Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

Phân tích tiềm năng các nguồn nước cấp phục vụ lựa chọn quy hoạch chiến lược an toàn cấp nước đô thị vùng ven biển đồng bằng sông cửu long trường hợp nghiên cứu thành phố sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.73 MB, 188 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

ĐINH DIỆP ANH TUẤN

PHÂN TÍCH TIỀM NĂNG CÁC NGUỒN NƢỚC CẤP
PHỤC VỤ LỰA CHỌN QUY HOẠCH CHIẾN LƢỢC
AN TOÀN CẤP NƢỚC ĐÔ THỊ
VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG –
TRƢỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TP.SÓC TRĂNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH MÔI TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC

2021


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

ĐINH DIỆP ANH TUẤN

PHÂN TÍCH TIỀM NĂNG CÁC NGUỒN NƢỚC CẤP
PHỤC VỤ LỰA CHỌN QUY HOẠCH CHIẾN LƢỢC
AN TOÀN CẤP NƢỚC ĐÔ THỊ
VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG –
TRƢỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TP.SÓC TRĂNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH MÔI TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGs. Ts. NGUYỄN HIẾU TRUNG
PGs. Ts. ASSELA PARTHIRANA

2021


LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận án tiến sĩ, tôi đã nhận được sự
động viên, giúp đỡ vô cùng to lớn của quý Thầy/Cô bộ môn Khoa học Môi
trường, Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, trường Đại học Cần
Thơ, Ban giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp. Tơi xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến:
- PGs.Ts. Nguyễn Hiếu Trung và PGs.Ts. Assela Parthirana đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận án.
- Xin cảm ơn đến dự án “Biến đổi khí hậu và Cấp nước sạch ở ĐBSCL”
(Dự án VEI) đã tạo điều kiện hỗ trợ quá trình học tập ngắn hạn tại Hà Lan và
Việt Nam, cũng như quá trình thực hiện nghiên cứu để tơi hồn thành luận án.
- Xin cảm ơn đến Công ty Cổ phần Cấp nước Sóc Trăng
(SocTrangWaco) và Ban Lãnh đạo Cơng ty cùng Dự án “Hướng đến cấp nước
thích nghi khí hậu: Khu vực Tây Nam sông Hậu”, Hà Lan (WaterWorX) đã
tạo điều kiện, chia sẽ thông tin, số liệu liên quan trong quá trình thực hiện
nghiên cứu.
- Gs.Ts Lê Quang Trí, PGs.Ts. Lê Anh Tuấn, PGs.Ts. Văn Phạm Đăng
Trí, Ths. Bùi Anh Thư, Ths. Huỳnh Thị Mỹ Duyên, Ths. Nguyễn Thành Lộc
cùng quý cán bộ Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu đã động viên và tạo mọi
điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận án.
- Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình là chỗ dựa vững chắc và là
nguồn động viên lớn trong quá trình học tập và nghiên cứu để tơi hồn thành
luận án này.

Xin chân thành cảm ơn

Đinh Diệp Anh Tuấn

i


TRANG XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận án này với tựa đề là “Phân tích tiềm năng các nguồn nước cấp phục vụ
lựa chọn quy hoạch chiến lược an toàn cấp nước đô thị vùng ven biển Đồng
bằng sông Cửu Long - Trường hợp nghiên cứu thành phố Sóc Trăng”. Do
Nghiên cứu sinh Đinh Diệp Anh Tuấn thực hiện theo sự hướng dẫn của PGs.
Ts. Nguyễn Hiếu Trung và PGs. Ts. Assela Parthirana. Luận án đã báo cáo và
được Hội đồng thông qua ngày………..
Ủy viên 1

Thư ký

……………………….

……………………….

Ủy viên 2

Ủy viên 3

……………………….

…………………………


Phản biện 1

Phản biện 2

……………………….

……………………….

Cán bộ hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng

ii


CAM KẾT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận án cùng
cấp nào. Luận án này được thực hiện với sự hỗ trợ của dự án “Biến đổi khí hậu
và Cấp nước sạch ở ĐBSCL” (Dự án VEI) và Hợp phần nghiên cứu QuickScan của Dự án “Hướng đến cấp nước thích nghi khí hậu: Khu vực Tây Nam
sơng Hậu” (WaterWorX), Hà Lan.
Ngày

tháng

năm 2021

Người hướng dẫn

Nghiên cứu sinh


PGS.TS Nguyễn Hiếu Trung

Đinh Diệp Anh Tuấn

iii


TĨM TẮT
Q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa diễn ra nhanh chóng đã làm
gia tăng nhu cầu cấp nước và đặt ra những áp lực khai thác nguồn nước cho
các đô thị vùng ven biển ĐBSCL. Tuy nhiên, cơng tác đảm bảo an tồn cấp
nước đang đối mặt với nhiều khó khăn bởi những thay đổi bất định của các
nguồn nước trong bối cảnh tác động biến đổi khí hậu và nước biển dâng hiện
nay. Vì vậy, nghiên cứu được thực hiện nhằm xây dựng khung khái niệm về
phương pháp thiết lập kế hoạch cấp nước thích nghi (CRWSF) cho vùng ven
biển ĐBSCL, góp phần nâng cao khả năng thích ứng của hệ thống cấp nước
trước những yếu tố thay đổi bất định trong tương lai. Nghiên cứu đã áp dụng
cách tiếp cận đánh giá hạ tầng nước từ dưới lên, kết hợp các phương pháp
đánh giá: ngưỡng thích ứng tới hạn, đánh giá lộ trình thích ứng và phân tích
thực tế phương án, để xây dựng phương pháp lập kế hoạch cấp nước thích
nghi theo lộ trình nhằm hạn chế tác động của những yếu tố không chắc chắn
đến quyết định đầu tư cấp nước.
Kết quả nghiên cứu cho thấy cấp nước theo lộ trình thích nghi với quan
điểm khai thác nguồn nước tổng hợp có thể góp phần nâng cao khả năng
chống chịu của hệ thống cấp nước đô thị trước những thay đổi bất định trong
tương lai. Tại thành phố Sóc Trăng, nước ngầm hiện là nguồn cung cấp nước
ngọt chính, sự sẵn có của nguồn nước này sẽ sụt giảm trong tương lai. Nguồn
nước mặt là nguồn cung cấp nước thay thế chính cho nước ngầm, nhưng việc
khai thác nguồn nước này gặp nhiều hạn chế bởi tình trạng xâm nhập mặn, do

đó khu vực thượng nguồn tỉnh Sóc Trăng (huyện Kế Sách) được xác định là
khu vực có tiềm năng triển khai các giải pháp khai thác nước mặt cho thành
phố. Nguồn nước lợ (cơng nghệ khử mặn) có tiềm năng khai thác, ứng dụng
trong những năm sắp đến cho hệ thống cấp nước của TP.Sóc Trăng. Nguồn
nước mưa được xem như nguồn nước bổ sung, góp phần giảm áp lực khai thác
những nguồn nước khác trong thời gian mùa mưa. Tuy nhiên, hạn chế về đặc
trưng phân bố mưa theo thời gian và hạn chế về không gian trữ nước trong đô
thị, thể tích bể chứa nước mưa từ 1-2 m3 là tối ưu cho trường hợp TP.Sóc
Trăng. Thể tích bể chứa này có thể góp phần giảm nhu cầu cấp nước của thành
phố khoảng 7.836-8.464 m3/ngày vào thời gian mùa mưa.
Các kịch bản sử dụng nước của khách hàng đều cho thấy nhu cầu cấp
nước TP.Sóc Trăng có xu hướng tăng mạnh trong những năm sắp tới, gây
nhiều áp lực đối với cơng tác đảm bảo an tồn cấp nước. Tuy nhiên, kết quả
nghiên cứu cũng cho thấy hệ thống cấp nước hiện trạng và các giải pháp như
kế hoạch hiện có của thành phố chỉ có thể đảm bảo cấp nước ở những năm
tình trạng nước mặn khơng diễn ra gay gắt. Các thời điểm 2019/2020,
iv


2024/2025, 2028-2030 được xác định là những ngưỡng thích ứng tới hạn của
hệ thống cấp nước, do đó thành phố cần lựa chọn phương án đầu tư bổ sung
nguồn cấp nước để đảm bảo an toàn cấp nước ở các thời điểm này.
Theo kết quả nghiên cứu, để nâng cao khả năng thích ứng của hệ thống
cấp nước trước những yếu tố thay đổi bất định trong tương lai, kế hoạch cấp
nước thích nghi cho TP.Sóc Trăng có thể theo lộ trình: các giải pháp cấp nước
theo kế hoạch hiện hữu có thể được triển khai trong 1-2 năm tiếp theo (20192021), phương án đầu tư giai đoạn 1 nhà máy cấp nước tập trung (theo định
hướng của tỉnh) có điều kiện thuận lợi để triển khai tiếp theo (sau năm 2021).
Phương án khai thác nguồn nước lợ (khử mặn) kết hợp quản lý nhu cầu dùng
nước (SW2-M3) được đề xuất lựa chọn cho giai đoạn tiếp theo, tuy nhiên tổng
công suất các nhà máy khử mặn ≤5000 (đến năm 2024) và ≤20.000 m3/ngày

(đến năm 2027) để không làm mất cân bằng dịng tài chính của đơn vị cung
cấp nước sạch. Phương án đầu tư hệ thống hồ chứa nước thô (SW2-M4) được
đề xuất đầu tư ở giai đoạn trung và dài hạn để đảm bảo tính khả thi của
phương án và cân bằng dịng tài chính của cơng tác cấp nước.
Từ khóa: an tồn cấp nước, cấp nước vùng ĐBSCL, kế hoạch cấp nước
thích nghi, nguồn cấp nước, phương án cấp nước, quy hoạch cấp nước chống
chịu.

v


ABSTRACT
Increase of water supply demand as results of rapid urbanization and
industrialization is putting strong pressures on securing water supply for the
coastal urbans in Vietnamese Mekong Delta. However, the water supply
security in the delta is facing with various barriers, particularly uncertainties of
the water resource availability under the contexts of climate change impacts
and sea level rise. Therefore, this study was carried-out to design a conceptual
framework of climate resilient water supply planning (CRWSF) for the urban
coastal areas in the delta, supporting the water adapting with scenarios of
future uncertainty in the delta. The study applied an integration approach of
“Adaptation Tipping Points”, “Adaptation Pathways” and “Real Options
Approach” to develop a climate adaptation assessment methodology for
planning the adaptive water supply pathways. It‟s aiming to mitigate the
uncertainty impacts on investment decisions in water supply.
The results shows water supply planning accordingly adaptive pathways with
a perspective of integrated water supply resources can contribute to enhancing
resilience of the water supply systems under future uncertainties. Regarding
potential of the water resources providing to Soc Trang City, groundwater is
declining both quality and quantity in the next coming years although it is

currently the main water resource. Surface water is considered as the main
alternative water resource but the exploitation of such a kind of this resource is
limited by salinity intrusion. Therefore, Ke Sach district, an upstream area of
Soc Trang province, was identified as a potential area for applying solutions of
surface water abstracting for the city. Besides, the brackish water resource by
desalination technology has potential to be exploited and applied in the
coming years to the water supply system of the city. Meanwhile, there is a
limitation of rainwater harvesting for the urban water supply in the study area
since the seasonal rainfall distribution and the limit of available space for the
tank in residential houses. The optimal size of rainwater tank in the study area
is only about 1-2 m3. The water supply demand can reduce by 7,836-8,464
m3/day during the rainfall season if the rainwater tank is encouraged for
implementing on all the households in the city. So, rainwater resource can be
regarded as an additional water supply resource to reduce pressure on
pumping the other water resources during the rain season.
Scenarios of water uses of the water customers in the city shows the water
demand of the city will strongly increase in the next coming years, it is putting
pressures on the water security of the city. However, the result shows the
vi


existing water supply system and its plan can not secure water supply in case
the salinity intrusion severely. The following periods 2019-2020, 2024-2025
and 2028-2030 were identified as adaptation tipping points of the water supply
system, and the city thereby needs to invest prevention measures before these
tipping points for securing water supply to the city.
According to the study result, to increase adaptive capacity of the water supply
system in Soc Trang City under future uncertainties, a resilient water supply
planning as adaptive pathways can be designed as: implementing water supply
measures as the existing plan in one-two years ahead (2019-2021). The

centralized scheme of surface water treatment (approved) at phase 1 can be a
next selection (after 2021) since avantage of implementation conditions of the
option. The option of brackish water desalination and water demand
management (SW2-M3) is proposed as a next further selection but the total
capacity of desalination plants is not over 5000 m3/day (towards 2024) and
≤20.000 m3/day (towards 2027) to ensure a stable cash flow of water supply
company. Regarding the mid-long term, the option of large-raw-waterreservoirs system (SW2-M4) is suggested. The suggestion of the reservoir
system for the mid-long term is to ensure the option feasibility and to keep the
balance cash flow of the company.
Key words: resilient water supply planning, water supply adaptation
plan, water supply in the Mekong Delta, water supply options, water supply
resources, water supply security.

vii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ……………………. …………………………………......i
TRANG XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG .............................................. ii
CAM KẾT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ iii
TÓM TẮT ............................................................................................... iv
ABSTRACT ............................................................................................ vi
MỤC LỤC ............................................................................................. viii
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................... xiii
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................ xiv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. xvii
THUẬT NGỮ TRONG LUẬN ÁN .................................................. xviii
Chƣơng 1:

GIỚI THIỆU .................................................................... 1


1.1

Tính cấp thiết ........................................................................... 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................ 2

1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................... 2
1.2.3 Giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu .......................................... 3
1.3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ........................... 3

1.3.1 Ý nghĩa khoa học ................................................................... 3
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn.................................................................... 4
1.4

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................... 4

1.5

Điểm mới của luận án .............................................................. 4

Chƣơng 2:
2.1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................ 6


Đặc trƣng thủy văn và tài nguyên nƣớc vùng ĐBSCL ........ 6

2.1.1 Chế độ thủy văn và tài nguyên nước mặt .............................. 7
2.1.2 Chế độ mưa .......................................................................... 11
viii


2.1.3 Đặc trưng địa chất thủy văn ................................................. 12
2.2

Thách thức của hạ tầng nƣớc trên thế giới và Việt Nam ... 15

2.2.1 Khó khăn hạ tầng nước trên thế giới ................................... 15
2.2.2 Thách thức công tác cấp nước vùng ven biển ĐBSCL........ 16
2.2.2.1 Khó khăn liên quan đến nguồn cấp nước ........................ 17
2.2.2.2 Nhu cầu sử dụng nước sạch gia tăng .............................. 17
2.2.2.3 Cạnh tranh khai thác nước .............................................. 18
2.2.2.4 Chi phí và cơng nghệ xử lý nước .................................... 19
2.3

Cách tiếp cận trong đánh giá và lập kế hoạch cấp nƣớc.... 20

2.3.1 Quản lý nước đô thị tổng hợp (IUWM) ............................... 20
2.3.2 Đánh giá tổn thương hạ tầng nước ...................................... 20
2.4

Các phƣơng pháp đánh giá thiết lập kế hoạch cấp nƣớc ... 22

2.4.1 Các phương pháp đánh giá thiết lập kế hoạch cấp nước ..... 22

2.4.2 Tồn tại trong quy hoạch cấp nước ở vùng nghiên cứu ........ 27
2.5

Hiện trạng quy hoạch cấp nƣớc vùng ĐBSCL.................... 28

2.5.1 Hiện trạng nhu cầu cấp nước đô thị ..................................... 28
2.5.2 Hiện trạng nguồn nước và các nhà máy cấp nước ............... 29
2.5.3 Hiện trạng quy hoạch cấp nước vùng ĐBSCL .................... 30
2.6

Đặc điểm khu vực nghiên cứu thí điểm ............................... 32

2.6.1 Điều kiện tự nhiên................................................................ 32
2.6.2 Dân số, kinh tế, xã hội ......................................................... 33
2.6.3 Quy hoạch phát triển không gian đô thị .............................. 34
2.6.4 Cơng tác cấp nước của thành phố Sóc Trăng ...................... 36
2.6.4.1 Nguồn cấp nước .............................................................. 36
2.6.4.2 Hiện trạng nhu cầu cấp nước .......................................... 39
2.6.4.3 Hiện trạng hệ thống cấp nước ......................................... 40
2.6.4.4 Hiện trạng qui hoạch và kế hoạch cấp nước ................... 41
2.6.5 Khó khăn trong cơng tác an tồn cấp nước TP.Sóc Trăng .. 43
Chƣơng 3:

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 45

ix


3.1


Giới hạn và khu vực thí điểm nghiên cứu ........................... 45

3.1.1 Giới hạn nghiên cứu............................................................. 45
3.1.2 Khu vực nghiên cứu thí điểm .............................................. 45
3.2

Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................... 46

3.2.1 Cách tiếp cận........................................................................ 46
3.2.2 Các bước thực hiện nghiên cứu ........................................... 46
3.2.3 Đánh giá hiện trạng tiềm năng khai thác nguồn nước ......... 49
3.2.3.1 Nguồn nước ngầm ........................................................... 49
3.2.3.2 Nguồn nước mặt .............................................................. 50
3.2.3.3 Nguồn nước mưa ............................................................. 53
3.2.3.4 Nguồn nước lợ (khử mặn) ............................................... 55
3.2.4 Thiết lập kịch bản nhu cầu cấp nước ................................... 56
3.2.5 Tổng hợp giải pháp cấp nước hiện có và theo qui hoạch .... 59
3.2.6 Đánh giá ngưỡng thích ứng tới hạn ..................................... 60
3.2.7 Đề xuất phương án/giải pháp tiềm năng .............................. 60
3.2.8 Tiêu chí đánh giá giải pháp cấp nước .................................. 61
3.2.9 Đánh giá nhanh tính khả thi phương án ............................... 62
3.2.10 Phân tích giá trị các phương án ........................................... 63
3.2.11 Thiết lập kế hoạch cấp nước thích ứng và chống chịu ........ 65
3.2.12 Lấy ý kiến đánh giá kết quả của nghiên cứu thí điểm ......... 65
Chƣơng 4:
4.1

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................... 67

Hiện trạng tiềm năng nguồn nƣớc cấp ................................ 67


4.1.1 Nguồn nước ngầm................................................................ 67
4.1.1.1 Hiện trạng các giếng khai thác nước ngầm ..................... 67
4.1.1.2 Chất lượng nguồn nước ngầm ......................................... 67
4.1.1.3 Lưu lượng khai thác ........................................................ 69
4.1.1.4 Tiềm năng khai thác nguồn nước ngầm .......................... 70
4.1.2 Tiềm năng khai thác nguồn nước mặt ................................. 72
4.1.2.1 Nhận xét về trữ lượng nguồn nước sông Hậu ................. 72
4.1.2.2 Đánh giá diễn biến độ mặn trong nước mặt .................... 72
x


4.1.2.3 Lựa chọn khu vực có rủi ro xâm nhập mặn thấp ............ 75
4.1.2.4 Các chỉ tiêu ô nhiễm nước mặt ....................................... 77
4.1.2.5 Khảo sát và quan trắc chất lượng nước ........................... 79
4.1.2.6 Kịch bản xâm nhập mặn và khai thác nguồn nước mặt .. 81
4.1.3 Tiềm năng khai thác nguồn nước mưa ................................ 83
4.1.3.1 Đặc trưng phân bố mưa ở TP.Sóc Trăng ........................ 83
4.1.3.2 Hiện trạng thu gom và sử dụng nước mưa ở TP.Sóc
Trăng………………. ........................................................................... 84
4.1.3.3 Độ tin cậy của thể tích bể chứa nước mưa ...................... 86
4.1.3.4 Thể tích bể chứa nước mưa tối ưu .................................. 87
4.1.3.5 Tiềm năng sử dụng nước mưa tại thành phố Sóc Trăng . 90
4.1.4 Tiềm năng khai thác nguồn nước lợ (khử mặn) .................. 91
4.2

Mục đích sử dụng nƣớc và các kịch bản nhu cầu dùng

nƣớc…………………………….. ............................................................... 93
4.2.1 Nhu cầu cấp nước bình quân ngày....................................... 93

4.2.2 Kết quả khảo sát hiện trạng sử dụng nước hộ gia đình........ 93
4.2.2.1 Hiện trạng nhu cầu dùng nước hộ gia đình ..................... 93
4.2.2.2 Mục đích sử dụng nước máy ........................................... 94
4.2.2.3 Ưu tiên sử dụng nước sạch.............................................. 96
4.2.2.4 Lượng nước sử dụng khi khan hiếm nguồn nước ........... 97
4.2.2.5 Sẵn lòng chi trả ............................................................... 97
4.2.2.6 Đơn giá nước máy và lượng nước có thể sử dụng .......... 98
4.2.3 Phân tích nhu cầu cấp nước của đấu nối công nghiệp ....... 100
4.2.4 Các kịch bản nhu cầu dùng nước ....................................... 101
4.2.4.1 Cơ sở thiết lập các kịch bản .......................................... 101
4.2.4.2 Nhu cầu cấp nước của thành phố Sóc Trăng ................ 105
4.3

Các phƣơng án cấp nƣớc dài hạn cho TP.Sóc Trăng ....... 105

4.3.1 Phương án 1: Đầu tư xây mới nhà máy cấp nước mặt Hồ Đắc
Kiện……………………….................................................................... 106
4.3.2 Phương án 2: Khai thác/mua nguồn nước sạch từ các nhà
máy cấp nước vùng (AquaOne)……………….. ................................... 107
xi


4.3.3 Phương án 3: Đầu tư công nghệ khử mặn, khai thác nguồn
nước bổ sung và kết hợp quản lý nhu cầu dùng nước ........................... 109
4.3.4 Phương án 4: Xây dựng hồ chứa nước thô và cải tạo công
nghệ xử lý cấp nước hiện trạng……………………………. ................ 110
4.4

Tiêu chí lựa chọn và đánh giá phƣơng án cấp nƣớc ......... 112


4.4.1 Tiêu chí lựa chọn phương án cấp nước.............................. 112
4.4.2 Phân tích phương án theo tiêu chí ..................................... 112
4.4.3 Đánh giá nhanh các phương án.......................................... 116
4.5

Phân tích ngƣỡng thích ứng tới hạn của các phƣơng án . 118

4.5.1 Ngưỡng thích ứng tới hạn của kế hoạch hiện có ............... 118
4.5.2 Ngưỡng thích ứng tới hạn của các phương án cấp nước ... 119
4.5.2.1 Kịch bản xâm nhập mặn năm bình thường (SW1) ....... 120
4.5.2.2 Kịch bản xâm nhập mặn năm cực đoan (SW2) ............ 121
4.6

Giá trị các phƣơng án cấp nƣớc ......................................... 124

4.6.1 Dòng giá trị hiện tại thuần (NPV) các phương án cấp
nước………………. .............................................................................. 124
4.6.2 Giá trị của các phương án cấp nước .................................. 126
4.6.3 Thiết lập kế hoạch cấp nước thích nghi ............................. 127
4.7

Nhận xét và đề xuất khung đánh giá kế hoạch cấp nƣớc

thích nghi khí hậu (CRWSF) ở ven biển ĐBSCL ................................. 132
Chƣơng 5:

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................... 136

5.1


Kết luận ................................................................................. 136

5.2

Kiến nghị............................................................................... 137

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 139
PHỤ LỤC ............................................................................................. 148

xii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Nhu cầu dùng nước bình quân người vùng ven biển ĐBSCL ......... 28
Bảng 2.2 Hiện trạng nhà máy cấp nước các tỉnh ven biển ĐBSCL ................ 29
Bảng 2.3 Quy hoạch nhà máy cấp nước được phê duyệt ................................ 41
Bảng 2.4 Kế hoạch đầu tư nâng cấp các nhà máy cấp nước ở TP Sóc Trăng . 42
Bảng 4.1 Dự báo trữ lượng khai thác của các cụm giếng cấp nước ................ 71
Bảng 4.2 Thời gian và tần suất nhiễm mặn nguồn nước mặt ở Sóc Trăng ..... 76
Bảng 4.3 Hàm lượng chất ô nhiễm trong nước tại vị trí M3, M11 & M16 ..... 78
Bảng 4.4 Khái toán đơn giá các loại bể chứa .................................................. 88
Bảng 4.5 Biểu đơn giá sử dụng nước máy theo các mức tăng giá chấp nhận . 99
Bảng 4.6 Lượng nước sạch theo khả năng chi trả và đơn giá tiêu thụ .......... 100
Bảng 4.7 Các kịch bản nhu cầu dùng nước của thành phố Sóc Trăng .......... 103
Bảng 4.8 Hệ số gia trọng của các tiêu chí lựa chọn phương án cấp nước ..... 112
Bảng 4.9 Tổng hợp ý kiến đánh giá và cho điểm các phương án .................. 113
Bảng 4.10 Kết quả phân tích điểm phương án theo các tiêu chí ................... 117
Bảng 4.11 Ký hiệu và chú thích các phương án ............................................ 119
Bảng 4.12 Giá trị phương án vào các thời điểm thích ứng tới hạn ................ 126


xiii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Bản đồ vị trí ĐBSCL và hệ thống sơng rạch trong vùng .................... 7
Hình 2.2 Đặc trưng phân bố dịng chảy mặt vùng ĐBSCL ............................... 8
Hình 2.3 Lưu lượng dòng chảy mặt từ thượng nguồn về ĐBSCL .................... 9
Hình 2.4 Hiện trạng xâm nhập mặn ở ĐBSCL năm 2015-2016 ..................... 10
Hình 2.5 Biểu đồ đường đẳng mưa các tỉnh ĐBSCL ...................................... 12
Hình 2.6 Mặt cắt ngang đại diện các tầng ngậm nước ở ĐBSCL ................... 13
Hình 2.7 Tổng trữ lượng nước ngọt dưới đất vùng ĐBSCL gần đây .............. 14
Hình 2.8 Tổng trữ lượng nước nhạt tiềm năng các tỉnh ven biển ĐBSCL ...... 14
Hình 2.9 Khung đánh giá khai thác nguồn cấp nước tổng hợp ....................... 23
Hình 2.10 Minh họa ngưỡng thích ứng tới hạn trong cấp nước ...................... 24
Hình 2.11 Khung phân tích thực tế các phương án ......................................... 25
Hình 2.12 Sơ đồ đánh giá phương án cấp nước ở Singapore .......................... 26
Hình 2.13 Phương pháp xây dựng lộ trình thích ứng ...................................... 27
Hình 2.14 Quy hoạch cấp nước vùng Tây Nam sông Hậu .............................. 31
Hình 2.15 Sơ đồ định hướng khơng gian phát triển đơ thị TP.Sóc Trăng ....... 35
Hình 2.16 Biểu đồ đỉnh thủy lực nước ngầm tại tỉnh Sóc Trăng ..................... 37
Hình 2.17 Mực nước và lưu lượng dịng chảy trên sơng Hậu ......................... 38
Hình 2.18 Lượng nước cấp hằng năm cho TP.Sóc Trăng ............................... 39
Hình 2.19 Hiện trạng hệ thống cấp nước sạch của thành phố Sóc Trăng........ 40
Hình 3.1 Các bước thực hiện nghiên cứu và thiết lập kế hoạch cấp nước thích
nghi BĐKH (CRWSF) ..................................................................................... 47
Hình 3.2 Vị trí quan trắc chất lượng nước mặt tỉnh Sóc Trăng ....................... 50
Hình 3.3 Khu vực điều tra sử dụng nước sạch trên địa bàn TP.Sóc Trăng ..... 57
Hình 3.4 Đường hồi quy tuyến tính lượng nước sạch tiêu thụ cơng nghiệp trên
địa bàn TP.Sóc Trăng....................................................................................... 59
Hình 3.5 Minh họa phương pháp đánh giá ngưỡng thích ứng tới hạn ............ 60

Hình 3.6 Phương pháp thiết lập lộ trình thích nghi ......................................... 65
Hình 4.1 Vị trí các cụm giếng nước ngầm cấp nước cho TP.Sóc Trăng ......... 67
Hình 4.2 Hiện trạng độ mặn trong nước các giếng nước ngầm ....................... 68
xiv


Hình 4.3 Hiện trạng khai thác nước ngầm cấp nước cho TP Sóc Trăng ......... 69
Hình 4.4 Dự báo độ mặn các giếng khai thác cấp nước cho TP Sóc Trăng .... 70
Hình 4.5 Lưu lượng và mực nước trung bình trên sơng Hậu vào các tháng
trong năm ......................................................................................................... 72
Hình 4.6 Độ mặn (Cl-) nước mặt các trạm quan trắc ở tỉnh Sóc Trăng (20052018) ................................................................................................................ 74
Hình 4.7 Tần suất độ mặn (Cl-) trong nước mặt so với giá trị cho phép......... 75
Hình 4.8 Khu vực nguồn nước mặt bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn thấp .... 77
Hình 4.9 Tần suất các chỉ tiêu ô nhiễm nước mặt vị trí M3, M11 và M16 ..... 79
Hình 4.10 Hướng xâm nhập mặn tại khu vực đề xuất khai thác nước mặt ..... 80
Hình 4.11 Độ mặn và mực nước quan trắc tại khu vực đề xuất khai thác nước
mặt.................................................................................................................... 81
Hình 4.12 Xâm nhập mặn nước mặt năm cực đoan và năm bình thường ....... 82
Hình 4.13 Đặc trưng phân bố mưa trên địa bàn TP.Sóc Trăng ....................... 84
Hình 4.14 Nhu cầu sử dụng nước hộ gia đình (Lít/hộ/ngày) ........................... 85
Hình 4.15 Diện tích mái nhà và khơng gian trữ nước ..................................... 85
Hình 4.16 Tỉ lệ đáp ứng nhu cầu dùng nước theo thể tích bể chứa ................. 87
Hình 4.17 Lợi nhuận của bể chứa nước mưa theo thể tích bể chưa ................ 90
Hình 4.18 Hiện trạng đơn giá khử mặn bằng cơng nghệ lọc RO .................... 92
Hình 4.19 Nhu cầu bình qn ngày của các nhóm khách hàng dùng nước ..... 93
Hình 4.20 Nhu cầu dùng nước trung bình tháng của hộ dân ở TP.Sóc Trăng. 94
Hình 4.21 Các mục đích sử dụng nước máy hộ gia đình ở TP.Sóc Trăng ...... 95
Hình 4.22 Mức độ ưu tiên của các mục đích sử dụng nước sạch .................... 96
Hình 4.23 Nhu cầu dùng nước hộ gia đình cho mục đích thiết yếu ................ 97
Hình 4.24 Hiện trạng mức chi trả tiền sử dụng nước sạch hàng tháng của các

hộ gia đình ....................................................................................................... 98
Hình 4.25 Lượng nước sạch tiêu thụ của đấu nối cơng nghiệp ..................... 101
Hình 4.26 Các kịch bản nhu cầu dùng nước thành phố Sóc Trăng ............... 105
Hình 4.27 Vị trí nhà máy cấp nước KCN Hồ Đắc Kiện - 100.000 m3/ngày . 107

xv


Hình 4.28 Minh họa phương án tuyến ống chuyền tải từ nhà máy nước
AquaOne (Sơng Hậu 1) cho TP.Sóc Trăng ................................................... 108
Hình 4.29 Minh họa vị trí các hồ điều hịa nước mưa theo quy hoạch.......... 110
Hình 4.30 Minh họa phương án xây dựng hồ chứa và tuyến ống nước thơ .. 111
Hình 4.31 Ngưỡng thích ứng tới hạn của kế hoạch hiện có .......................... 118
Hình 4.32 Tổng lượng nước sạch cung cấp của các giải pháp theo kế hoạch
của SocTrangWaco vào các năm bình thường .............................................. 120
Hình 4.33 Điểm thích ứng tới hạn các giải pháp theo kế hoạch cấp nước hiện
trạng vào các năm xâm nhập mặn.................................................................. 122
Hình 4.34 Kết quả mơ phỏng dịng NPV của hệ thống cấp nước theo các
phương án đầu tư đến năm 2035.................................................................... 124
Hình 4.35 Kế hoạch cấp nước thích nghi trong giai đoạn ngắn hạn ............. 128
Hình 4.36 Lộ trình cấp nước thích nghi cho TP.Sóc Trăng........................... 130
Hình 4.38 Các bước thiết lập kế hoạch cấp nước thích nghi biến đổi khí hậu
(CRWSF) ....................................................................................................... 135

xvi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH
CP

CRWSF

Biến đổi khí hậu
Cổ phần
Climate Resillient Water
Khung kế hoạch cấp
supply Framework
nước thích nghi
DWRPIS
Division for Water
Liên đồn Quy hoạch
resources planning and
điều tra tài nguyên nước
Investigation for the south
Miền Nam
ĐBSCL
Đồng Bằng sông Cửu
Long
FAO
Food and Agriculture
Tổ chức Lương thực và
Organization
Nông nghiệp Liên hiệp
quốc
GW
Ground Water
Nước ngầm
GWP
Global Water Partnership
Đối tác nước tồn cầu

HAWASUCO
Cơng ty CP Cấp thốt
nước - CT Đơ thị Hậu
Giang
IDA
The International
Hiệp hội Khử mặn Quốc
Desalination Association
tế
IPCC
Intergovernmental Panel on Ủy ban liên quốc gia về
Climate Change
biến đổi khí hậu
IUWM
Integrated Urban Water
Quản lý nước đô thị tổng
Management
hợp
KDC
Khu dân cư
KCN
Khu công nghiệp
KTXH
Kinh tế Xã hội
MRC
Mekong River Commission Ủy hội sông Mekong
NDĐ
Nước dưới đất
NPV
Net Present value

Giá trị hiện tại thuần
TNMT
Tài nguyên và Môi
trường
TP
Thành phố
UBND
Ủy ban Nhân dân
US EPA
United States
Cục Bảo vệ Môi trường
Environmental Protection
Hoa Kỳ
Agency
SOCTRANGWACO
Cơng ty Cổ phần Cấp
nước Sóc Trăng
SW
Surface Water
Nước mặt

xvii


THUẬT NGỮ TRONG LUẬN ÁN
An toàn cấp nước: là những hoạt động nhằm giảm thiểu, loại bỏ, phòng
ngừa các nguy cơ, rủi ro gây mất an toàn cấp nước từ nguồn nước qua các
công đoạn thu nước, xử lý, dự trữ và phân phối đến khách hàng sử dụng nước
(Bộ Xây dựng, 2012).
Kế hoạch cấp nước an toàn: các nội dung cụ thể để triển khai thực hiện

việc bảo đảm cấp nước an toàn (Bộ Xây dựng, 2012).
Phương án: lựa chọn tập hợp các giải pháp cung cấp nước an toàn.
Giải pháp: đề xuất, ý tưởng, thiết kế nhằm tăng khả năng cấp nước.
Nước máy: nguồn nước sạch được cung cấp từ các đường ống truyền dẫn
nước sau quá trình xử lý của các nhà máy cấp nước
Nhu cầu dùng nước/nhu cầu sử dụng nước: Lượng nước sạch cần để
cung cấp cho các nhu cầu hoạt động/sinh hoạt của con người.
Nguồn nước truyền thống: Nguồn nước mặt (sông/kênh/rạch) hoặc
nguồn nước dưới đất/nước ngầm/nước giếng (của khu vực nghiên cứu).
Nguồn nước thay thế: Những nguồn cung cấp nước sạch khác không
phải nguồn nước truyền thống.
Nguồn nước bổ sung: Nguồn cung cấp nước khác cho các nhà máy cấp
nước bên cạnh nguồn cung cấp nước đang được nhà máy khai thác.
Qui hoạch chiến lược: quá trình hoạch định các mục tiêu, định hướng
giải pháp thực hiện để đạt được mục tiêu.
Xâm nhập mặn: hiện tượng hàm lượng độ mặn Cl- trong nước vượt hơn
giá trị cho phép theo QCVN 08:2015/BTNMT (hàm lượng Cl- ≤ 250 mg/L)
Ngưỡng thích ứng tới hạn (Adaptation tipping points): giới hạn/khả năng
mà hệ thống có thể thích ứng được với các tác động bên ngoài, đây cũng là
thời điểm các giải pháp thay thế khác cần được bổ sung để nâng cao khả năng
thích ứng.
Phân tích thực tế phương án (Real option approach): mô phỏng giá trị
phương án dưới những điều kiện vận hành thực tế của phương án.
Lộ trình thích ứng (Adaptation pathways): thích ứng từng bước và giải
quyết tập hợp các vấn đề theo trình tự dựa vào các giải pháp thay thế được xác
định theo thời gian.

xviii



Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết
Nước sạch là nhu cầu thiết yếu cho sự phát triển và thịnh vượng của các
đô thị (Larry, 2004). Nghiên cứu về cấp nước đô thị, đặc biệt cho các đô thị
ven biển ở vùng ĐBSCL là bài toán phức tạp trong bối cảnh tác động biến đổi
khí hậu và nước biển dâng hiện tại (Alexander et al., 2010; Staben et al., 2015;
US EPA, 2015).
Hiện nay, công tác cung cấp nước sạch cho các đô thị vùng ven biển
ĐBSCL đang đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là vấn đề an toàn nguồn
nước (Chintalapudi et al., 2018, World Bank, 2019). Nguồn nước cung cấp
cho các nhà máy cấp nước đô thị hiện nay phụ thuộc nhiều vào nguồn nước
dưới đất, tuy nhiên nguồn nước này đang bị suy giảm cả về chất và lượng (Bộ
Xây dựng, 2016; Chintalapudi et al., 2018; SOCTRANGWACO, 2019). Vì
vậy, các đơn vị cấp nước ở vùng ven biển ĐBSCL đang tìm kiếm, khai thác
những nguồn nước khác bền vững hơn (Chintalapudi et al., 2018; Nguyễn
Hồng Tiến, 2018). Mặc dù, nguồn nước mặt được đánh giá là nguồn nước
ngọt thay thế chính cho nước ngầm nhưng việc khai thác nguồn nước này
cũng gặp nhiều khó khăn bởi sự sẵn có của nguồn nước mặt cho cấp nước
đang bị sụt giảm (Bộ Xây dựng, 2016; Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2018;
World Bank, 2019). Đặc biệt, tình trạng xâm nhập mặn diễn ra ngày càng gay
gắt hơn trong bối cảnh tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng tồn
cầu và tình trạng ơ nhiễm nguồn nước mặt bởi sự xả thải từ các hoạt động sản
xuất, sinh hoạt, đã gây ra nhiều trở ngại để khai thác nguồn nước mặt cho cấp
nước đô thị (Nguyen and Van, 2012; Wilbers et al., 2014; Chintalapudi et al.,
2018; Nguyễn Hồng Tiến, 2018).
Mặt khác, nhu cầu cấp nước của các đô thị ở vùng ven biển ĐBSCL ngày
càng tăng cao để đáp ứng sự phát triển của đô thị, cũng như các hoạt động sinh
hoạt, sản xuất của cư dân, điều này tạo ra nhiều áp lực to lớn đối với cơng tác
qui hoạch an tồn cấp nước cho các đơ thị ở vùng ven biển ĐBSCL hiện nay
(Alexander et al., 2010; Chintalapudi et al., 2018, Nguyễn Hồng Tiến, 2018,

World Bank, 2019). Tuy nhiên, các qui hoạch cấp nước truyền thống trước
đây thường xem xét trên cơ sở đáp ứng nhu cầu sử dụng nước, dẫn đến sự gia
tăng về công suất và chi phí đầu tư cho các hệ thống cấp nước (MedellinAzuara et al., 2007). Nguồn nước và vị trí khai thác nước mặt của các nhà máy
cấp nước tập trung thường được lựa chọn thông qua đánh giá hiện trạng diễn
biến về lưu lượng, chất lượng của nguồn nước và khả năng đảm bảo cung cấp
đủ nhu cầu sử dụng nước (Chính phủ, 2007; Neufville and Stefan, 2011;
1


Lazarow, 2016). Các đánh giá này chưa xem xét hết những kịch bản nguồn
nước có thể xảy ra trong tương lai, cũng như những kịch bản về nhu cầu cấp
nước của đô thị (Zhang and Babovic, 2011; Zhang and Babovic, 2012; Beh et
al., 2015). Do đó, các phương án cấp nước được lựa chọn, thiết kế thường có
cơng suất lớn, chưa mang tính linh hoạt, thích nghi với những thay đổi bất lợi
trong tương lai (Haasnoot, 2012; Nishtha and Babovi, 2018).
Trong thời gian gần đây, khái niệm Quản lý nước đô thị tổng hợp
(IUWM) được xem là cách tiếp cận mang tính chiến lược để đảm bảo cung
cấp đủ nước cho các mục đích sử dụng khác nhau và đảm bảo sự phát triển
tồn diện cho đơ thị (GWP, 2012). Qua khái niệm IUWM, lĩnh vực cấp nước
đô thị đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới xem xét khai thác kết hợp các
nguồn nước phi truyền thống như nguồn nước bổ sung cho các nguồn nước
truyền thống khi thực hiện qui hoạch cấp nước (Zhang and Babovic, 2012;
Beh et al., 2014; Paton et al., 2014). Ở ĐBSCL, Nhà nước đã ban hành quy
hoạch cấp nước cấp nước với quan điểm “Khai thác sản xuất và cung cấp nước
sạch không phụ thuộc vào địa giới hành chính, ưu tiên khai thác nguồn nước
mặt và khai thác hợp lý nguồn nước ngầm, từng bước giảm lưu lượng khai
thác nước ngầm” (Bộ Xây dựng, 2016; Thủ tướng Chính phủ, 2016). Bên cạnh
đó, khai thác các nguồn nước bổ sung như nước lợ, nước mưa cho các hoạt
động sinh hoạt và sản xuất cũng được khuyến khích áp dụng cho các nhà máy
cấp nước (Thủ tướng Chính phủ, 2016).

Trước các thách thức và quan điểm của công tác cấp nước như trên, các
đơn vị cấp nước cần xây dựng lộ trình thích ứng như thế nào để đảm bảo công
tác cấp nước an tồn và đạt được hiệu quả, nhằm thích nghi với các tình
huống, thay đổi bất lợi có thể trong tương lai. Vì vậy, đề tài được thực hiện
nhằm tìm ra phương thức xây dựng kế hoạch, lộ trình cung cấp nước thích
nghi hướng đến chống chịu với mọi kịch bản bất lợi có thể xảy ra
1.2 Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá tiềm năng khai thác các nguồn nước cấp và đề xuất khung đánh
giá chiến lược an tồn cấp nước cho đơ thị vùng ven biển Đồng bằng sơng
Cửu Long thích ứng với thay đổi khí hậu và môi trường.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng tiềm năng khai thác các nguồn nước cấp (nước mặt,
nước ngầm, nước mưa và nước lợ) ở vùng nghiên cứu.
- Thiết lập các kịch bản nhu cầu cấp nước của vùng nghiên cứu.
2


- Đánh giá ngưỡng thích ứng tới hạn của hệ thống cấp nước và các giải
pháp cấp nước theo quy hoạch hiện có ở vùng nghiên cứu.
- Xây dựng lộ trình thích ứng cho cơng tác cấp nước của thành phố Sóc
Trăng.
1.2.3 Giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu
Các giả thuyết nghiên cứu của Luận án:
- Khu vực nghiên cứu có tiềm năng khai thác nguồn nước thay thế (nước
mặt) và các nguồn nước bổ sung khác (nước mưa, nước lợ) để giảm áp lực
khai thác nguồn nước ngầm cho cấp nước.
- Hệ thống cấp nước hiện trạng và các giải pháp khai thác nguồn nước
theo quy hoạch hiện chưa thể đảm bảo an toàn cấp nước cho vùng nghiên cứu.

- Xây dựng lộ trình cấp nước thích nghi có thể giúp nâng cao khả năng
chống chịu của hệ thống cấp nước với các thay đổi trong tương lai ở vùng
nghiên cứu.
Qua đó, câu hỏi nghiên cứu chính và phụ được đặt ra:
Câu hỏi nghiên cứu chính: Phương thức nào để thiết lập lộ trình cấp
nước thích ứng với tình trạng nguồn cấp nước không chắc chắn?
Câu hỏi nghiên cứu (1): Hiện trạng tiềm năng khai thác các nguồn nước
cho cấp nước ở vùng nghiên cứu như thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu (2): Các kịch bản nhu cầu cấp nước sạch của thành
phố Sóc Trăng như thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu (3): Hệ thống cấp nước hiện trạng và các giải pháp
như quy hoạch có đảm bảo an tồn cấp nước cho vùng nghiên cứu không?
Câu hỏi nghiên cứu (4): Giải pháp cấp nước nào nên thực hiện trước?
Khi nào nên thực hiện giải pháp?
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
1.3.1 Ý nghĩa khoa học
Cách tiếp cận đánh giá tổn thương hạ tầng cấp nước từ dưới lên được kết
hợp với cách tiếp cận khai thác nguồn nước đô thị tổng hợp để xây dựng một
cách tiếp cận lập kế hoạch cấp nước thích nghi với nhiều kịch bản không chắc
chắn trong tương lai. Cụ thể, cách tiếp cận kết hợp các phương pháp đánh giá
thích ứng, gồm: ngưỡng thích ứng tới hạn, đánh giá lộ trình thích ứng và phân tích
thực tế phương án đã cho thấy khả năng ứng dụng trong thiết lập kế hoạch cấp
3


nước thích nghi trong bối cảnh tác động biến đổi khí hậu và nước biển dâng
tồn cầu.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu đã xây dựng khung đánh giá, thiết lập kế hoạch cấp nước
thích nghi biến đổi khí hậu (CRWSF) cho vùng ven biển ĐBSCL. Với những

cơ sở khoa học như trình bày của luận án và những kết quả đạt được từ nghiên
cứu thí điểm cho thành phố Sóc Trăng, ý nghĩa thực tiễn của luận án gồm:
- Khung thiết lập kế hoạch cấp nước thích nghi khí hậu (CRWSF) được
xây dựng để hỗ trợ ban hành quyết định trong cơng tác quy hoạch an tồn cấp
nước vùng ven biển ĐBSCL, góp phần giữ vững an sinh xã hội.
- Kế hoạch cấp nước thích nghi cụ thể cho thành phố Sóc Trăng được
thiết lập có thể góp phần đảm bảo an toàn cấp nước và phát triển thành phố
bền vững.
- Phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực quản lý, quy
hoạch cấp nước tại các trường Đại học hoặc ứng dụng nghiên cứu cho những khu
vực khác tương tự.
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng tiềm năng
khai thác các nguồn cấp nước và tìm ra phương thức xây dựng kế hoạch/lộ
trình cung cấp nước thích nghi hướng đến chống chịu cho vùng ĐBSCL, với
trường hợp nghiên cứu thí điểm cho hệ thống cấp nước của thành phố Sóc
Trăng. Do đó, đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là nguồn nước và quy
hoạch cấp nước đơ thị.
Đề tài có phạm vi nghiên cứu:
- Về phạm vi khơng gian nghiên cứu chính cho vùng ven biển ĐBSCL
với trường hợp nghiên cứu thí điểm cho thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Về phạm vi thời gian nghiên cứu tính tốn đến năm 2035.
1.5 Điểm mới của luận án
Nghiên cứu đã kết hợp 3 phương pháp quy hoạch thích ứng biến đổi khí
hậu đã được những nghiên cứu trước đề xuất gồm: ngưỡng tiếp cận thích ứng,
đánh giá lộ trình thích ứng và phân tích thực tế phương án để xây dựng một
phương pháp thiết lập kế hoạch cấp nước thích nghi, phù hợp với những khu
vực mà công tác công nước phụ thuộc vào nhiều yếu tố thay đổi bất định.
Các qui hoạch cấp nước truyền thống thường xem xét trên cơ sở đáp ứng
nhu cầu sử dụng nước, dẫn đến sự gia tăng về cơng suất và chi phí đầu tư cho

4


các hệ thống cấp nước. Do đó, cách tiếp cận thiết lập kế hoạch cấp nước thích
nghi cũng cho thấy sự linh hoạt và phù hợp trong bối cảnh thay đổi khí hậu ở
vùng ĐBSCL nói riêng cũng như những khu vực tương tự khác trên thế giới.
Nước ngầm và nước mặt thường được xem là các nguồn cấp nước chính
ở vùng ven biển ĐBSCL. Nghiên cứu này đã áp dụng cách tiếp cận khai thác
nước tổng hợp cho vùng nghiên cứu.
Phương pháp lựa chọn khu vực khai thác nước mặt và phân tích thể tích
bể chứa nước mưa tối ưu tại vùng đô thị đã được nghiên cứu đề xuất. Các
phương pháp này đã cho thấy tính đơn giản và khả năng ứng dụng thực tế cao.

5


×