịch sử phát triển của thông tin di động và giới thiệu hệ thống thông tin IMT2000 ............................................................................................................................... 18
I.2
I.1.1
Lịch sử phát triển............................................................................................. 18
I.1.2
Hệ thống thông tin di động 3G theo IMT-2000 .............................................. 19
Nâng cấp từ CDMA IS-95 (cdmaOne) lên 3G .......................................................... 21
I.3
Hướng phát triển theo nhánh WCDMA từ GSM ................................................... 23
I.4
I.3.1
GPRS ............................................................................................................... 24
I.3.2
EDGE .............................................................................................................. 25
I.3.3
WCDMA ......................................................................................................... 27
Hướng phát triển tiếp theo của WCDMA................................................................. 30
I.4.1
I.4.2
I.4.3
I.4.4
HSDPA ............................................................................................................ 33
HSUPA ............................................................................................................ 33
HSPA+ ............................................................................................................ 33
3G-LTE ........................................................................................................... 34
CHƯƠNG II NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ HSDPA
(HIGH–SPEED DOWNLINK PACKET ACCESS) ........................ 36
II.1
Giới thiệu cơng nghệ truy nhập gói đường xuống tốc độ cao.................................. 36
II.2
II.1.1 Nguyên lý ........................................................................................................ 38
II.1.2 Những cải tiến quan trọng của HSDPA so với WCDMA............................... 40
II.1.3 Cấu trúc phân lớp HSDPA .............................................................................. 42
Các tính năng tiên tiến trong công nghệ HSDPA ..................................................... 46
II.2.1
II.2.2
II.2.3
Kỹ thuật điều chế và mã hố thích ứng AMC ................................................. 46
Định trình nhanh ............................................................................................. 48
Phát lại nhanh HARQ...................................................................................... 50
2
II.3
II.2.4 Thích ứng liên kết nhanh................................................................................. 53
Cấu trúc lớp vật lý HSDPA ........................................................................................ 57
II.4
II.3.1 Kênh chung đường xuống tốc độ cao (HS-DSCH) ......................................... 57
II.3.2 Kênh điều khiển chung tốc độ cao (HS-SCCH).............................................. 62
II.3.3 Kênh điều khiển lớp vật lý dành riêng tốc độ cao hướng lên.......................... 64
II.3.4 Thủ tục hoạt động lớp vật lý HSDPA ............................................................. 66
Dung lượng đầu cuối HSDPA và các tốc độ dữ liệu đạt được ................................ 69
II.5
Đặc điểm công nghệ HSDPA ...................................................................................... 71
II.5.1
II.5.2
II.5.3
Cải thiện dung lượng hệ thống ........................................................................ 71
Giảm thời gian truy nhập ................................................................................ 72
Khả năng tích hợp với WCDMA .................................................................... 73
CHƯƠNG III ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HSDPA VÀO MẠNG DI ĐỘNG
MOBIFONE ......................................................................................... 75
III.1 Ứng dụng công nghệ HSDPA vào mạng di động Mobifone .................................... 75
III.1.1 Cấu trúc mạng thông tin di động VMS-Mobifone .......................................... 75
III.1.2 Đánh giá hiện trạng mạng Mobifone .............................................................. 79
III.1.3 Phương án ứng dụng công nghệ HSDPA vào mạng WCDMA MobiFone..... 86
III.2 Lợi ích đối với nhà khai thác và người sử dụng ....................................................... 95
III.2.1 Lợi ích Đối với nhà khai thác .......................................................................... 95
III.2.2 Lợi ích Đối với người sử dụng ........................................................................ 96
KẾT LUẬN
........................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 101
3
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
3rd Generation partnership
project (produces WCDMA
standard)
3rd Generation partnership
project 2 (produced
cdma2000 standard)
Nhóm tiêu chuẩn 3GPP
ATM Adaptation Layer type
2
Adjacent channel
interference ratio, caused by
the transmitter non-idealities
and imperfect receiver
filtering
Acknowledgement
Lớp thích ứng ATM loại 2
Adjacent channel
interference ratio
Acquisition indication
channel
Access link control
application part
Acknowledged mode
Tỉ lệ nhiễu kênh kề cận
AMR-NB
Adaptive multirate (speech
codec)
Narrowband AMR
Đa tốc độ thích ứng (mã hoá
thoại)
AMR băng hẹp
AMR-WB
Wideband AMR
AMR băng rộng
ARIB
ARQ
Association of radio
industries and businesses
(Japan)
Automatic repeat request
Hiệp hội công nghiệp vô tuyến
và các doanh nghiệp của Nhật
Bản
Yêu cầu phát lại tự động
ASC
Access service class
Lớp dịch vụ truy nhập
ATM
Asynchronous transfer mode
Chế độ truyền không đồng bộ
AWGN
Additive white Gaussian
Tạp âm Gauss trắng cộng
3GPP
3GPP2
A
AAL2
ACIR
ACK
ACIR
AICH
ALCAP
AM
AMR
Nhóm tiêu chuẩn 3GPP2
Tỉ lệ nhiễu kênh kề cận, gây ra
bởi bộ phát khơng lý tưởng và
lọc bộ thu khơng hồn hảo.
Xác nhận thành công
Kênh chỉ thị bắt
Phần ứng dụng điều khiển kết
nối truy nhập
Chế độ xác nhận thành công
4
noise
B
BB SS7
Hệ thống báo hiệu băng rộng
#7
Kênh quảng bá (Kênh logic)
BER
Broad band signalling
system #7
Broadcast channel (logical
channel)
Broadcast channel (transport
channel)
Bit error rate
BLER
Block error rate
Tỉ lệ lỗi khối
BoD
Bandwidth on demand
Băng thông theo yêu cầu
BPSK
Binary phase shift keying
Điều chế BPSK
BS
Base station
Trạm thu phát gốc
BSS
Base station subsystem
Hệ thống con trạm gốc
BSC
Base station controller
Bộ điều khiển trạm gốc
Channel assignment
indication channel
Cell broadcast
Kênh chỉ thị gán kênh
CCH
Common control channel
(logical channel)
Common transport channel
Kênh điều khiển chung (kênh
logic)
Kênh truyền tải chung
CCH
Control channel
Kênh điều khiển
CDMA
Đa truy nhập chia theo mã
CFN
Code division multiple
access
Connection frame number
CIR
Carrier to interference ratio
Tỉ lệ sóng mang trên nhiễu
CN
Core network
Mạng lõi
CPCH
Common packet channel
Kênh gói chung
BCCH
BCH
C
CA-ICH
CB
CCCH
Kênh quảng bá (Kênh truyền
tải)
Tỉ lệ lỗi Bit
Quảng bá Cell
Số khung kết nối
5
CPICH
CQI
Common pilot channel
Channel quality indicator
Kênh hoa tiêu chung
Bộ chỉ thị chất lượng kênh
CRC
Cyclic redundancy check
Mã kiểm tra lỗi CRC
CRNC
CS
Controlling RNC
Circuit Switched
RNC điều khiển
Chuyển mạch kênh
CSCF
Call state control function
CSICH
CPCH status indication
channel
Common traffic channel
China wireless
telecommunications standard
group
Chức năng điều khiển trạng
thái cuộc gọi
Kênh chỉ thị trạng thái CPCH
CTCH
CWTS
D
DCA
DCCH
DCFE
DCH
DECT
DL
DPCCH
DPDCH
DSCDMA
DSCH
DTCH
DTX
E
E-DCH
EDGE
Kênh lưu lượng chung
Tổ chức tiêu chuẩn thông tin
vô tuyến của Trung Quốc
Dynamic channel allocation
Cấp phát kênh động
Dedicated control channel
(logical channel)
Dedicated control functional
entity
Dedicated channel (transport
channel)
Digital enhanced cordless
telephone
Downlink
Kênh điều khiển dành riêng
(kênh logic)
Thực thể chức năng điều khiển
dành riêng
Kênh dành riêng (kênh truyền
tải)
Hệ thống DECT ở Châu Âu
Dedicated physical control
channel
Dedicated physical data
channel
Direct spread code division
multiple access
Downlink shared channel
Dedicated traffic channel
Discontinuous transmission
Kênh điều khiển vật lý dành
riêng
Kênh dữ liệu vật lý dành riêng
Enhanced uplink DCH
Enhanced data rates for
GSM evolution
Kênh DCH đường lên cải tiến
Hệ thống EDGE
Đường xuống
Đa truy nhập chia theo mã Trải phổ trực tiếp
Kênh chia sẻ đường xuống
Kênh lưu lượng dành riêng
Phát không liên tục
6
EFR
Enhance full rate
Toàn tốc tăng cường
EGSM
Extended GSM
Hệ thống GSM mở rộng
EIRP
Equivalent isotropic radiated
power
European
Telecommunications
Standards Institute
Công suất phát xạ đẳng hướng
tương đương
Viện tiêu chuẩn viễn thông
Châu Âu
F
FACH
FBI
Forward access channel
Feedback information
Kênh truy nhập đường xuống
Thông tin phản hồi
FCS
Fast cell selection
Lựa chọn Cell nhanh
FDD
Frequency division duplex
Song công phân tần
FDMA
Đa truy nhập chia theo tần số
FER
Frequency division multiple
access
Frame error ratio
FP
FTP
Frame protocol
File transfer protocol
Giao thức khung
Giao thức truyền file
Mạng truy nhập vô tuyến
GSM/EDGE
Node hỗ trợ GPRS
GMSC
GPRS
GSM/EDGE Radio Access
Network
Gateway GPRS support
node
Gateway MSC
General packet radio system
GPS
Global positioning system
Hệ thống định vị tồn cầu
GSM
Global system for mobile
communications
Hệ thống thơng tin di động
GSM
Hybrid automatic repeat
request
Home location register
Yêu cầu phát lại tự động kiểu
Hybrid
Bộ đăng ký thường trú
High speed downlink packet
access
Truy nhập gói đường xuống
tốc độ cao
ETSI
G
GERAN
GGSN
H
HARQ
HLR
HSDPA
Tỉ lệ lỗi khung
MSC cổng
Hệ thống vơ tuyến gói chung
7
Uplink high speed dedicated
physical control channel
High speed downlink shared
channel
High speed shared control
channel
High speed uplink packet
access
Kênh điều khiển vật lý dành
riêng tốc độ cao đường lên
Kênh chia sẻ đường xuống tốc
độ cao
Kênh điều khiển chia sẻ đường
xuống tốc độ cao
Truy nhập goi đường lên tốc
độ cao
Triệt nhiễu
Nhận dạng
Nhận dạng thuê bao di động
toàn cầu
Hệ thống tiêu chuẩn mạng 3G
IMT-200
IN
IP
IPDL
Interference cancellation
Identity
International mobile
subscriber identity
International mobile
telephony, 3rd generation
networks are referred
Intelligent network
Internet protocol
Idle periods in downlink
IPI
Inter-path interference
Nhiễu giữa các tuyến
IRC
Interference rejection
combining
cdmaOne, one of the 2nd
generation systems, mainly
in Americas and in Korea
Inter-symbol interference
Kết hợp triệt nhiễu
International
telecommunications union
Tổ chức tiêu chuẩn viễn thông
quốc tế ITU
L
L2
LAI
Layer 2
Location area identity
Lớp 2
Nhận dạng vị trí
M
MAC
Medium access control
MAI
Multiple access interference
Điều khiển truy nhập môi
trường
Nhiễu đa truy nhập
MCS
Modulation and coding
scheme
Mobile equipment
Khuôn dạng điều chế và mã
hố
Thiết bị di động
HSDPCCH
HS-DSCH
HS-SCCH
HSUPA
I
IC
ID
IMSI
IMT-2000
IS-95
ISI
ITU
ME
Mạng thơng minh
Giao thức IP
Các chu kỳ rỗi ở đường xuống
Tiêu chuẩn mạng 2G-CDMA,
chủ yếu phát triển ở Mỹ và
Hàn Quốc
Nhiễu liên ký tự
8
MGW
Media gateway
Gateway phương tiện
MIMO
MM
Multiple input multiple
output
Mobility management
Hệ thống nhiều đầu vào nhiều
đầu ra
Quản lý di động
MMS
Multimedia message
Bản tin đa phương tiện
MMSE
Minimum mean square error
MRF
Media resource function
MS
Mobile station
Lỗi bình phương trung bình
nhỏ nhất
Chức năng tài nguyên phương
tiện
Máy di động
MSC/VLR
Tổng đài MSC/bộ đăng ký tạm
trú
MT
Mobile services switching
centre/visitor location
register
Mobile termination
N
NBAP
NRT
Node B application part
Non-real time
Phần ứng dụng Node B
Dịch vụ phi thời gian thực
O&M
Orthogonal frequency
division multiple access
Operation and maintenance
Đa truy nhập chia theo tần số
trực giao
Hoạt động và bảo dưỡng
OSS
Operations support system
Hệ thống hỗ trợ hoạt động
OVSF
Orthogonal variable
spreading factor
Hệ số trải phổ biến thiên trực
giao
Power control
Điều khiển công suất
Physical common control
channel
Paging channel (logical
channel)
Primary common control
physical channel
Paging channel (transport
Kênh vật lý điều khiển chung
O
OFDMA
P
PC
PCCCH
PCCH
PCCPCH
PCH
Đầu cuối di động
Kênh tìm gọi (kênh logic)
Kênh vật lý điều khiển chung
cơ bản
Kênh tìm gọi (kênh truyền tải)
9
PCPCH
PCS
PDCP
PDP
channel)
Physical common packet
channel
Personal communication
systems, 2nd generation
cellular systems mainly in
Americas, operating partly
on IMT-2000 band
Packet data converge
protocol
Packet data protocol
Kênh vật lý gói chung
Hệ thống thông tin cá nhân thê
hệ 2, PCS, phổ biến ở Mỹ, hoạt
động một phần trong băng
IMT-2000
Giao thức hội tụ dữ liệu gói
Giao thức dữ liệu gói
PDU
Physical downlink shared
channel
Protocol data unit
Kênh vật lý chia sẻ đường
xuống
Đơn vị dữ liệu gói
PHY
Physical layer
Lớp vật lý
PI
PIC
Chỉ thị tìm gọi
Triệt nhiễu song song
PICH
Page indicator
Parallel interference
cancellation
Paging indicator channel
PLMN
Public land mobile network
POC
Push-to-talk over cellular
PRACH
Physical random access
channel
Packet switched
Physical shared channel
Mạng di động mặt đất công
cộng
Dịch vụ bộ đàm thông qua hệ
thống di động
Kênh vật lý truy nhập ngẫu
nhiên
Chuyển mạch gói
Kênh chia sẻ vật lý
Public switched telephone
network
Payload unit
Mạng điện thoại chuyển mạch
kênh công cộng
Đơn vị tải tin
Quadrature amplitude
modulation
Quality of service
Điều chế biên độ cầu phương
Quadrature phase shift
keying
Điều chế QPSK
PDSCH
PS
PSCH
PSTN
PU
Q
QAM
QoS
QPSK
Kênh chỉ thị tìm gọi
Chất lượng dịch vụ
10
R
RAB
Radio access bearer
Kênh mang truy nhập vô tuyến
RACH
RAN
Random access channel
Radio access network
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
Mạng truy nhập vô tuyến
RANAP
RB
RAN application part
Radio bearer
Phần ứng dụng RAN
Kênh mang vô tuyến
RF
Radio frequency
Tần số vô tuyến
RLC
Radio link control
Điều khiển kết nối vô tuyến
RNC
Radio network controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RNS
Radio network sub-system
Hệ thống con mạng vô tuyến
RNSAP
RNTI
RRC
RNS application part
Radio network temporary
identity
Radio resource control
Phần ứng dụng RNS
Nhận dạng tạm thời mạng vô
tuyến
Điều khiển tài nguyên vô tuyến
RRM
Radio resource management
Quản lý tài nguyên vô tuyến
RSSI
Received signal strength
indicator
Resource reservation
protocol
Real time
Chỉ thị cường độ tín hiệu thu
được
Giao thức dự phòng tài nguyên
RTP
Real time transport control
protocol
Real time protocol
Giao thức điều khiển truyền tải
thời gian thực
Giao thức thời gian thực
RTSP
Real time streaming protocol
Giao thức luồng thời gian thực
RU
Resource unit
Đơn vị tài nguyên
Secondary common control
physical channel
Synchronisation channel
Kênh vật lý điều khiển chung
thứ cấp
Kênh đồng bộ
RSVP
RT
RTCP
S
SCCPCH
SCH
Thời gian thực
11
SDD
Simple control transmission
protocol
Space division duplex
SDP
Session description protocol
Giao thức phát điều khiển đơn
giản
Song công phân theo không
gian
Giao thức quyết định phiên
SDU
Service data unit
Đơn vị dữ liệu dịch vụ
SEQ
Sequence
Dãy/ chuỗi
SF
SGSN
Spreading Factor
Serving GPRS support node
Hệ số trải phổ
Node hỗ trợ GPRS phục vụ
SIP
Session initiation protocol
Giao thức khởi tạo phiên
SHO
Soft handover
Chuyển giao mềm
SIB
System information block
Khối thông tin hệ thống
SINR
SIP
Signal-to-noise ratio where
noise includes both thermal
noise and interference
Session initiation protocol
Giao thức khởi tạo phiên
SIR
Signal to interference ratio
Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
SM
Session management
Quản lý phiên
SMS
Short message service
Dịch vụ bản tin ngắn
SN
Sequence number
Số dãy
SNR
Signal to noise ratio
Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
SRB
Signalling radio bearer
Mạng mang vơ tuyến báo hiệu
SRNC
Serving RNC
RNC phục vụ
SS7
Signalling System #7
Hệ thống báo hiệu số 7
T
TCH
Traffic channel
Kênh lưu lượng
SCTP
12
TCP
Transport control protocol
Giao thức điều khiển truyền tải
TDD
Time division duplex
Song công chia theo thời gian
TDMA
TE
Time division multiple
access
Terminal equipment
Đa truy nhâp chia theo thời
gian
Thiết bị đầu cuối
TF
Transport format
Khuôn dạng truyền tải
TFCI
Transport format
combination indicator
Transport format
combination set
Transport format indicator
Chỉ thị kết hợp khuôn dạng
truyền tải
Thiết lập kết hợp khuôn dạng
truyền tải
Chỉ thị khuôn dạng truyền tải
TPC
Transport format and
resource combination
Transmission power control
Kết hợp tài nguyên và khuôn
dạng truyền tải
Điều khiển công suất phát
TR
Transparent mode
Chế độ trong suốt
TS
Technical specification
Tiêu chuẩn kỹ thuật
TTA
Hiệp hội thông tin viễn thông
Hàn Quốc
TTI
Telecommunications
Technology Association
(Korea)
Telecommunication
Technology Commission
(Japan)
Transmission time interval
U
UE
User equipment
Thiết bị người sử dụng
UL
Uplink
Đường lên
UMTS
Universal mobile
telecommunication services
Uplink shared channel
Hệ thống 3G, UMTS
TFCS
TFI
TFRC
TTC
USCH
Uỷ ban công nghệ viễn thông
của Nhật
Khoảng thời gian phát
Kênh chia sẻ đường lên
13
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Q trình phát triển lên 3G của 2 nhánh cơng nghệ chính.......................20
Hình 1.2. Tuỳ chọn các phương án chuyển đổi từ GSM và CDMA IS-95.............21
Hình 1.3. Kế hoạch triển khai phát triển mạng cdmaOne .......................................23
Hình 1.4 Triển khai GPRS trên nền mạng GSM ......................................................25
Hình 1.5. Triển khai EDGE .....................................................................................27
Hình 1.6. Minh hoạ cấu trúc mạng UMTS R99. .....................................................29
Hình 1.7. Lộ trình phát triển cho các hệ thống của 3GPP.......................................32
Hình 1.8. Kiến trúc mạng của 3GPP LTE...............................................................34
Hình 2.1. Hiệu quả phổ HSDPA .............................................................................37
Hình 2.2. Độ trễ tín hiệu trên đường truyền đối với các cơng nghệ khác nhau ......37
Hình 2.3 Mơ tả đơn giản ngun lý hoạt động của HSDPA. .................................38
Hình 2.4. So sánh HSDPA với WCDMA ...............................................................40
Hình 2.5. Kiến trúc giao thức giao diện vơ tuyến của kênh truyền tải HS-DSCH 42
Hình 2.6. Các kênh vật lý cho HSDPA. ..................................................................44
Hình 2.7. Chia sẻ thời gian và mã ...........................................................................45
Hình 2.8. Cấu trúc lớp vật lý đường xuống và đường lên của HSDPA ..................46
Hình 2.9 Ưu thế của định trình ở Node B ................................................................48
Hình 2.10. Truyền dẫn tới các user với điều kiện vô tuyến thuận lợi ......................49
Hình 2.11. Hoạt động của giao thức SAW..............................................................51
Hình 2.12 Gói dữ liệu thu .......................................................................................52
Hình 2.13. Phát lại gói dữ liệu ................................................................................52
Hình 2.14. Năng lượng bit tín hiệu nhận được trên mật độ phổ tạp âm so với tỉ lệ
dữ liệu đỉnh (PDR-Peak Data Rate) trên mã. Hình vẽ bao gồm dung lượng Shannon
lý thuyết và dung lượng theo kết quả mô phỏng mức liên kết tại BLER=10%, người
dùng đi bộ với tốc độ 3km/h. ....................................................................................55
Hình 2.15. Số mã tối ưu và MCS là một hàm của Eb/No của mỗi TTI. Giả thiết
chất lượng kênh lý tưởng, người dùng đi bộ, tốc độ 3km/h. .....................................55
14
Hình 2.16. Ví dụ ghép mã hai đối tượng sử dụng ...................................................58
Hình 2.17. Các chùm sao 16 QAM và QPSK .........................................................59
Hình 2.18. Chuỗi mã kênh HS-DSCH ....................................................................60
Hình 2.19. Nguyên tắc chức năng HARQ...............................................................60
Hình 2.20. Mỗi quan hệ định thời giữa HS-DSCH và HSSCCH. ..........................64
Hình 2.21. Cấu trúc HS-DPCCH ............................................................................65
Hình 2.22. Định thời đầu cuối đối với một quá trình xử lý HARQ ........................67
Hình 2.23. Mối quan hệ định thời HS-SCCH và DPCH hướng lên. ......................68
Hình 2.24. So sánh thời gian trễ của 2,5G; WCDMA, và HSDPA ........................72
Hình 2.25. Sự phát triển các dịch vụ theo các cơng nghệ. ......................................73
Hình 2.26. Sử dụng cơng suất khơng có và có sử dụng HSDPA. ...........................74
Hình 3.1. Cấu hình mạng 2G cơng nghệ EDGE của VMS - Mobifone ..................77
Hình 3.2. Sơ đồ logic tại thời điểm triển khai mạng 3G ..........................................82
15
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Đặc tính điều chế và mã hóa của IS-95 CDMA ......................................22
Bảng 1.2. Thực hiện triển khai GPRS ......................................................................24
Bảng 1.3. Thực hiện triển khai EDGE .....................................................................27
Bảng 1.4. Thực hiện triển khai WCDMA ................................................................28
Bảng 1.5. Tiến trình phát triển các chuẩn của 3GPP ...............................................32
Bảng 2.1. Ví dụ về MCS của HSDPA và tốc độ bit tối đa khả dụng với mỗi mã. ..47
Bảng 2.2. So sánh các dạng kênh khác nhau ...........................................................62
Bảng 2.3. Các loại dung lượng đầu cuối HSPDA ....................................................69
Bảng 2.4. Các tốc độ bit lý thuyết với 15 đa mã cho các TFRC khác nhau ............71
Bảng 3.1. Bảng sau trình bày chi tiết phân bổ thiết bị mạng lưới:...........................77
Bảng 3.2. Dự báo phát triển thuê bao.......................................................................79
Bảng 3.3. Các nhóm dịch vụ ....................................................................................84
Bảng 3.4. Phân vùng hình thái phủ sóng..................................................................90
Bảng 3.5. Tỷ lệ th bao 3G và HSDPA dự kiến ....................................................90
Bảng 3.6. Diện tích phủ sóng ...................................................................................91
Bảng 3.7. Vùng phủ sóng liên tục theo dịch vụ .......................................................92
Bảng 3.8. Vùng phủ sóng mong muốn.....................................................................92
Bảng 3.9. Bán kính vùng phủ theo node B tiêu chuẩn .............................................93
Bảng 3.10. Bảng lưu lượng traffic theo dịch vụ.......................................................93
Bảng 3.11. Bảng thông lượng cho mỗi nodeB .........................................................94
Bảng 3.12. Chỉ tiêu chất lượng ................................................................................94
Bảng 3.13. Tỷ lệ nodeB phân bổ cho mỗi tỉnh ........................................................95
Bảng 3.14. Bảng các dịch vụ HSDPA .....................................................................96
16
LỜI NĨI ĐẦU
Trước sự phát triển vơ cùng mạnh mẽ của các dịch vụ số liệu, trước xu
hướng tích hợp và IP hoá đã đặt ra các yêu cầu mới đối với công nghiệp Viễn
Thông di động. Mạng thông tin di động thế hệ ba ra đời đã khắc phục được
các nhược điểm của các mạng thông tin di động thế hệ trước đó. Tuy nhiên,
mạng di động này cũng có một số nhược điểm như: Tốc độ truyền dữ liệu lớn
nhất là 2Mbps, vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của người
dùng, khả năng đáp ứng các dịch vụ thời gian thực như hội nghị truyền hình
là chưa cao, rất khó trong việc download các file dữ liệu lớn,…chưa đáp ứng
được các yêu cầu như: khả năng tích hợp với các mạng khác (Ví dụ: WLAN,
WiMAX,…) chưa tốt, tính mở của mạng chưa cao, khi đưa một dịch vụ mới
vào mạng sẽ gặp rất nhiều vấn đề do tốc độ mạng thấp, tài nguyên băng tần
ít,…
Trong bối cảnh đó người ta đã chuyển hướng sang nghiên cứu hệ thống
thơng tin di động mới có tên gọi là 4G. Sự ra đời của hệ thống này mở ra khả
năng tích hợp tất cả các dịch vụ, cung cấp băng thông rộng, dung lượng lớn,
truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao, cung cấp cho người sử dụng những hình ảnh
video màu chất lượng cao, các trị chơi đồ hoạ 3D linh hoạt, các dich vụ âm
thanh số. Việc phát triển công nghệ giao thức đầu cuối dung lượng lớn, các
dich vụ gói dữ liệu tốc độ cao, cơng nghệ dựa trên nền tảng phần mềm công
cộng mang đến các chương trình ứng dụng download, cơng nghệ truy nhập vơ
tuyến đa mode, và cơng nghệ mã hố media chất lượng cao trên nền các mạng
di động.
Tuy nhiên, để tiết kiệm chi phí đầu tư mạng lưới cũng như kế thừa nền
tảng từ các hệ thống 3G đã có. Tiến trình đi lên 4G qua giai đoạn 3.5G với
cơng nghệ chính HSDPA là một lựa chọn hồn tồn đúng đắn bởi lẽ: Các
công nghệ tiên tiến trong 3,5G giải quyết được các vấn đề đối với mạng truy
17
nhập vô tuyến. Với các công nghệ HSDPA cho phép cải thiện đáng kể tốc độ
dữ liệu tới người sử dụng. Đây là nền tảng và là bước chuẩn bị cho việc phát
triển tiếp theo lên mạng 4G. Xuất phát từ các yêu cầu đó, việc thực hiện đề tài
này là rất cần thiết.
Cấu trúc luận văn gồm ba chương và phần kết luận:
Chương I : Giới thiệu xu hướng phát triển của mạng 3G và sau 3G.
Chương II: Nghiên cứu tổng quan về công nghệ HSDPA.
Chương III: Ứng dụng cơng nghệ HSDPA vào mạng di động Mobifone.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên
luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả xin chân thành cảm ơn
và mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo, bạn
bè, đồng nghiệp để cuốn luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2009
18
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
CỦA MẠNG 3G VÀ SAU 3G
I.1 Lịch sử phát triển của thông tin di động và giới thiệu hệ
thống thông tin IMT-2000
I.1.1 Lịch sử phát triển
Ngày nay, khi nói đến thơng tin di động mọi người đều biết đến 3 thế
hệ thông tin di động. Thế hệ thứ nhất, 1G (First Generation) là hệ thống di
động tương tự hoặc bán tương tự (đường vô tuyến là tương tự, và sử dụng hệ
thống chuyển mạch số). Hệ thống này được xây dựng vào những năm 80, ví
dụ như hệ thống NMT (Nordic Mobile Telephone) và AMPS (American
Mobile Phone System). Những hệ thống thông tin di động 1G cung cấp các
dịch vụ cơ bản chủ yếu là thoại và các dịch vụ liên quan đến thoại. Các hệ
thống di động thế hệ thứ nhất được phát triển trong phạm vi quốc gia, những
yêu cầu kỹ thuật của các hệ thống này chủ yếu được xây dựng trên cơ sở thoả
thuận giữa các nhà điều hành viễn thơng của chính phủ với các cơng ty cung
cấp dịch vụ viễn thơng mà khơng có hệ tiêu chuẩn phổ biến rộng rãi. Do vậy,
các hệ thống thông tin di động 1G khơng có khả năng tương thích lẫn nhau.
Do yêu cầu thông tin di động ngày càng tăng đặc biệt là nhu cầu cần có
một hệ thống di động tồn cầu. Các tổ chức tiêu chuẩn hố quốc tế bắt đầu
xây dựng hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai - 2G (Second Generation).
Mục tiêu chủ yếu của hệ thống 2G là khả năng tương thích và đồng nhất trong
mơi trường quốc tế. Hệ thống phải có khả năng phục vụ trong một khu vực (ví
dụ khu vực châu Âu), mọi người sử dụng phải có khả năng truy nhập hệ thống
ở bất kỳ nơi nào trong khu vực đó. Theo quan điểm người sử dụng, hệ thống
2G hấp dẫn hơn hệ thống 1G bởi vì ngồi dịch vụ thoại truyền thống, hệ
thống này cịn có khả năng cung cấp một số dịch vụ truyền dữ liệu và các dịch
vụ bổ xung khác. Do các tiêu chuẩn chỉ thực hiện được trong phạm vi khu
19
vực, khái niệm thơng tin di động tồn cầu khơng thể thực hiện được và trên
thị trường tồn tại một số hệ thống di động 2 G, tiêu biểu như: GSM, IS 95 và
PDC. Trong số đó hệ thống GSM dược phổ biến rộng rãi nhất.
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba, 3G (Third Generation) ra đời
với mục tiêu là thực hiện một hệ thống thông tin di động duy nhất trên toàn
thế giới. Khác với các dịch vụ được cung cấp bởi những hệ thống thông tin di
động hiện nay chủ yếu là thoại (công nghệ tương tự là đặc trưng hệ thống thế
hệ thứ nhất, công nghệ số là đặc trưng của hệ thống thế hệ thứ 2), hệ thống
3G nhằm vào các dịch vụ băng rộng như truy nhập Internet tốc độ cao, truyền
hình và ảnh chất lượng cao tương đương mạng hữu tuyến. Có thể nói rằng,
khái niệm ITM-2000 (trước đây gọi là FPMLTS) được ITU đưa ra theo mơ
hình từ trên xuống. Trước tiên, các yêu cầu về dịch vụ và chất lượng được
đưa ra, sau đó các tổ chức chuẩn hố và các nhà công nghiệp, khai thác sẽ tiến
tới thiết kế mạng đáp ứng các yêu cầu này.
I.1.2 Hệ thống thông tin di động 3G theo IMT-2000
Một số yêu cầu chính về IMT-2000 được ITU đề ra như sau:
Tốc độ truyền dữ liệu cao 144kbps hoặc 384kbps cho vùng phủ rộng
ngoài trời và 2Mbps cho vùng phủ hẹp trong nhà.
Chất lượng thoại tương đương mạng hữu tuyến.
Hỗ trợ cả dịch vụ chuyển mạch kênh và gói, truyền dữ liệu khơng
đối xứng.
Có thể cung cấp cả dịch vụ di động và cố định.
Có khả năng chuyển vùng quốc gia và quốc tế, hỗ trợ cấu trúc cell
nhiều lớp.
Cơ cấu tính cước mới theo dung lượng truyền thay cho thời gian như
hiện nay.
20
ITU-R đã phát triển bộ chỉ tiêu kỹ thuật IMT-2000. IMT-2000 được tạo
ra nhằm thoả mãn việc phát triển các tiêu chuẩn cho phép thiết lập một cơ sở
hạ tầng thơng tin vơ tuyến tồn cầu bao gồm các hệ thống mặt đất và vệ tinh
và các truy nhập cố định và di động cho các mạng công cộng và cá nhân.
Để có thể hiểu thấu đáo q trình chuẩn hóa của các cơng nghệ thơng
tin di động 3G và sau 3G, điều kiện tiên quyết là nắm được quá trình phát
triển của các cơng nghệ theo từng giai đoạn. Phần tiếp theo sẽ tập trung vào
quá trình phát triển từ 2G lên 3G và sau 3G theo hai nhánh chính: hướng tới
cdma2000 và hướng tới WCDMA. Hình tóm tắt q trình phát triển lên 3G
của 2 nhánh cơng nghệ chính này.
TACS
GSM (900)
NMT
(900)
GPRS
WCDMA
GSM (1800)
GSM (1900)
IS-136 (1900)
IS-95
(J-STD-008)
(1900)
GPRS
EDGE
IS-136 TDMA
(800)
AMPS
SMR
1G
IS-95 CDMA
(800)
cdma2000
1x
cdma2000
Mx
2.5G
3G
iDEN (800)
2G
Hình 1.1. Q trình phát triển lên 3G của 2 nhánh cơng nghệ chính.
21
Sau đây là chi tiết hai phương án chuyển đổi được quan tâm nhất là từ
GSM và CDMA IS-95. Các phương án chuyển đổi từ hai mạng GSM và
CDMA IS-95 được tóm tắt trong Hình và được chi tiết hóa trong Hình sau
đây.
1998
1999
2001
2003
UMTS
HSCSD
GPRS
EDGE
GSM
khơng
UMTS
GPRS
3X
cdmaOne
IS-95A
IS-95B
1X
khơng
3X
Hình 1.2. Tuỳ chọn các phương án chuyển đổi từ GSM và CDMA IS-95.
I.2
Nâng cấp từ CDMA IS-95 (cdmaOne) lên 3G
Cấu trúc của hệ thống CDMA IS-95 này cũng giống như các hệ thống
cellular khác, nghĩa là giống cấu trúc GSM đã trình bày ở trên. Hệ thống
CDMA IS-95 có những đặc điểm chính sau đây:
CDMA IS-95 được tối ưu hoá cho việc triển khai ở Mỹ để khắc phục
những nhược điểm của hệ thống tương tự AMPS thế hệ thứ nhất. Hệ thống
hoạt động ở cùng băng tần với hệ thống AMPS dùng song công phân tần
FDD, độ rộng kênh 25kHz. Băng tần đường lên và xuống sử dụng băng
869MHz đến 894MHz và 824 MHz đến 849MHz tương ứng. Máy di động hỗ
trợ hoạt động CDMA trên các kênh AMPS từ 1013 đến 1023, 1 tới 311, 356
tới 644, 689 tới 694 và 739 tới 777. Các kênh CDMA được xác định bằng tần
số và chuỗi mã. 64 hàm Walsh được dùng để phân biệt kênh đường xuống,
22
còn các tập bù mã PN dài được dùng để phân biệt các kênh đường lên. Các
đặc tính điều chế và mã hoá được cho trong bảng sau:
Bảng 1.1. Đặc tính điều chế và mã hóa của IS-95 CDMA
§iỊu chÕ
QPSK
Tèc ®é chÝp
1,2288Mcps
Tèc ®é d÷ liƯu chn
9,600 bps tèc ®é ®đ với RS1
Băng thông
1,25MHz
MÃ hoá
Chập với mà Viterbi
Đan xen
20-ms
Chi tit v mã hoá và điều chế một kênh đường xuống và đường lên
khác nhau. Tín hiệu hoa tiêu được phát trong mỗi cell để giúp máy thu phát
vô tuyến di động thâm nhập và bám tín hiệu đường xuống từ cell.
Các nhà khai thác mạng cdmaOne muốn có được các khả năng mạng
mới cho xử lý dữ liệu để cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng có thể khai thác
tốt các thế hệ công nghệ hiện tại cũng như tương lai. Với sự phát triển mạnh
công nghệ những năm gần đây, Internet và Intranet đã trở thành các công cụ
thiết yếu của hoạt động kinh doanh hàng ngày. Chính vì vậy các doanh nghiệp
có khuynh hướng muốn thiết lập được các văn phịng vơ tuyến để điều hành
hoạt động kinh doanh tới các cán bộ có thiết bị di động của mình. Hơn nữa,
việc phát triển cơng nghệ để cung cấp các tin tức và thông tin cần thiết trực
tiếp tới đầu cuối di động cũng có một tiềm năng lớn là tạo ra nhiều nguồn
doanh thu mới cho nhà khai thác.
23
cdma One
3G
2Mb
3G3X
144k
3G1
X
64kb
IS-95B
14.4
IS-
2000
2001
Hình 1.3. Kế hoạch triển khai phát triển mạng cdmaOne
I.3 Hướng phát triển theo nhánh WCDMA từ GSM
Có rất nhiều lựa chọn cho phép nhà khai thác phát triển mạng GSM
hiện có của mình. Tuy nhiên, GPRS là bước triển khai làm thay đổi mạnh mẽ
cấu trúc mạng thông tin di động với phần chuyển mạch gói trong mạng lõi IP
phục vụ hiệu quả các dịch vụ dữ liệu đến tốc độ trung bình. Để có thể cung
cấp dịch vụ 3G một cách đầy đủ (tốc độ dữ liệu tới 2Mbps) thì việc triển khai
hệ thống WCDMA mới là tất yếu.
Bên cạnh đó, có một lựa chọn cho phép nhà khai thác GSM có thể tối
ưu hố việc phát triển của mình, đó là cơng nghệ EDGE với những cải tiến về
máy thu phát vô tuyến (tập trung vào phần mạng truy nhập vô tuyến) cho
phép cung cấp dịch vụ dữ liệu tốc độ cao hơn và tăng dung lượng hệ thống mà
không làm thay đổi lớn tới cấu trúc mạng di động.
Các mạng WCDMA mới được xây dựng trên sự thành công của GSM
và tận dụng cơ sở hạ tầng sẵn có của những nhà khai thác mạng GSM. Quá